Tải bản đầy đủ (.doc) (259 trang)

Giáo án 8 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.88 KB, 259 trang )


Tuần 1 Bài 1
Tiết 1: Tôi đi học
Tiết 2: Tôi đi học
Tiết 3: Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
---------------------------------------------------------------------
Tiết 1, 2
Tôi đi học
Thanh Tịnh
I. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh hiểu và phân tích đợc những cảm giác êm dịu, trong sáng của nhân vật tôi.
+ Tích hợp ngang với phần Tiếng Việt và Tập làm văn.
+ Tích hợp dọc với bài Cổng trờng mở ra (NV7)
- Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức biểu cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân
vật tôi liên tởng đến những kỷ niệm tựu trờng của bản thân.
II. Tiến trình lên lớp
1. ổn định, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 1 : HD HS đọc và tìm hiểu
chung
- Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản.
GV nhận xét.
HS đọc văn
bản
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc, chú thích.
- GV kiểm tra việc học chú thích của
học sinh


HS trả lời
2. Tác giả - Tác phẩm
a. Tác giả (1911 1988)
- GV yêu cầu HS trình bày vài nét về
tác giả.
HS trả lời
- Tên thật Trần Văn Ninh
- Quê quán ở Huế.
- Ông làm thơ, viết văn.
- Sáng tác của ông đậm chất trữ
tình, nhẹ nhàng mà sâu lắng.
- Con hãy cho biết xuất xứ , thể loại của
tác phẩm?
HS trả lời

b. Tác phẩm
- Tôi đi học in trong tập Quê
mẹ, xuất bản 1941.
- Thể loại: truyện ngắn
1

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
- HS cho biết, tác phẩm có thể chia
thành mấy đoạn? Nội dung của từng
đoạn?
- GV chốt lại :
Gồm 2 đoạn :
- Đoạn 1: Từ đầu tng bừng, rộn rã :
khơi nguồn cảm xúc
- Đoạn 2: Còn lại: tâm trạng của nhân vật

tôi về buổi tựu trờng
đầu tiên.
HS trả lời.
3. Bố cục
Gồm 2 đoạn :
- Khơi nguồn cảm xúc
- Tâm trạng của tôi trong buổi tựu tr-
ờng đầu tiên.
Hoạt động 2 : HD HS phân tích
- GV gọi học sinh đọc SGK đoạn 1 (T5)
HS đọc
II. Phân tích
1. Khơi nguồn cảm xúc
- Con hãy cho biết, nhân vật tôi nhớ tới
buổi tựu trờng đầu tiên giữa một không
gian và thời gian nh thế nào?
( + Thời gian : cuối thu.
+ Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, đám
mây bàng bạc.
+ Cảnh sinh hoạt: mấy em bé cũng rụt
rè cùng mẹ đến trờng.)
- Con có nhận xét gì về không gian và
thời gian ấy?
(Không gian và thời gian thu, rất dễ làm
lòng ngời bâng khuâng xao xuyến)
- Giữa không gian và thời gian ấy, tâm
trạng của nhân vật tôi hiện ra qua
những từ ngữ, hình ảnh nào?
( + Từ láy : nao nức, mơn man, nảy nở, t-
ng bừng, rộn rã..

+ Hình ảnh so sánh : những cảm giác
trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi nh
mấy cành hoa tơi mỉm cời giữa bầu trời
quang đãng)
- Những từ ngữ, hình ảnh đó có tác dụng
gợi tả tâm trạng
gì của nhân vật tôi? Hãy bình một
vài lời?
HS trả lời

HS tìm, trả
lời
HS trả lời,
- Giữa thời gian, không gian thu gợi
cảm.
- Từ láy, hình ảnh so sánh : cụ thể hoá
tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến, rộn
ràng, xúc đông của nhân vật về buổi
tựu trờng đầu tiên
2

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
( + Giữa không gian và thời gian ấy,
nhân vật tôi chợt cảm thấy bâng
khuâng, xao xuyến, bồi hồi, xúc động....
nhớ về buổi tựu trờng đầu tiên
+ Tâm trạng con ngời vốn là vô hình nh-
ng những từ láy và hình ảnh so sánh đã
làm ta hình dung cụ thể về tâm trạng
bâng khuâng, xao xuyến, bồi hồi, xúc

động của nhân vật tôi. Tất cả nh đang
trỗi dậy, đang lớn lên, đang mỉm cời vậy!
Tất cả nh có cả hình hài, vóc dáng, t thế
vậy!)
bình
- Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi
tựu trờng đầu tiên đợc thể hiện qua mấy
chặng? Đó là những chặng nào? Hãy chỉ
ra?
(+ Từ buổi mai .... ngọn núi : Tâm
trạng của nhân vật tôi trên đờng đến
trờng
+ Tiếp .... rộn ràng trong các lớp:
Tâm trạng của nhân vật tôi khi đứng
giữa sân trờng.
+ Tiếp.... chút nào hết : Tâm trạng
của nhân vật tôi khi chuẩn bị vào lớp
+ Còn lại : Tâm trạng của nhân vật
tôi khi vào chỗ ngồi trong lớp)
- Hãy tìm những chi tiết nói về tâm trạng
của nhân vật tôi trên đờng tới trờng
trong buổi tựu trờng đầu tiên?
- GV gọi 1, 2 HS đọc những chi tiết đó
lên
(+ Con đờng này tôi đã đi lại lắm lần,
nhng lần này tự nhiên thấy lạ.
+ tôi không lội qua sông thả diều nh
thằng Quý và không đi ra đồng nô đùa
nh thằng Sơn nữa
Học sinh tìm,

trả lời
HS tìm chi
tiết đó
HS đọc
2. Tâm trạng của nhân vật tôi trong
buổi tựu tr ờng đầu tiên
a. Tâm trạng của nhân vật tôi trên đ -
ờng tới trờng
3

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
+ tôi cảm thấy mình trang trọng và
đứng đắn
+ thấy mấy cậu .... áo quần tơm tất,
nhí nhảnh gọi nhau hay trao sách vở
cho nhau mà thèm
+ ghì thật chặt hai quyển vở trên tay và
muốn thử sức mình tự cầm bút thớc )
- Qua đó, con thấy đợc tâm trạng gì của
nhân vật tôi?
- Trong những cảm nhận mới mẻ trên
con đờng làng đến trờng, nhân vật tôi
đã bộc lộ đức tính gì của mình?
(Yêu học, yêu bạn bè và mái trờng quê
hơng)
H. sinh suy
nghĩ, trả lời
HS trả lời
- Tự thấy mình đã lớn
- Nghĩ về chuyện học hành một cách

nghiêm túc
- Có chí ngay từ những ngày đầu, muốn
tự mình đảm nhiệm việc học tập, muốn
đợc chững chạc nh bạn...
=> Yêu học, yêu bạn bè, yêu mái trờng
quê hơng.
- Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có ngời thạo
mới cầm nổi bút thớc, tác giả viết : ý
nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ
nhàng nh một làn mây lớt ngang trên
ngọn núi. Hãy phát hiện và phân tích ý
nghĩa của biện pháp nghệ thuật đợc sử
dụng trong câu văn trên?
HS thảo luận,
trả lời
(+ Nghệ thuật so sánh
+ Kỉ niệm đẹp, cao siêu
+ Đề cao sự học của con ngời)

b. Tâm trạng của tôi lúc ở sân tr ờng
- Khi đứng trớc ngôi trờng, nhân vật tôi
có tâm trạng nh thế nào?
- Nỗi khao khát của nhân vật tôi nói
riêng, của các học trò mới nói chung đợc
thể hiện rất tài tình qua những chi tiết
nào?
(+ Họ nh con chim con đứng bên bờ tổ,
HS trả lời
HS tìm chi
tiết


- Thấy ngôi trờng trang nghiêm
- Hồi hộp, bỡ ngỡ.
- Đâm ra lo sợ, vẩn vơ.
- Đầy khao khát.
4

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
nhìn quãng trời rộng muốn bay nhng còn
ngập ngừng, e sợ
+ Các cậu chỉ theo sức mạnh kéo dìu
các cậu các cậu tới trớc. ... Hai chân các
cậu cứ dềnh dàng mãi... Chính lúc này
toàn thân các cậu cũng đang run run
theo nhịp bớc rộn ràng trong các lớp)
- Con hiểu ý nghĩa của những chi tiết trên
nh thế nào?
(+ Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm
trạng các em nhỏ lần đầu tới trờng
+ Đề cao sức hấp dẫn của nhà trờng
+ Thể hiện khát vọng bay bổng của tác
giả đối với trờng học)
=> Đề cao sức hấp dẫn của nhà trờng

- Tâm trạng của tôi khi chuẩn bị bớc
vào lớp học diễn biến nh thế nào?
- Con nghĩ gì về tiếng khóc của các câu
học trò bé nhỏ khi sắp hàng để vào lớp
trong đoạn văn : Các cậu lng lẻo nhìn
ra sân .... vài tiếng thút thít đang ngập

ngừng trong cổ?
(+ Khóc, một phần vì lo sợ do phải tách
rời ngời thân để bớc vào môi trờng hoàn
toàn mới lạ, một phần vì sung sớng do
lần đầu đợc tự mình học tập
+ Đó là những giọt nớc mắt báo hiệu sự
trởng thành, những giọt nớc mắt ngoan
chứ không phải nớc mắt vòi vĩnh nh trớc)
HS trả lời.
H.sinh suy
nghĩ, trả lời
c. Tâm trạng của nhân vật tôi khi
chuẩn bị bớc vào lớp học
- Tâm trạng :
+ Lúng túng.
+ Bật khóc một phần vì lo sợ, một
phần vì sung sớng

- Con hãy tìm những chi tiết nói về thái
độ của ngời lớn khi nhìn các em nhỏ
đứng trớc sân trờng, chuẩn bị vào lớp
học?
HS tìm chi
tiết
5

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
- Những chi tiết đó thể hiện thái độ, tình
cảm gì của xã hội đối với sự nghiệp giáo
dục nói chung?

(Quan tâm tới giáo dục)
- Hãy so sánh với thái độ của ngời Nhật
Bản trong văn bản Cổng trờng mở ra
(Bình dị hơn nhng cũng thật chân tình,
sâu sắc)
HS trả lời
HS so sánh
- Tâm trạng và cảm giác của tôi khi b-
ớc vào chỗ ngồi lạ lùng nh thế nào?
HS trả lời
d. Tâm trạng của nhân vật tôi khi
ngồi vào chỗ
- Hồi hộp.
- Bâng khuâng.
- Thấy lạ và hay hay.
- Tự tin bớc vào buổi học đầu tiên.
Hoạt động 3 : HD HS tổng kết
- Tại sao Thạch Lam lại nhận xét:
Truyện ngắn nào hay cũng có chất thơ
và bài thơ nào hay cũng có cốt truyện
khi nhận xét Tôi đi học?
HS trả lời
III. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Tác giả đã diễn tả dòng cảm nghĩ
này bằng nghệ thuật tự sự xen
miêu tả và biểu cảm với những
rung động tinh tế.
- Sử dụng nghệ thuật so sánh rất
hiệu quả.

2. Nội dung
- Sau khi học xong, con có cảm nghĩ gì
về truyện Tôi đi học?
HS trả lời
Tôi đi học ghi lại những kỷ niệm
trong sáng của tuổi học trò ngày đầu đi
học.
4. Hớng dẫn về nhà
- HS học kĩ bài và làm bài tập trong sách Bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8
- Tóm tắt lại văn bản
- Soạn bài : Các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
6

Tiết 3
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
I. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ.
- Tích hợp ngang với văn bản Tôi đi học.
- Tích hợp dọc với: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (lớp 7).
- Rèn kỹ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng, nghĩa hẹp.
II. Tiến trình tiết dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới
3. Bài mới
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 1 : HD HS tìm hiểu từ ngữ nghĩa
rộng và từ ngữ nghĩa hẹp là gì
- GV cho học sinh quan sát sơ đồ
HS quan sát
I.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ

nghĩa hẹp
1. Ví dụ (Sgk)
- Hãy tìm từ có nghĩa hẹp hơn từ động vật HS trả lời - Động vật : thú, chim, cá...
- Hãy tìm từ có nghĩa hẹp hơn thú, chim, cá? HS trả lời - Thú : voi, nai, s tử
- Chim : chim sẻ, chim bồ
câu, chim cắt....
- Cá : cá rô, cá chim, cá
hồng....
- Theo con, tại sao nghĩa của từ động vật
rộng hơn thú, chim, cá và thú, chim, cá lại
rộng hơn voi, hổ, sáo, sẻ, cá rô, cá chép ?
(Do phạm vi nghĩa của từ bao hàm)
HS trả lời
- Theo em, một từ vừa có thể có nghĩa rộng lại
có nghĩa hẹp không?
HS trả lời => Một từ có thể có nghĩa rộng
đối với từ ngữ này, đồng thời có
thể có nghĩa hẹp với một từ ngữ
khác.
- GV đa bài tập 1 để củng cố kiến thức. HS làm bài tập
1 (Sgk)
- Qua ví dụ trên em cho biết từ có nghĩa rộng
và từ có nghĩa hẹp là gì?
HS trả lời
2. Ghi nhớ (Sgk)
- GV gọi học sinh đọc ghi nhớ Sgk HS đọc Ghi
nhớ
Hoạt động 2 : HD HS luyện tập
II. Luyện tập
- GV chia nhóm để học sinh làm bài. HS làm theo Bài 2

7

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
- Bài tập củng cố
- GV cho học sinh làm ngay trên lớp
nhóm. Bài 3.
Bài 4
Bài 5
- GV đa bài tập nâng cao dành cho học sinh
khá giỏi.
( Bài tập này tích hợp với văn biểu cảm lớp 7)
Học sinh làm * Bài tập nâng cao.
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc
nhân ngày khai trờng (có sử dụng
từ ngữ nghĩa hẹp và từ ngữ nghĩa
rộng).
4. Hớng dẫn về nhà
- HS học kĩ bài và làm bài tập trong sách Bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8
- Tóm tắt lại văn bản
- Soạn bài : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Tiết 4
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết đoạn văn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tợng trình bày,
chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nên bật ý kiến, cảm xúc của mình.
II. Tiến trình tiết dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh

3. Bài mới
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 1 : HD HS tìm hiểu chủ đề của
văn bản
- GV yêu cầu học sinh nhớ lại văn bản Tôi
đi học.
HS nhớ lại
văn bản
I. Chủ đề của văn bản.

- Tác giả nhớ lại những kỉ niệm nào thời thơ
ấu? ấn tợng gì trong lòng tác giả?
(+ Kỉ niệm lần đầu đến trờng
HS trả lời
8

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
+ Nỗi bâng khuâng, xao xuyến, rộn rã, tng
bừng...)
- Nội dung của văn bản Tôi đi học?
( kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu tiên)
- Chủ đề văn bản là gì? HS trả lời Chủ đề của VB là vấn đề chủ chốt,
những ý kiến, những cảm xúc của tác
giả đợc thể hiện một cách nhất quán.
- GV đa bài tập nhận diện chủ đề văn bản. HS làm bài
tập
Hoạt động 2 : HD HS tìm hiểu tính thống
nhất về chủ đề của văn bản
II. Tính thống nhất vể chủ đề của
VB.

- Tại sao nói chủ đề của văn bản Tôi đi
học là kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trờng
đầu tiên? Hãy lí giải chủ đề đó qua cách bố
cục, câu văn, từ ngữ thể hiện trong văn bản?
H. sinh thảo
luận, tìm và
trả lời
- Tìm chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp của
nhân vật tôi?
HS trả lời.
- Từ việc xét ví dụ trên, con hãy cho biết, thế
nào là tính thống nhất vể chủ đề văn bản?
làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất?
HS trả lời Tất cả các đoạn văn, câu văn, đoạn
văn trong văn bản đều hớng về chủ
đề và làm nổi bật chủ đề
- GV gọi học sinh đọc Sgk phần ghi nhớ. HS đọc
Hoạt động 3 : HD HS luyện tập
III. Luyện tập
- GV chia nhóm HS để làm bài tập
H. sinh thảo
luận theo
nhóm
Bài tập 1
- Văn bản viết về đối tợng nào? Trình tự?
- Vấn đề: Rừng cọ
- Trình tự: Hợp lý, không nên
thay đổi.
- Chủ đề là gì? HS trả lời
- Chủ đề :

+ Vẻ đẹp của rừng cọ.
+ Tình yêu mến quê nhà.
Dù ai đi ngợc về xuôi Cơm
nắm lá cọ là ngời sông Thao
Bài 2:
- GV cho HS trao đổi theo nhóm. HS trao đổi
- Bỏ: b, d.
Bài 3:
- GV cho học sinh thảo luận. H sinh thảo
luận
- Bỏ: c, h.
- Viết lại b: Con đờng quen
thuộc mọi ngày dờng nh bỗng trở
nên mới lạ!
- Bài tập bổ sung: Dành cho học sinh khá
giỏi :
* Bài tập nâng cao.
9

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
Hãy viết 1 đoạn văn nói về kỷ niệm sâu sắc
nhất của em về thầy (cô) giáo mà em yêu
quý.
Học sinh làm
- Kỷ niệm sâu sắc.
- Kể về cô (thầy) giáo mà em
yêu quý.
4. Hớng dẫn về nhà
- HS học kĩ bài và hoàn thành các bài tập vào vở
- Soạn bài : Trong lòng mẹ

10

Tuần 2, bài 2
Tiết 5: Trong lòng mẹ.
Tiết 6: Trong lòng mẹ
Tiết 7: Trờng tự vựng
Tiết 8: Bố cục văn bản
---------------------------------------------------------------------
Tiết 5, 6:
Trong lòng mẹ
Nguyên Hồng
I. Kết quả cần đạt
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu
thơng mãnh liệt của chú bé với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng; thấm đợm chất
trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
II. tiến trình tiết dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Miệng : Tóm tắt văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh
- Viết : Diễn biến tâm trạng nhân vật tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên

3. Bài mới
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 1 : HD HS đọc, tìm hiểu chung
- GV gọi học sinh đọc văn bản
- GV kiểm tra việc học chú thích của
Học sinh đọc
HS trả lời

I. Tìm hiểu chung
1. Đọc, chú thích
2. Tác giả - Tác phẩm
- GV gọi học sinh đọc chú thích * Học sinh đọc
a. Tác giả (1918 1982)
- Hãy nêu vài nét ngắn gọn về tác giả? Học sinh trả lời - Quê quán: Nam Định
11

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
- Ông là cây bút đặc sắc, độc
đáo của nền văn học Việt Nam
hiện đại.
- Tác phẩm: Tiểu thuyết Bỉ Vỏ,
tập thơ Trời xanh, Sông núi quê
hơng.
- Hãy cho biết xuất xứ của tác phẩm? Học sinh trả lời.
b. Tác phẩm
- Xuất xứ :
+ Những ngày thơ ấu viết
1938.
+ Trong lòng mẹ là chơng 4
của hồi ký Những ngày thơ
ấu

- Văn bản đợc viết theo thể loại nào? Học sinh trả lời
- Thể loại :
Tiểu thuyết tự thuật (tự
truyện)
- Tác phẩm có thể chia làm mấy đoạn? Nội
dung của từng đoạn là gì?

Học sinh trả lời - Bố cục:
2 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu ngời ta hỏi
đến chứ?: Cuộc trò chuyện với
bà cô.
+ Đoạn 2: Còn lại : Cuộc gặp
gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng.
Hoạt động 2 : HD HS tìm hiểu chi tiết
- Hoàn cảnh sống hiện tại của bé Hồng thế
nào?
Học sinh trả lời
II. Tìm hiểu chi tiết.
1. Nhân vật bé Hồng.
a. Hoàn cảnh của bé Hồng
- Mồ côi cha.
- Mẹ xa con nhỏ tha hơng,
cầu thực.
- Sống với bà cô lạnh lùng,
thâm hiểm.
Hoàn cảnh đáng thơng a.
Diễn biến tâm trạng của bé
Hồng trong cuộc đối thoại với
bà cô.
- GV gọi học sinh đọc (Sgk) đoạn 1.
- Trớc câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên của bà cô,
Học sinh đọc
HS trả lời
12

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung

Hồng đã định trả lời là có, nhng rồi lại
không đáp. Vì sao?
(- Câu hỏi của bà cô:
Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi
với mẹ mày không?
- Câu trả lời của Hồng:
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm
thế nào mợ cháu cũng về.
> Hồng đã nhận ra sự lừa mị, giả dối
trong giọng nói của bà cô.)

- Nhận ra sự lừa mị, giả dối
trong giọng nói của bà cô.
- Trớc lời khuyên nh sát muối vào lòngcủa
bà cô, tâm trạng bé Hồng nh thế nào?
(+ Lòng bé Hồng đau đớn.
+ Thơng mẹ.
+ Thơng thân mình
Tin vào ngời mẹ khốn khổ của mình)
Học sinh trả lời - Tin vào ngời mẹ khốn khổ của
mình.
- Sau những câu hỏi lại và câu chuyện về
mẹ đợc kể vẻ mặt tơi cời của bà cô thì Hồng
đã nghĩ gì và làm gì?
( - Khóc không ra tiếng.
- Uất hận càng sâu cắn, nhai, nghiến
Nhận ra bộ mặt giả nhân giả nghĩa của
bà cô)
Học sinh trả lời
- Khóc không ra tiếng.

- Uất hận càng sâu cắn,
nhai, nghiến
Nhận ra bộ mặt giả nhân giả
nghĩa của bà cô.
b. Diễn biến tâm trạng của bé
Hồng khi đợc bất ngờ gặp lại
mẹ.
- GV gọi học sinh đọc Mợ ơi gục giữa
sa mạc.
Học sinh đọc * Khi nhìn thấy mẹ từ xa :
- Qua ba lần gọi mẹ, em thấy tâm trạng của
Hồng nh thế nào?
Học sinh trả lời
- Khao khát tình mẹ.
- Mừng tủi, xót xa.
- Đau đớn, hi vọng.
- Hiệu quả nghệ thuật của biện pháp so sánh
?
(Càng nhấn mạnh nỗi khát khao : Khao khát
tuyệt đỉnh sẽ rất gần với tuyệt vọng)
Học sinh trả lời
- GV gọi học sinh đọc đoạn: Xe chạygì Học sinh đọc * Khi trèo lên xe mẹ :
13

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
nữa.
- Khi nhận ra đúng là mẹ, trèo lên xe của
mẹ, bé Hồng có cử chỉ, hành động gì?
- Điều đó thể hiện tâm trạng gì của bé
Hồng?

- Khi nằm trong lòng mẹ, bé Hồng đã cảm
nhận đợc điều gì? Hãy tìm những chi tiết
thể hiện điều đó?
(+ Gơng mặt mẹ tôi tơi sáng với đôi mắt
trong và nớc da mịn, làm nổi bật màu hồng
của hai gò má
+ Những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất
đi bỗng lại mơn man kháp da thịt
+ Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở
khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc
đó thơm tho lạ thờng)
- Những điều đó đợc cảm nhận bằng những
giác quan nào?
(Tất cả các giác quan)
- Con cảm nhận đợc điều gì khi đọc những
câu văn sau: Trong phút rạo rực ấy, cái câu
nói của cô tôi lại nhắc lại : Mày dại quá!
Vào Thanh Hoá đi, tao chạy cho tiền tàu.
Vào bắt mợ mày may vá, sắm sửa cho và bế
em bé chứ.. Nhng bên tai ù ù của tôi, câu
nói ấy bị chìm ngay đi, tôi không mảy may
nghĩ ngợi gì nữa
Học sinh trả lời
HS trả lời
HS tìm, trả lời
HS bình
- Vội vã.
- Cuống cuồng.
- Thở hồng hộc.
- Ríu cả chân.

- Oà khóc nức nở.
Vừa hạnh phúc , vừa tủi thân
* Khi nằm trong lòng mẹ:

- Cảm nhận, tận hởng tình mẹ
bằng tất cả các giác quan.
- Tình mẹ vĩ đại, bao la đã giúp
Hồng xua đi tất cả mọi buồn
phiền
- Qua đây, con thấy bé Hồng là ngời nh thế
nào?
Học sinh trả lời => Hồng là chú bé giàu tình
cảm, giàu tự trọng.
14

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
2. Nhân vật bà cô.
- GV gọi học sinh đọc (4 câu) đầu. Học sinh đọc.
- Nhân vật bà cô hiện ra trong hoàn cảnh
nào?
(Gần đến ngày giỗ bố bé Hồng)
- Trong ngày đó, bà ta đã làm gì?
(Gọi bé Hồng đến và hỏi)
- Nh vậy, cuộc đối thoại giữa bà cô và bé
Hồng do ai tạo ra?
(Bà cô chủ động tạo ra)
Học sinh trả lời

- Chủ động tạo ra cuộc đối thoại
- Trong suốt cuộc đối thoại, bà cô đã có

những cử chỉ nào? Nét mặt và thái độ ra
sao?
- Qua đó thể hiện điều gì?
Học sinh trả lời.

+ Cử chỉ:
- Cời hỏi cháu.
- Rất kịch.
+ Nét mặt, thái độ:
- Mắt long lanh.
- Lại khuyên.
- An ủi, khích lệ.
- Muốn giúp đỡ.
+ Giọng nói:
- Thật ngọt.
- Tỏ ra xót thơng anh trai.
Thâm hiểm, độc ác, xấu xa,
giả dối, lạnh lùng, vô cảm trớc
sự đau đớn của đứa cháu.
- Con có nhận xét gì về nhân vật bà cô? Học sinh trả lời => Bà cô tiêu biểu cho thành
kiến cổ hủ, vô nhân đạo của xã
hội khi đó.
Hoạt động 3 : HD HS tổng kết văn bản
III. Tổng kết
- Giá trị nghệ thuật của văn bản là gì? Học sinh trả lời

1. Nghệ thuật.
+ Đây là một chơng truyện hồi
ký đậm chất trữ tình.
+Tình huống phong phú, bất th-

ờng và dữ dội hơn.
+Kết hợp khéo, nhuần nhuyễn
giữa kể, tả, thể hiện cảm xúc.
+ Những so sánh mới mẻ, hấp
dẫn.
2. Nội dung
15

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV gọi học sinh đọc ghi nhớ (Sgk) Học sinh đọc Ghi nhớ (Sgk)
4. Hớng dẫn về nhà
- HS học kĩ bài và tóm tắt lại văn bản
- Soạn bài : Trờng từ vựng
16

Tiết 7
Trờng từ vựng
I. Kết quả cần đạt
+ Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm trờng từ vựng.
- Nắm đợc mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trờng từ vựng với các hiện tợng đồng nghĩa, trái nghĩa và các
thủ pháp nghệ thuật ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.
- Tích hợp với văn bản Trong lòng mẹ, tập làm văn qua bài Bố cục văn bản.
- Rèn kỹ năng lập trình từ vựng và sử dụng trờng từ vựng.
II.Tiến trình tiết dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì? Cho các ví dụ.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

Hoạt động 1 : HD HS tìm
hiểu trờng từ vựng là gì?
- GV gọi học sinh đọc ví dụ
(Sgk)
Học sinh đọc ví dụ
I. Thế nào là trờng từ vựng.
1. VD: (Sgk)
- Các từ in đậm trong đoạn
trích trên có nét chung nào về
nghĩa?
- Tại sao em biết là chỉ về ng-
ời?
Học sinh trả lời. Các từ: Mặt, mắt, da, gò má, đùi,
đầu, cánh tay, miệng.
- Chỉ về ngời.
- Nằm trong câu văn cụ thể.
- Nét chung của nhóm từ trên
về nghĩa là gì?
Học sinh trả lời. - Chỉ bộ phận trên cơ thể con ng-
ời.
- GV gọi học sinh đọc Ghi nhớ
(Sgk)
HS đọc 2. Ghi nhớ (Sgk)
- GV đa bài tập nhanh để củng
cố kiến thức.
- BT 2 (Tr.23)
Học sinh làm
Hoạt động 2 : HD HS tìm
hiểu các bậc của trờng từ
vựng và tác dụng của cách

chuyển trờng từ vựng
II. Các bậc của trờng từ vựng
và tác dụng của cách chuyển
trờng từ vựng.
- GV gọi học sinh đọc (Sgk)
mục 2 (i)
Học sinh đọc (Sgk) 1. Ví dụ SGK
a.Vd1:
Trờng từ vựng mắt (Sgk
17

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
tr.21)
- Trờng từ vựng mắt có thể
bao gồm những trờng từ vựng
nhỏ nào?
Học sinh trả lời + Mắt:
- Bộ phận mắt.
- Đặc điểm mắt.
- Cảm giác mắt.
- Bệnh về mắt.
- Hoạt động của mắt
- Trong một Trờng từ vựng
có thể tập hợp những từ loại
khác nhau không? Vì sao?
Học sinh trả lời
Có thể có từ loại khác nhau.
- GV đa VD (c. Tr.21) b. Vd2:
- Trong từ ngọt con tìm
những trờng từ vựng khác

nhau?
- Qua đây em cho biết một từ
có thể thuộc nhiều trờng khác
nhau không?
Học sinh trả lời + Ngọt:
- Trờng mùi vị.
- Trờng âm thanh.
- Trờng thời tiết.
Một từ có thể thuộc nhiều tr-
ờng khác nhau.
- GV gọi học sinh đọc ví dụ
(Sgk)
Học sinh đọc ví dụ c.Vd 3: (Sgk) (d)
- Các từ in đậm trong đoạn văn
trên nói đến ai? Các từ dùng
để nói ấy có tác dụng gì?
Học sinh làm bài.
- Các từ đó nói về suy nghĩ,
hành động, cách xng hô của
con ngời.
- Chuyển từ ngời trờng
từ vựng chỉ động vật.
Tác dụng: Tăng sức gợi cảm.
- Qua các ví dụ trên em cho
biết trờng từ vựng gồm mấy
bậc?
Học sinh trả lời 2. Ghi nhớ
+ Có 2 bậc trờng từ vựng:
- Lớn
- Nhỏ

+ Các từ trong một trờng từ vựng
có thể khác nhau về từ loại.
+ Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng khác.
+ Cách chuyển trờng từ vựng có
tác dụng làm tăng sức gợi cảm
(nhân hoá).
Hoạt động 3: HD HS phân
biệt trờng từ vựng và cấp độ
III. Phân biệt trờng từ vựng và
cấp độ khái quát của nghĩa từ
18

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
khá quát của nghĩa từ ngữ
ngữ.
- GV cho học sinh đọc ví dụ. Học sinh đọc ví dụ 1.VD:
Cây: Cây cam, cây ổi
có quan hệ cùng từ loại.
- Cây: Thân, rễ, cành.
Cao, thấp.
- Qua Vd trên em cho biết có
gì khác nhau?
Học sinh trả lời + Nét chung về nghĩa.
+ Từ loại khác nhau.
+ Trờng từ vựng là một tập hợp
những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa, các từ có thể
khác nhau về từ loại.
+ Cấp độ khái quát của nghĩa từ

ngữ:
- Có quan hệ so sánh.
- Về phạm vi nghĩa rộng
hay hẹp.
- Các từ phải có cùng từ loại
- Gv chia học sinh làm bài
3,4,5,6 theo nhóm (3-5 học
sinh).
Lựa chọn bài cho học sinh làm
trên lớp.
- GV gọi đại diện các nhóm
trả lời
Học sinh làm bài theo nhóm.
HS nhận xét, bổ sung
IV. Luyện tập
Bài 3,4,5,6:
- BT7 là dạng bài tập thực
hành viết đoạn văn.
- GV gọi 1 số HS đọc
Học sinh đọc và làm bài
- Lớp nhận xét, bổ sung
Bài 7:
Viết đoạn văn có ít nhất năm từ
cùng tờng từ vựng.
4. Hớng dẫn về nhà
19

- HS học kĩ bài và hoàn thành các bài tập vào vở
- Soạn bài : Bố cục của văn bản
Tiết 8

Bố cục của văn bản
I. Kết quả cần đạt.
+ Giúp học sinh:
- Nắm đợc bố cục văn bản, đặc biệc là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc.
II. tiến trình tiết dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra
Đoạn trích Trong lòng mẹ của nhà văn Nguyên Hồng theo em có thống nhất về chủ đề không? vì
sao?
(Gợi ý: - Có thống nhất về chủ đề.
20

- Viết: + Về nỗi nhớ, yêu thơng mẹ.
+ Đau khổ của bé Hồng.)
3. Bài mới

Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu thế nào là bố
cục văn bản
- GV gọi học sinh đọc ví dụ (Sgk)
Học sinh đọc
I. Bố cục của văn bản
1. VD (Sgk)
- Văn bản trên gồm mấy phần? Nhiệm vụ của
từng phần?
Học sinh trả lời. + Văn bản gồm 3 phần :
- Phần 1( Từ đầu .. danh
lợi) : giới thiệu CVA
- Phần 2 ( Tiếp theo vào

thăm ) : t/c CVA
- Phần 3 ( Còn lại) : Mọi ngời
nhớ đến ông.
- Em cho biết giữa các phần đó có mối quan
hệ nh thế nào?
Học sinh trả lời

+ Mối quan hệ:
- Luôn gắn bó chặt chẽ.
- Làm rõ chủ đề văn bản.
- Qua ví dụ trên, em cho biết: Bố cục của văn
bản gồm mấy phần? Mối quan hệ giữa các
phần là gì?
Học sinh trả lời 3. Ghi nhớ
+ Bố cục của văn bản gồm 3
phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
+ Các phần này luôn có quan hệ
chặt chẽ với nhau để tập trung
làm rõ cho chủ đề của văn bản.
Hoạt động 2 : HD HS tìm hiểu cách bố trí,
sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản
II. Cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn
bản.
- GV yêu cầu học sinh xác định phần thân
bài văn bản Tôi đi học.
Học sinh xác
định
1. Ví dụ
- Tác giả kể về những sự kiện nào? Trình tự

nh thế nào?
Học sinh trả lời
+ Văn bản: Tôi đi học đợc sắp
xếp:
- Hồi tởng.
- Đồng hiện.
- GV gọi học sinh xác định phần thân bài của
văn bản Trong lòng mẹ.
- Trình tự nh thế nào? Học sinh trả lời

+ Văn bản: Trong lòng mẹ đợc
sắp xếp:
- Liên tởng.
21

Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung
- So sánh.
- Đối chiếu.
- Qua ví dụ trên, em cho biết cách sắp xếp nội
dung phần thân bài nh thế nào?
Học sinh trả lời
2. Ghi nhớ
Nội dung phần thân bài thờng
đợc sắp xếp mạch lạc theo kiểu
bài và ý đồ giao tiếp của ngời
viết.
- GV gọi học sinh đọc ghi nhớ (Sgk tr.25) Học sinh đọc
* Ghi nhớ (Sgk)
Hoạt động 3: HD HS kuyện tập
- GV chia học sinh làm bài tập theo nhóm

(35 học sinh một nhóm)
Học sinh làm bài
theo nhóm
III. Luyện tập
Bài 1 (Tr. 26)
- GV nhận xét, bổ sung
Học sinh trả lời,
lớp nhận xét, bổ
sung
a) Cách trình bày theo trình từ
không gian:
- Từ xa gần.
- Quan sát bằng tai nghe,
mắt thấy.
- Liên tởng, so sánh.
b) Theo không gian: hẹp, rộng.
c) Bàn về quan hệ giữa sự thật
lịch sử và truyền thuyết.
Bài tập 2 (Tr.26)
- GV gọi HS trả lời
- GV nhận xét
Học sinh làm bài
Lớp nhận xét
- Hoàn cảnh mẹ bé Hồng?
- Tình yêu thơng mẹ?
- Cảm xúc gặp mẹ?
Học sinh làm
Bài tập 3 (Tr.26)
- GV gọi HS trr lời Lớp nhận xét
- GV nhận xét Chia hợp lý:

- Giải thích nghĩa đen,
nghĩa bóng của cả câu.
- ý nghĩa của câu tục ngữ.
4. Hớng dẫn về nhà
- HS học kĩ bài và hoàn thành các bài tập vào vở
- Soạn bài : Tức nớc vỡ bờ
22

Tuần 3, bài 3
Tiết 9: Tức nớc vỡ bờ.
Tiết 10: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
Tiết 11, 12: Bài viết TLV số 1.

Tiết 9
Tức nớc vỡ bờ
Ngô Tất Tố
I. Mục tiêu cần đạt.
* Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc nỗi thống khổ của ngời lao động nghèo trong xây dựng thực dân phong kiến.
- Nghệ thuật kể chuyện, dựng cảnh, tả ngời, tả việc đặc sắc của Ngô Tất Tố.
* Tích hợp với trờng từ vựng và xây dựng đoạn văn trong văn bản.
* Rèn kỹ năng phân tích nhân vật qua đối thoại, cử chỉ, hành động, kỹ năng đọc sáng tạo văn bản tự
sự.
II. Tiến trình tiết dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Miệng : Tóm tắt văn bản Trong lòng mẹ
- Viết : Tâm trạng của Hồng khi ở trong lòng mẹ nh thế nào?
3. Bài mới


Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 1 : HD HS đọc, tìm hiểu chung
- GV gọi học sinh đọc (Sgk) phần văn bản.
- GV kiểm tra việc học chú thích của HS
Học sinh đọc VB
HS trả lời
I. Đọc,Tìm hiểu
chung
1. Đọc, chú thích
- Đọc chú thích (*) Sgk. Học sinh đọc
1. Tác giả - Tác phẩm.
a. Tác giả (1893 1954)
- Trình bày vài nét vắn tắt về tác giả? HS trả lời
- Quê quán: Làng Lộc
Hà - Từ Sơn Bắc Ninh (nay
thuộc ngoại thành Hà Nội).
- Xuất thân nhà nho.
- Là học giả có nhiều
công trình khảo cứu.
23

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
- Đợc nhà nớc tặng
giải thởng HCM về văn học nghệ
thuật.
- Tác phẩm chính:
+ Tắt đèn: (1939)
+ Lều chõng (1940).
+ Phóng sự: Tập án các đinh
(1939); Việc làng (1940)

- Tác phẩm đợc sáng tác năm bao nhiêu, vị
trí của đoạn trích?
HS trả lời
b. Tác phẩm
- Sáng tác: 1939
- Đoạn trích trong chơng
XVIII của tác phẩm Tắt
đèn.
- Có thể chia thành mấy đoạn? ý nghĩa của
mỗi đoạn?
Học sinh trả lời
3. Bố cục: 2 đoạn.
- Đoạn 1 (Từ đầu ngon
miệng hay không): Cảnh
nhà chị Dậu
- Đoạn 2 ( Còn lại) : Tức nớc
vỡ bờ.
II. Tìm hiểu chi tiết.
- GV gọi học sinh đọc Sgk đoạn 1. Học sinh đọc
1. Tình thế gia đình chị Dậu.
- Tình cảnh nhà chị Dậu nh thế nào? Mục
đích duy nhất của chị lúc này là gì?
- Hình ảnh chị Dậu hịên ra nh ntn?
- NX về nhân vật chị Dậu?
Học sinh trả lời
HS trả lời
HS trả lời
+ Tình cảnh:
- Thê thảm.
- Đáng thơng.

+ Món nợ cha trả.
+ Anh Dậu:
- Đang ốm.
- Bị đánh đập, hành hạ.
+ Chị Dậu:
- Nghèo xác xơ.
- Không biết làm gì trong
cảnh này
- Yêu thơng, lo lắng cho
chồng con.
> Hình ảnh ngời phụ nữ với
tất cả gánh nặng dồn lên đôi
24

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
vai.
2. Nhân vật Cai lệ
- Vai trò của Cai lệ trong vụ thu thuế ở làng
Đông Xá nh thế nào?
Học sinh trả lời * Vị trí:
- Tay sai đắc lực.
- Tác oai tác quái.
Bộ mặt của bọn quan lại trong
xã hội cũ.
- Trong đoạn trích, hình ảnh Cai lệ hiện ra
nh thế nào?(lời nói, cử chỉ...)
- Em có nhận xét gì về Cai lệ qua những chi
tiết về lời nói, cử chỉ trên?
HS tìm, trả lời
HS trả lời

* Ngôn ngữ:
- Quát.
- Thét.
- Chửi.
- Mắng.
- Hầm hè
* Cử chỉ:
- Gõ đầu roi xuống đất
- Chỉ vào mặt chị Dậu
- Trợn ngợc hai mắt
- Giật phắt cái dây thừng
- Bịch vào ngực chị Dậu
- Tát vào mặt chị Dậu...
=> Nổi bật lên bản chất thú vật
(bất nhân, hung ác) của Cai lệ.

3. Nhân vật chị Dậu
- GV gọi học sinh đọc đoạn 2 (Sgk) Học sinh đọc
- Quá trình đối phó của chị với hai tên tay
sai diễn ra nh thế nào?(về thái độ, cử chỉ,
cách xng hô)
Học sinh phát hiện,
trả lời
* Cách xng hô:
- Ông cháu.
- Ông tôi
- Mày bà.
* Thái độ, hành động :
- Sợ hãi, run run
- Van xin

- Cãi lí
- Thách thức
- Tấn công Cai lệ và ngời nhà
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×