Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 04/09/09
Chuyển động cơ học
A-mục tiêu
1. Kiến thức:
- Vì đây là bài đầu tiên của chơng nên yêu cầu hớng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ
bản của chơng cơ học bằng các mục đầu tiên của chơng.
- Nêu đợc ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu đợc vật
làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động đứng yên, xác định đợc vật làm
mốc trong mỗi trạng thái.
- Nêu đợc thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp : chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
2. kĩ năng: Tìm đợc ví dụ thc tế về chuyển động cơ học và các dạng chuyển động.
3. Thái độ: Yêu thích môn học ,tích cực tham gia xây dựng bài.
B- chuẩn bị
Cho cả lớp :
- Tranh vẽ 1.2. 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác định quỹ đạo chuyển động
của một số vật.
- Giấy trong ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C
6
và thí nghiệm.
C. hoạt động dạy học dạy- học:
I.Tổ chức
II.Kiểm tra
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
*ĐVĐ
Vật lí lớp 6. chúng ta đã đợc học những phần vật lí nào?
Lớp 8 chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu phần cơ học
- Tại sao lại có hiện tợng Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây?
III.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yc hs tự đọc nội dung sgk
? Làm câu C
1
SGK trang 4 (thảo luận
'
)
? Khi nào1 vật đc coi là chuyển động.
GV nhấn mạnh khái niệm vật mốc.
? Chỉ rõ vật mốc trong câu C
1
? Làm câu C
2
.
? Làm câu C
3
.
-Nếu không nói tới vật mốc thì hiểu ngầm
vật mốc là trái đất hoặc những vật gắn với
trái đất
ĐVĐ : Cđ và đứng yên có tính chất gì?
I.Làm thế nào để biết một vật là
chuyển động hay đứng yên?
-Khi vị trí của vật so với vật mốc thay
đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật
mốc.
C3: Khi vị trí của vật so với vật mốc
không thay đổi theo thời gian thì vật
đứng yên so với vật mốc.
1
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
_Hs quan sát hình 1.2
?Làm câu C
4
, C
5
(chỉ rõ vật mốc)
?Thảo luận trả lời C
6
.
-Yc hs đọc sgk
? Chuyển động và đứng yên có tính chất
gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào.
Chú ý : Khi không nêu vật mốc nghĩa là
phải hiểu đã chọn vật mốc là 1 vật gắn với
mặt đất
- Yêu cầu hs trả lời câu C
8
HS : Mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm
mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi MT
chuyển động khi lấy mốc là TĐ
. II Tính chất tơng đối của chuyển
động và đứng yên.
+VD:Hành khách CĐ so với nhà ga nhng
lại đứng yên so với toa tàu.
+Nhận xét: Một vật có thể chuyển động
đối với vật này nhng lại đứng yên so đối
với vật khác
+Tính chất: Chuyển động và đứng yên
có chất tơng đối nó tuỳ thuộc vào vật đợc
chọn làm mốc.
+ Ta thờng chọn những vật gắn với mặt
đất làm mốc.
- Đờng mà vật CĐ vạch ra gọi là quỹ đạo
của cđ.Tuỳ theo hình dạng của quỹ đạo mà
phân ra làm các dạng CĐ.
- Yêu cầu HSquan sát hình 1.3
-Cho HS quan sát trực tiếp kim quay của
đồng hồ, GV làm thí nghiệm với vật ném
ngang
?Làm C
9
.
?Làm C
10
, treo giấy trong : Điền chuyển
động và đứng yên vào cột
?Làm C
11
.
III. Một số chuyển động thờng gặp
+ Cđ tròn
+ Cđ cong
+ Cđ thẳng
IV.Vận dụng
IV. Củng cố
? Chuyển động cơ học là gì? ?Thế nào gọi là tính tơng đối của cđ cơ học?
?Các dạng cđ cơ học thờng gặp là gì?
Đọc Có thể em cha biết
Chốt:Việc chọn vật mốc không những quyết định tính chất CĐ hay đứng yên của 1
vật mà còn quyết định nhiều tính chất khác nữa của CĐ(VD hình dạng đg đi)
V. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi C2,C8,C9 sgk và các bài tập ở SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
- Đọc trớc bài 2 (SGK)
2
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn: 09/09/09
Vận tốc
A- mục tiêu
1. Kiến thức:
- So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sụ nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm đợc công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị
chính của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của chuyển
động
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của
chuyển động .
3. Thái độ: Nghiêm túc, chăm chỉ dần dần hứng thú với việc học tập bộ môn vật lí.
B. chuẩn bị
Cho cả lớp :
- Giấy trong ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế) ; tốc kế thực (nếu có)
C. Hoạt động dạy học :
I.Tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính chất tơng
đối?
- Lấy VD và nói rõ vật đợc chọn làm mốc - chữa bài tập 1.4
*ĐVĐ : SGK
III .Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV treo bảng 2.1
? Nhận xét về quãng đờng chạy của các
bạn
+HS: quãng đờng chạy nh nhau
?Trên cùng quãng đờng chạy nh nhau dựa
vào yếu tố nào biết ai chạy nhanh hơn?
+HS: Dựa vào thời gian chạy hết quãng đ-
ờng.
? Hãy hoàn thành bảng 2.1
? Làm C
2
?
-Quãng đờng chạy đợc trong 1s gọi là vận
tốc
- Yêu cầu HS làm C
3
-Giới thiệu CT
?v,S,t là kí hiệu của đại lợng nào.
-Dựa vào công thức tính vận tốc ta thấy
I. Vận tốc là gì?
- Khái niệm:Quãng đờng chạy đợc trong
1s gọi là vận tốc.
-ý nghĩa: Độ lớn của vận tốc cho biết sự
nhanh hay chậm của chuyển động -Độ
lớn vận tốc: tính bằng quãng đờng đi đợc
trong 1 đơn vị thời gian.
II.Công thức tính vận tốc:
3
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của
các đại lợng : s và t
?Từ CT v =s/t nêu công thức tính s ,t.
-GV treo bảng 2.2 và yc HS làm C4
-Giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc
cách đổi đơn vị vận tốc.
-GV giới thiệu cho HS tốc kế
?Làm C5
v
S
t
=
v : vận tốc
S : quãng đờng đi đợc
t : là thời gian đi hết quãng đờng
Từ v= s/t suy ra: s =v.t
t = s/v
III. Đơn vị vận tốc:
-HS :m/ph, km/h, km/s, cm/s
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và
km/h
-Đổi đơn vị: 1m/s =3.6km/h
1km/h =0.28m/s
-Dụng cụ đo vận tốc : tốc kế.
-HS: Đổi các vận tốc về cùng 1 đơn vị
là km/h hoặc m/s rồi so sánh
IV.Tổng kết bài học:SGK
V.Củng cố :
-Làm C6:GV hớng dẫn HS tóm tắt, đổi đơn vị
-Làm C7: HS tự tóm tắt vào vở
v = 40 ph = 40/60h = 2/3h
t = 12 km/h
s =? km
v = s/t suy ra s = v.t = 12km/h .2/3h = 8 km
-HS tự làm C8 vào vở tơng tự C7
-Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
-Công thức rính vận tốc? Các công thức suy ra?
-Đơn vị vận tốc?
-Nếu đổi đơn vị vận tốc thì số đo vận tốc có thay đổi không?
-Đọc có thể em cha biết
VI. .Hớng dẫn(2ph) :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết.Đọc trớc bài 3 (SGK)
-HD bài 2.5:
+Muốn bết ngời nào đI nhanh hơn phải tính gì?
+Nếu để đơn vị nh đầu bài ó cho có so sánh đợc không?
4
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn: 16/09/09
Chuyển động đều- chuyển động không đều:
A -mục tiêu
1. Kiến thức :
- Phát biểu đợc định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu đợc ví
dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thờng gặp.
- Xác định đợc dấu hiêu đặc trng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo
thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm tơng tự nh bảng 3.1
2. Kỹ năng :
Từ các hiện tợng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra đợc quy luật của chuyển
động đều là không đều.
3. Thái độ :Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
B-chuẩn bị
Cho cả lớp :
Giấy trong ghi vắn tắt các bớc thí nghiệm ; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu nh hình (Bảng
3.1) SGK
- 1 máng nghiêng ; 1 bánh xe ; 1 bút dạ để đánh dấu.
- 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
C.tiến trình dạy học:
I .Tổ chức:
II .Kiểm tra :
HS1: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Đổi các đơn vị vận tốc sau:
5km/h = ?m/s 12km/p = ?m/s
48cm/s =? m/s 36m/p =? Km/h
HS2: chữa bài tập 2.5
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV làm TN với bánh xe moacxoen
-Nhận xét gì về vận tốc của bánh xe trên
các quãng đờng AD và DE?
- Gv thông báo chuyển động đều, chuyển
động không đều
- HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1
- Dựa vào kết quả TN để trả lời C1, C2
I. Định nghĩa
-HS quan sát GV làm thí nghiệm
-HS :v bánh xe trên AD là thay đổi còn v
của bánh xe trên DE là không thay đổi
theo thời gian.
- Chuyển động đều là chuyển động có
độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời
gian
-- Chuyển động không đều là chuyển
động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời
gian
5
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
- HS đọc thông tin về vận tốc trung bình
- Công thức tính vận tốc trung bình?
- Làm C3?
* Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận
tốc tb và tb cộng của vận tốc
II.Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều
v
tb
= s/t
Với: s : quãng đờng đI đợc
t : thời gian để đI hết quãng đờng
- Yêu cầu HS bằng thực tế, Phân tích hiện
tợng chuyển động của ôtô
- C4?
- C5?
Tóm tắt:
s
1
= 120m
t
1
= 30s
s
2
=60m
t
2
=24s
v
1
=?, v
2
= ?, v
tb
=?
III. Vận dụng
- C4: chuyển động của ôtô là chuyển động
không đều, 50km/h là vận tốc trung bình
của ôtô
- C5:
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đờng
dốc là:
v
1
= s
1
:t
1
= 120:30 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đờng
nằm ngang là:
V
2
= s
2
:t
2
= 60 :24 =2.5 (m/s)
v
1
= s
1
:t
1
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai
quãng đờng là:
V
tb
= s : t = (120+60) : (30+24) =3.3 (m/s)
4Củng cố :
- Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu công thức tính
vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
5.Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bàI tập trong SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
- Đọc trớc bài 4 (SGK)
- Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chơng trình lớp 6
6
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
Tuần 4 Tiết 4 Ngày soạn: 23/09/09
Biểu diễn lực
I-mục tiêu
Kiến thức :
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véctơ. Biểu diễn đợc véctơ lực
Kỹ năng : Biểu diễn lực
II-chuẩn bị
- HS : Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- 6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt.
III-tiến trình dạy học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là chuyển động đều?VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều?Chữa
bài tập 3.4
- Chuyển động không đều là gì? VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều?
Chữa bài tập 3.3
- Chữa bài tập 3.6
Tổ chức tình huống học tập : Nh SGK
3.Bài mới: ?
- ở lớp 6 các em đã đợc tìm hiểu về lực.
Lực là gì?
? HS quan sát hình 4.1,mô tả lại thí
nghiệm?
?Dự đoán hiện tợng xảy ra
GV lu ý HS khi làm thí nghiệm
?Làm C1?
I. Ôn lại khái niệm lực
- Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên
vật khác làm cho vật biến dạng hay thay
đổi vận tốc
- HS: h4.1 lực hút của nam châm nên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn
nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
h4.2:Lực tác dụng của vật lên quả
bóng làm quả bóng biến dạng và ngợc lại,
lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị
biến dạng
- GV yc HS tự nghiên cứu mục 1 ở sgk
- Một đại lợng véc tơ đợc đặc trng bởi
những yếu tố nào?
(3 yếu tố là điểm đặt, hớng và độ lớn.)
- Lực có phải là đại lợng vécttơ không? Vì
sao?
- Gv thông báo cho HS biểu diễn lực.
* Chú ý: Khi biểu diễn lực phải thể hiện đ-
ợc 3 yếu tố là điểm đặt, hớng và độ lớn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3 sau đó
GV phân tích để HS nắm rõ cách biểu diễn
véctơ lực
II. Biểu diễn lực
1.Lực là một đại lợng véctơ
- Một đại lợng vừa có độ lớn, vừa có ph-
ơng và chiều gọi là đại lợng véc tơ
- Lực là một đại lợng véctơ
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
Biểu diễn véctơ lực bằng mũi tên :SGK
- Véctơ lực đợc kí hiệu bằng :
F
ur
F
ur
7
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
- Yêu cầu HS làm C2. HS lên bảng làm
Lu ý HS: Trọng lực luôn có phơng thẳng
đứng, chiều từ trên xuống dới.
- Yêu cầu HS làm C3
III. Vận dụng
- C2: Trọng lực của vật là5x10 = 50N
- C3:
a.
F
ur
1
:+ Điểm đặt tại A
+Phghẳng đứng, chiều từ dới lên,
+Cờng độ lực: F
1
=20 N
b.
F
ur
2
:+Điểm đặt tại B
+phơng nằm ngang,chiều từ trái
sang phải.
+Cờng độ : F
2
= 30N
c.
F
ur
3
: +Điểm đặt tại C,
phơng nghiêng một góc 30
so
với phơng nằm ngang, chiều hớng
lên,
+cờng độ F
3
= 30N
4.Củng cố :
- Lực là gì?
- Một đại lợng véc tơ đặc trng bởi mấy yếu tố?
- Nêu cách biểu diễn lực?
5.Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
-Trả lời lại các câu hỏi trong SGK .Làm hết các bài tập trong SBT
-Đọc thêm mục Có thể em cha biết. -Đọc trớc bài 5 (SGK)
8
F
F
ur
F
ur
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
Tuần 5 Tiết 5 Ngày soạn: 30/09/09
Bài 5
Sự cân bằng lực quán tính
I-mục tiêu
Kiến thức:
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm đợc từ lớp 6. HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán để khẳng định đợc Vật đợc tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc
không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi
- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính. GiảI thích đợc hiện tợng quán tính
Kĩ năng : Biết suy đoán.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác
Thái độ : Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm
II-chuẩn bị
Cho cả lớp : Giấy trong kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm ; 1 cốc nớc + 1
băng giấy (10 x 20 cm), bút dạ để đánh dấu.
Mỗi nhóm 1 máy Atút 1đồng hồ bấm giây hoặc 1 đồng điện tử; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ
hình trụ (hoặc 1 con búp bê)
III-tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- HS 1 : Véc tơ lực đợc biểu diễn nh thế nào? Làm bài tập 4.4 SBT
- HS 2: Làm bài tập 4.5 SBT
Tổ chức tình huống học tập :Nh sgk
? Hai lực cân bằng là gì? (lớp 6)
- Yêu cầu HS quan sát H5.2
-Yc 3 HS lên biểu diễn lực ở C1
? NX về điểm đặt, cờng độ ,phơng chiều
của 2 lực cân bằng
-GV chốt đặc điểm của 2 lực cân bằng?
? Qua 3 VD trên em có NX gì khi vật
đứng yên chịu td của 2 lực cân bằng ?
? Dự đoán xem vật đang chuyển động
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì
trạng thái chuyển động của chúng sẽ thay
đổi nh thế nào?
-Yc Hs đọc nội dung TN hình 5.3
I. Tìm hiểu về hai lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì
-Hai lực cân bằng là hai lực có :
+ Điểm đặt:vào cùng một vật.
+ Cùng cờng độ.
+Ngợc hớng:(cùng phong ,ngợc chiều)
- NX: Khi vật đứng yên chịu tác dụng của
2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãI mãI : v =
0.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động.
a) Dự đoán:
b)Thí nghiệm kiểm tra:
9
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
? Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
Cách tiến hành thí nghiệm?
? Làm C2, C3,C4
-GV mô tả lại quá trình làm TN
-GV làm TN (Làm 3 lần),cho HS quan
sát,sử dụng đồng hồ bấm giây(GVđánh
dấu quãng đg đI đc trớc để HS kiểm
chứng lại rồi lên đo)-làm3 lần
? NX gì về vận tốc của vật A?
? Vật đang cđ chịu td của 2 lực cb thì vận
tốc có thay đổi không?
c)Kết luận: Một vật đang chuyển động
nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì
sẽ tiép tục chuyển động thẳng đều.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
? Khi có lực td mọi vật có thể thay đổi
vận tốc đột ngột đợc không,vì sao?
Lấy VD.
- Yêu cầu HS làm C6. C7 SGK
C6. Búp bê bị ngã về phía sau vì khi đẩy
xe , chân búp bê cđ cùng với xe nhng do
qt lên thân và đầu cha kịp cđ
II. Quán tính
1.Nhận xét:
Khi có lực td mọi vật không thể thay đổi
vận tốc đột ngột đợc vì có quán tính.
2. Vận dụng
4. Củng cố :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
5.Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK. Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết. Đọc trớc bài 6 (SGK)
10
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
Tuần 6 Tiết 6 Ngày soạn: 7/10/09
lực ma sát
I-mục tiêu
Kiến thức :
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt, ma
sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống
và kĩ thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích
lợi của lực này.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo lực F
ms
để rút ra đặc điểm F
ms
II-chuẩn bị
Cho cả lớp : 1 tranh vẽ các vòng bi ; 1 tranh vẽ diễn tả ngời đẩy vật nặng trợt và đẩy
vật trên con lăn.
Cho mỗi nhóm học sinh : Lực kế ; miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn); 1 quả cân ; 1
con lăn ; 2 xe lăn.
III-tiến trình dạy học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
HS1: Hãy nêu kết luận của bài Sự cân bằng lực - Quán tính
HS2: Làm bài tập 5.1 và 5.6
GV:Tổ chức tình huống học tập nh SGK
Vậy ổ bi, dầu mỡ có tác dụng gì?
3.Bài mới:
*Đọc SGK T31
? Fmst suất hiện ở đâu, khi nào?
?Làm C1
-Hớng dẫn HS làm thí nghiệm nhóm đo
lực ma sát trợt: móc lực kế vào móc
khối gỗ rồi kéo lực kế từ từ lực kế theo
phơng song song với mặt bàn sao cho
khối gỗ cđ đều trên mặt và số chỉ lực kế
không đổi, khi đó kim của lực kế chỉ độ
lớn của lực ma sát.
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát tr ợt
Fmst xuất hiện khi vật chuyển động trợt
trên bề mặt của vật khác
*Đọc SGK T31 2. Lực ma sát lăn
? Fmsl suất hiện giữa hòn bi & mặt đất
khi nào?
Fmsl xuất hiện khi vật có chuyển động
lăn trên mặt vật khác
? Fmsl suất hiện khi nào?
? Làm C2,C3
? Nhận xét độ lớn Fmst & Fmsl? *Nhận xét:Fmsl nhỏ hơn Fmst
*Đọc và quan sát H6.2 , làm TN 3. Lực ma sát nghỉ
?Làm C4
11
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
? Fmsn xuất hiện trong trờng hợp nào?
-HD hs làm TN đo lực ms nghỉ
Fmsn suất hiện khi vật chịu tác dụng của
lực mà vật vẫn đứng yên
Fk = Fmsn < Fmst
? Fmsn max Fmsn
Max
= Fmst
? Làm C5?
-Quan H6.3
-Hoàn thành C6?
? Tác hại của lực ma sát ?
Cch làm giảm?
Liên hệ
Quan sát H6.4
F có tác dụng nh thế nào?
Biện pháp tăng ma sát ?
II. Lực ma sát trong đời sống & kỹ
thuật
1. Lực ma sát ma sát có thể có hại:
*Fms có hại: Làm mòn, cản trở chuyển
động
Biện pháp làm giảm Fms:
-Tra dầu mỡ giảm 810 lần
-Lắp ổ bi giảm 2030 lần
*Lực ma sát có thể có ích:
Tạo độ giữ cho các vật
Bịên pháp: Tăng bề mặt sần sùi
4.Củng cố :Làm C8,C9
C8: tăng Fms
a- Chân đi dép xốp b- Rải cát trên đờng
c- Không làm giảm đợc d- quán tính lớn khó thay đổi
C9: biến Fms trợt Fms lăn Giảm Fms Chuyển động dễ dàng
Có mấy loại ma sát? Kể tên?
Đại lợng sinh ra Fms trợt, Fms lăn, Fms nghỉ?
Fms trờng hợp nào có lợi, cách làm tăng?
Fms trờng hợp nào có hại, cách làm giảm?
5.Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.Làm hết các bài tập trong SBT.
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết.Đọc trớc bài 7 (SGK)
12
Phạm Anh Tuấn Tổ KHTN Trờng THCS Bình Minh TPHD N
m h
c 2009-2010
Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn: 14/10/09
áp suất
I-mục tiêu
Kiến thức :
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt
trong công thức.
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giảI các bàI tập đơn giản về áp
lực, áp suất.
- Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó
để giảI thích đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp.
Kĩ năng : Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là S và áp lực F
II-chuẩn bị
Cho cả lớp : Giấy trong 7.1
Tranh vẽ phóng to các hình bài 7.
Cho mỗi nhóm học sinh :
- 1 chậu cát
- 3 miếng kim loại hình hộp giống nhau
III-tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS1: Có những loại lực ma sát nào? Chúng xuất hiện khi nào?
- HS2: Nêu đặc điểm của lực ma sát nghỉ? Làm bài tập 6.4.
3. Bài mới:
ĐVĐ:Nh SGK T21
? Quan sát hình 7.2 rồi biểu diễn các
lực do ngời và tủ tác dụng vào nền nhà?
- HS lên biểu diễn lực
GV:Đây là các lực ép có phơng vuông
góc với sàn nhà đó gọi là áp lực.
?áp lực là gì?
? Làm C1?( chỉ rõ phơng và chiều của
các lực)
I. áp lực là gì?
- áp lực là lực ép có phơng vuông góc với
mặt bị ép.
-
_Kq td của áp lực là độ lún của vật.
- Đọc C2 và quan sát hình 7.4
? Muốn biết tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào S thì ta cần phải làm nh thế
nào?
- HS : cho F không đổi và thay đổi S
II. áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
áp lực (F)
Diện tích
bị ép
Độ lớn (h)
13