Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Đau đầu và đau lưng - PGS. TS Nguyễn Hữu Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 20 trang )

au đây, biểu hiện nào KHÔNG có trong đau đầu
thành chuỗi (Cluster Headache):
a. Có thể kết hợp với nghẹt mũi.
b. Luôn luôn đau cả hai bên cùng lúc.
c. Đau ở vùng ổ mắt, trên ổ mắt và thái dương một bên.
d. Nếu không điều trò, đau đầu sẽ kéo dái 15’ đến 3h là cùng, rồi tự hết cơn.
e. Hay gặp ở nam giới hơn so với nữ giới.
3. Những đặc điểm nào sau đây KHÔNG có trong đau đầu Migraine:
a. Cơn thường kéo dài từ một buổi đến vài ngày.
b. Bệnh nhân cảm thấy khó chòu với ánh sáng và tiếng ồn.
c. Xét nghiệm máu thường thấy VS tăng.
~ 17 ~


4.

5.

6.

7.

8.

d. Đau có tính chất như nhòp đập của mạch.
e. Đau ở một bên đầu.
Tất cả các thuốc nêu dưới đây đều có thể dùng điều trò Migraine, NGOẠI TRỪ:
a. Ergotamine tartrate.
b. Dihydroergotamine.
c. Sumatriptane.
d. Simvastatin.


e. Flunarizine.
Một bệnh nhân nữ 22 tuổi khai có thấy một khoảng tối ở thò trường bên trái, kéo
dài 30 phút, sau đó bệnh nhân đau nửa đầu bên trái với tính chất đau theo nhòp
đập, kèm theo buồn nôn và sợ ánh sáng. Anh trai và mẹ bệnh nhân cũng bò những
cơn đau đầu tương tự. Trong những dấu hiệu liệt kê dưới đây, dấu hiệu nào có
trong Migraine kinh điển (Classical Migraine) nhưng KHÔNG có trong Migraine
thông thường (Common Migraine) – chỉ chọn MỘT dấu hiệu:
a. Chứng sợ ánh sáng.
b. Có tính chất gia đình.
c. Có giai đoạn thoáng thò giác (Aura).
d. Đau một nửa đầu.
e. Buồn nôn.
Một bệnh nhân nữ 43 tuổi khai có các cơn đu chói ở hàm dưới bên phải, kéo dài
3 năm nay và cằng ngày các cơn càng dày thêm, hiện tại hầu như mỗi tuần bò ít
nhất 1 cơn. Khi ăn kem và uống nước lạnh thì dễ có cơn đau kòch phát như vậy.
Bệnh nhân đã đi khám nha khoa nhiều lần và thậm chí đã được nhổ 2 răng, nhưng
cơn đau không thuyên giảm. Hình ảnh học (Xquang và CT scan) không phát hiện
tổn thương. Giả thiết rằng trong các thuốc sau đây, không có thuốc nào chống chỉ
đònh với bệnh nhân này, theo bạn thì hợp lý nhất là nân chọn thuốc nào cho bệnh
nhân (chỉ chọn MỘT thuốc):
a. Clonazepam.
b. Diazepam.
c. Valproate.
d. Indomethacin.
e. Carbamazepine.
Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu có trong hội chứng đuôi ngựa:
a. Liệt mềm.
b. Giảm/mất phản xạ.
c. Dấu hiệu tháp.
d. Teo cơ.

e. Rối loạn cơ vòng.
Mất phản xạ gót (Achilles) là do tổn thương rễ nào dưới đây:
a. L3
~ 18 ~


b. L4
c. L5
d. S1
e. Không có câu nào trên là đúng cả.
9. Rễ nào dưới đây chi phối cho phản xạ gối (bánh chè):
a. S1
b. L4
c. L1
d. L5
e. Không có câu nào trên là đúng cả
10.Một bệnh nhân nam 55 tuổi khai bò mỏi và yếu 2 chân khi đi bộ, phải ngồi nghỉ
một lúc mới đỡ, rồi đi tiếp được một quãng thì lại bò tê và yếu hai chân lại. Khi
hỏi kỹ hơn thì bệnh nhân ghi nhận cũng yếu và mỏi hai chân khi đứng lâu một
chỗ, phải ngồi xuống mới đỡ. Xét nghiệm nào sau đây có thể giúp chẩn đoán xác
đònh (Chỉ chọn MỘT):
a. Chụp MRI cột sống thắt lưng.
b. Siêu âm mạch máu 2 chân.
c. Chụp Xquang khớp háng.
d. Xét nghiệm máu.
e. Chọc sống thắt lưng để xét nghiệm dòch não tủy.
11.Bệnh nhân nam, sau khi cúi bê một vật nặng thì thấy đau chói ở thắt lưng và đau
nhanh chóng lan xuống hai chân cùng cảm giác tê bì cả hai chân. Bệnh nhân bò
bí tiểu. Nhập viện sau vài giờ, thấy liệt mềm với giảm phản xạ gân xương hai
chân, giảm cảm giác vùng tầng sinh môn kèm mất phản xạ cơ vòng hậu môn.

Thái độ xử trí hợp lý nhất đối với bệnh nhân này:
a. Chụp Xquang thường cột sống và phối hợp thuốc NSAIDs + giãn cơ.
b. Chụp MRI cột sống thắt lưng và gửi phẫu thuật cấp cứu.
c. Chọc sống thắt lưng để xét nghiệm dòch não tủy.
d. Cho năm bất động trên giường có nệm cứng và kéo giãn cột sống thắt lưng.
e. Sử dụng Corticoid.
ĐÁP ÁN:
1. E
2. B
7. C
8. D

3. C
9. B

4. D
10.A

5. C
11.B

6. E

TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. David Kernick, Peter Goadsby: Headache – a practical manual. Oxfors University
Press, 2009: 6-59.

~ 19 ~



2. S. Evers, J. Afra, A. Frese, P.J. Goadsby, M. Linde, A. May and P.S. Sandors:
EFNS Guideline on the drug treatment of Migraine – revised report of an EFNS
task force. European Journal of Neurology 2009, 16: 968-98.
3. Institute For Clinical Systems Improvement: Health Care Guideline: Diagnosis
and Treatment of Headache. Tenth Edition, January 2011. www.icsi.org.
4. Leigh Ann Ross and Brendan Ross: Headache. In: Pharmacotherapy, Principle
and Practice, 2nd Edition. McGrawHill, 2010, 2010: 583-590.
5. Mark Green: Headache and Facial Pain. In: Current Diagnosis and Treatment in
Neurology, edited by John Brust. McGrawHill, 2008: 64-77.
6. Olajide Williams, Michelle Stern: Nontraumatic Disorders of Spinal Cord. In:
Current Diagnosis and Treatment in Neurology, edited by John Brust.
McGrawHill, 2008: 262-280.
7. Scottish Intercollegiate Guidelines Network: Diagnosis and Management of
headache in adult – A national clinical guideline. November 2008.
8. Stephen D. Silberstein: Preactice Parameter: Evidence-based guidelines for
Migraine Headache (and evidence-baced review) – Report of the Quality
Standards Subcommitee of the American Academy of Neurology. 2011: 538-547.

Các

hình

ảnh

trong

bài

do


tự

thêm

vào

khi học nhìn trực quan, dễ học bài hơn.

~ 20 ~

cho



×