Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

bài soạn địa 7 từ tiết 1 đến 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.12 KB, 102 trang )

Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
Ngày dạy:
Phần một
Thành phần nhân văn của môi trờng
Tiết 1: Dân số
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS cần có những hiểu biết cơ bản về - Dân số và tháp tuổi
- Dân số là nguồn lao động của một địa phơng
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nớc đang phát triển
- Hiểu và nhận biết sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân
số
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số
- Rèn kỹ năng đọc, khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3. Giáo dục:
-Giáo dục cho học sinh ý thức tìm hiểu về dân số và kế hoạch hoá dân số .
II. Phơng tiện cần thiết :
-Biểu đồ tháp tuổi
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ : (3 )
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Ôn kiến thức sgk lớp 6, các KN chính .
2. Giảng bài mới
*Giới thiệu bài: Em có biết hiện nay dân số TG là bao nhiêu? Làm sao biết đ-
ợc trong số đó có bao nhiêu nam, nữ? Bao nhiêu ngời trẻ, bao nhiều ngời già?
Phơng pháp Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân (13)
+ B
1


:? Làm thế nào biết đợc DS 1đp?
? Trong điều ta dân số ngời ta tìm những
điều gì ?
+ B
2
: HS quan sát hình 1.1. và giải đáp
các câu hỏi SGK mục 1 ; GV hớng dẫn
HS đọc và nhận xét tháp tuổi theo dàn ý
sau:
Số bé trai ( trái), bé gái ( phải) của T
1
đến
K 5,5 triệu, T
2
: K: 4,5 ( trai ) và gần 5
triệu bé gái.
- Số ngời trong độ tuổi lao động ( xanh)
ở tháp thứ 2 nhiều hơn T
1
.
1. Dân số, nguồn lao động.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao động củamột địa
phơng, một nớc. DS là nguồn lao động
quý báu để phát triển kinh tế.
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
? Nhận xét: Tháp thứ 1 có đáy tháp rộng,
thân tháp thon dần, tháp thứ 2 : Đáy thu
hẹp lại, thân rộng phìn ra .
? K.luận: T

2
có độ tuổi lao động nhiều
hơn T
1
.
+ B
3
: Từ 2 tháp tuổi HS biểu thế nào là
tháp tuổi.
GV hớng dẫn HS nhận xét, kết luận
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm
gì của dân số.
- HS khác bổ sung
- GV nhận xét - chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Cá nhân (10)
HS đọc các thuật ngữ để hiểu thế nào là
tỷ lệ, tỷ suất sinh, tỷ suất tử.
GV giới thiệu biểu đồ 1.2, hình 1.2
HD HS quan sát và trả lời các câu hỏi
SGK mục 2.
? Cho biết DS thế giới bắt đầu tăng
nhanh từ năm nào ( 1804) và tăng vọt
vào năm nào ( 1960)? Giải thích?
- GV cho HS liên hệ VN băng một số số
liệu.
Hoạt động 3: Cá nhân (12)
- GV hớng dẫn HS quan sát biểu đồ 1.3;
1.4 để tự rút ra đợc các nhận xét.
? Tỷ lệ sinh, tử các nớc phát triển
? Tỷ lệ sinh tử các nớc đang phát triển

? Giải thích bùng nổ DS ?
Đối với các nớc nền kinh tế đang phát
triển mà tỷ lệ sinh quá cao sẽ gây ra hậu
quả gì? GV phân tích thêm.
HS liên hệ Việt Nam
? Biện pháp
Liên hệ địa phơng, thành phố BN.
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số
của một địa phơng.
- Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của dân
số, số nam, mữ, số tuổi trong lao động,
dới tuổi lao động, ngoài tuổi lao động.
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao độgg và
trong tơng lai của địa phơng.
- Hình dạng tháp tuổi cho biết dân số trẻ
hay già.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỷ XIX và thế kỷ XX.
Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thể kỷ
gần đây. Các nớc đang phát triển có tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên cao.
3. Sự bùng nổ dân số
- Dân số tăng nhanh và đột biến dẫn đến
sự bùng nổ dân số ở nhiều nớc Châu á,
Phi, Mỹ la tinh. Các chính sách dân số và
phát triển kinh tế XH đã góp phần hạ
thấp tỷ lệ gia tăng DS ở nhiều nớc.
3. Củng cố (4 )
- GV hệ thống toàn bài
- Tháp tuổi cho ta biết điều gì?

4. Câu hỏi và bài tập(3 )
- Bài tập 2 sgk trang 6
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
- HS làm bài tập ở vở, GV chữa
- Về nhà hoàn thiện hết bài tập ở vở và sgk.
Ngày dạy:.
Tiết:2. Sự phân bố dân c .
CáC CHủNG tộc trên thế giới
I. Mục tiêu bài học : Sau bài học HS cần nắm đợc
1Kiến thức :
- Khái niệm mật độ dân số và cánh tính mật độ DS
- Sự phân bố dân c phân bố không đồng đều và các vùng tập trung dân c trên
thế giới.
- Trên thế giới có 3 chủng tộc dân c cơ bản khác nhau về hình thái bên ngoài
và vùng phân bố chính của các chủng tộc .
2 . Kỹ năng :
- Rèn luyện KN đọc lợc đồ - nhận xét lợc đồ
3 Giáo dục :
-Giáo dục cho HS ý thức về dân số
II. Phơng tiện cần thiết :
- Lợc đồ phân bố dân c thể giới
- Biểu đồ tự nhiên thế giới, biểu đồ kinh tế để đối chiếu với lợc đồ phân bố
dân c, tìm ra quy luật của phân bố dân c trên thế giới.
- Một số tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ : (5 )
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số.
2. Giảng bài mới
*Giới thiệu bài :Phần đầu bài học
Phơng pháp Nội dung

Hoạt động 1: Cá nhân (15)
? Đọc thuật ngữ :Mật độ DS ở SGK
? Để tính mật độ DS : Tổng S = MĐDS (
ngời /km
2
)
- GV ra bài tập cho học sinh
- Diện tích đất nổi trên thế giới là 149
triệu km
2
( Không kể lục địa NC thì diện
tích còn lại là 135,1 triệu Km
2
) . DSTG
năm 2002 là 6.294 triệu ngời.
? hãy tính MĐDS trung bình thế giới .
Giải: MĐDS trung bình của TG bằng :
1. Sự phân bố dân c .
*MĐDS : Số dân trung bình sống trên 1
đơn vị diện tích lãnh thổ ( Số ngời/km
2
)
+ MĐDS trên phần đất nổi thế giới vào
năm 2002 đạt hơn 42 ngời/km
2
.
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
6.294 : 149 = 42 ngời/km
2


- Nếu không kể NC :
6294 : 135,1 = 46,6 ngời/km
2
? Quan sát hình 2.1 em hãy :
- Tình hình phân bố dân c trên thế giới
có đồng đều không?
- Đọc tên những vùng dân c đông ?
- Đọc tên những vùng dân c ít?
Câu hỏi khó: Tại sao những nơi đó có
MĐ cao, thấp.
- GV chuẩn xác.
+ Nơi có MĐDS cao là những nơi có
điều kiện đi lại thuận tiện nh các đồng
bằng, các vùng có khí hậu ấm áp, ma
nắng thuận hoà, hoặc các vùng đô thị
thuận lợi buôn bán, các khu CN..
+ Nơi có MĐDS thấp là những vùng núi
non hiểm trở, vùng sâu, hải đảo đi lại
khó khăn hoặc các vùng có khí hậu khắc
nghiệt nh vùng cực, hoang mạc
Hoạt động 2: Cá nhân (15)
+ B
1
: Đọc thuật ngữ : Chủng tộc
- Phát phiếu học tập: 1 bàn 1 phiếu
? Dựa vào hình 2.2. và kênh chữ sgk em
hãy cho biết dân c MĐDS đợc chia làm
mấy chủng tộc chính?
? Các chủng tộc đó có đặc điểm chính gì
và phân bố chủ yếu ở đâu?

+B
2
: Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung .
+ GV chuẩn xác
Liên hệ: Bài hát : Trái đất này là của
chúng mình màu da nào chúng ta
cũng quý cũng yêu .
- GD học sinh không có sự phân biệt
màu da. ( Có thể HS xung phong hát một
* Phân bố dân c trên thế giới rất không
đều.
- Nơi đông: Đông á, Nam á, ĐNA, Tây
Âu,Trung Âu
- Nơi tha dân:Bắc Mĩ, Châu Âu, Xahara,
Amazôn, Ôxtrâylia .
2. Các chủng tộc.
a.KN:Chủng tộc là tập hợp ngời có
những đặc điểm hình thái bên ngoài
giống nhau, di truyền thế hệ này sang thế
hệ khác nh màu da, mắt, mũi
b. Có 3 chủng tộc chỉnh:
- Môngôlôit chủ yếu Châu á
- Ơroopêôit chủ yếu Châu Âu
- Mêgrôit chủ yếu Châu Phi
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
câu)

3. Củng cố : (5 ) - GV hệ thống bài
- Dân c thế giới thờng sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao

4. Câu hỏi và bài tập (3 ) HS làm bài tập 2 sgk Tr9 GV chữa
- HS tiếp tục làm bài tập ở vở bài tập, về nhà xem bài 3
Ngày dạy:
Tiết 3: Quần c - đô thị hoá
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần nắm đợc
1 .Kiến thức :
- Những đặc điểm cơ bản của quần c nông thôn và quần c đô thị, nhận biết đ-
ợc 2 loại quần c này qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
- Một số nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị
- Sự phân bố các siêu đô thị dông dân nhất thế giới trên biểu đồ.
2 Kỹ năng :
-Nhận biết đợc quần c đô thị hay quần c nông thônqua ảnh chụp hoặc thực tế .
3 Giáo dục :- Giáo dục ý thức học tốt.
II. Phơng tiện cần thiết :
- Lợc đồ siêu đô thị trên thế giới có 8 triệu ngời trở lên
- ảnh các đô thị Việt Nam
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ : (5)
- Dân c trên thế giới thờng sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
Làm bài tập 2 sgk?
2. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài : Từ xa xa con ngời đã biết sống quây quần bên nhau để tạo
nên sức mạnh nhằm khai thác chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần dần
hình thành trên bề mặt trái đất.
Phơng pháp Nội dung chính
Hoạt động 1:Nhóm (17 )
- GV: Tổ chức hoạt động nhóm
- GV: dg: Quần c là cách tổ chức sinh
sống của con ngời trên một diện tích

nhất định để khai thác TNTN. Có 2 kiểu
quần c chính: Quần c nông thôn và quần
1. Quần c nông thôn và quần c đô thị
HS kẻ bảng và ghi vào sổ
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
c đô thị .
- Nhóm 1 + 2: Quần c nông thôn
-Nhóm 3- 4: Quần c đô thị
- HS kẻ bảng và trả lời các câu hỏi và
phiếu học tập.
- HS trình bày kết quả , HS khác bổ sung
.
- Gv chuẩn kiến thức, HS ghi vào sổ
Nội dung so sánh Quần c nông thôn Quần c đô thị
1. MĐDS, nhà cửa thấp , cao Thấp hơn Cao hơn
2. Các đơn vị quần c nông thôn,
đô thị là gì?
Làng, bản, thôn, xã Phố phờng
3. Nghề của yếu của quần c Nông, lâm, ng Công nghiệp, dịch vụ
4. Lối sống có đặc trng gì?
Dựa vào mối quan hệ
dòng họ, làng xóm,
các tập tục
Theo cộng đồng có tổ
chức theo pháp luật,
các quy định chung
5. Tỷ lệ dân số trong các hình thức
đó có xu hớng thay đổi nh thế
nào?
Giảm đi Tăng lên

Hoạt động 2: Cá nhân (13)
? Qúa trình đô thị hoá trên thế giới diễn
ra nh thế nào?
? Tại sao nói quá trình phát triển đô thị
hoá trên thế giới gắn liền với qúa trình
phát triển TN, TCN, CN ( các đô thị đầu
tiên trên thể giới chính là các trung tâm
thơng mại, buôn bán ở các quốc gia cổ
đại nh Trung Quốc, Ai Cập, La Mã đô
thị phát triển mạnh vào thể kỷ XIX khi
công nghiệp trên thế giới phát triển
nhanh chóng).
? Siêu đô thị là gì?
? Quan sát hình 3.3 em hãy cho biết.
? Trên TG có bao nhiêu siêu đô thị (23)
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất
( Châu á)
2. Đô thị hoá các siêu đô thị
a. Quá trình đô thị hoá
- Đã có từ thời kỳ cổ đại
- Phát triển nhanh
+Tỷ lệ dân số TG sống trong các đô thị
thế kỷ 18 là 5%.
Năm 2001 là: 46% ( Gần 2,5 tỷ ngời)
tăng 9 lần .
+ Nhiều siêu đô thị xuất hiện
Năm 1950 có 2 siêu đô thị
Năm 2000 có 23 siêu đô thị
Tăng hơn 11 lần
- Gắn liền với qúa trình phát triển thơng

nghiệp, thủ công nghiệp và CN.
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
?Hãy kể tên siêu đô thị Châu á có từ 8
triệu ngời trở lên.
? Siêu đô thị tập trung chủ yếu ở nhóm n-
ớc nào.( chủ yếu tập trung ở các nớc
đang phát triển với 16 siêu đô thị).
Liên hệ VN : Có siêu đô thị không
? Sự phát triển siêu đô thị mang tính tự
phát không gắn liền với tốc độ phát triển
kinh tế gây nên những hậu quả tiêu cực .
+ Nông thôn: Sản xuất đình đốn do LĐ
rẻ rồi bỏ nông thôn lên đô thị.
+ TT: Thiếu việc làm , tỷ lệ dân TT
nghèo, thiếu nhà.
b. Các siêu đô thị
- Là đô thị khổng lồ có số dân từ 8 triệu
ngời trở lên.

3. Củng cố(3 )
- So sánh đặc điểm quần c nông thôn và quần c đô thị
- GV chốt lại kiến thức cơ bản
4.Câu hỏi - bài tập (4 )
- HS làm bài tập ở vở
- GV hớng dẫn chữa bài
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
Ngày dạy:
Tiết:4
Thực hành
Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi

I. Mục tiêu bài học
Sau tiết học học sinh nắm vững thêm về:
1 .Kiến thức :
- Khái niệm MĐDS, sự phân bố dân c không đều trên thế giới
- KN đô thị, sự phân bố dân c và các đô thị ở Châu á
2- Kỹ năng : Nhận biết một số phơng pháp thể hiện trên biểu đồ MĐDS,
phân bố dân c, nhận biết sự biến đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở một số địa phơng.
3 Giáo dục : Giáo dục ý thức tốt trong việc phát triển dân số .
II. Phơng tiện cần thiết :
- Lợc đồ dân số, tháp tuổi của địa phơng
- Biểu đồ tự nhiên Châu á
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Phân biệt quần c nông thôn và quân c đô thị
- Đọc trên biểu đồ các siêu đô thị của thế giới
2. Giảng bài mới
Vào bài : Phần đầu bài học
Nội dung 1: Cá nhân
GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 về cách sử dụng biểu đồ ( đọc tên biểu đồ
là gì, đọc bản chú giải xem có những nội dung gì? Tìm nội dung cần thiết theo yêu
cầu của câu hỏi phân bố ở đâu trên biểu đồ.
- Đại diện HS trình bày kết quả tìm hiểu ở nội dung 1, HS khác bổ sung, GV
chuẩn xác.
+ Nơi có MĐDS cao nhất của tình Thái Bình năm 2000 là Thị Xá Thái Bình
( > 3000 ngời /km
2
)
- Nới có MĐDS thấp nhất của tỉnh Thái Bình năm 2000 là huyện Tiền Hải (
ngời/km
2

)
Nội dung 2: Nhóm
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
Quan sát hình 4.2 và 4.3 để nhận xét
? Hình dáng tháp tuổi có thay đổi gì?
? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ? Giảm tỷ lệ?
Đại diện của nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn
kiến thức.
a. Hình dáng tháp tuổi 4.3 so với 4.2.
+ Phân chân tháp ( màu xanh lá cây) thu hẹp hơn
+ Phần giữa tháp ( màu xanh nớc biển) phình to hơn
b. Hình dáng tháp tuổi cho thấy
+ Nhóm tuổi lao động của TPHCM năm 1999 tăng về tỷ lệ so với năm 1989
+ Nhóm tuổi trẻ em của TPHCM năm 1999 giảm về tỷ lệ so với năm 1989
Dân số TPHCM năm 1999 già hơn so với năm 1989.
Nội dung 3: Nhóm
Các nhóm tiếp tục quan sát hình 4.4 kết hợp với đối chiếu biểu đồ TN Châu á .
? Những khu vực tập trung dân c của Châu á là khu vực nào?
? Các đô thị lớn của Châu á thờng phân bố ở đâu?
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn
kiến thức.
a. Nơi tập trung dân c ( có các chấm đỏ dày đặc) là Nam á, Đông á, Đông
Nam á.
b. Các đô thị lớn thờng tập trung ở ven biển hoặc dọc theo các sông lớn.
3. Củng cố :
? Hình dáng tháp tuổi ( TPHCM) cho ta biết điều gì?
? Chỉ trên biểu đồ những nơi phân bố dân đông đúc
4. Câu hỏi và bài tập
- HS làm bài tập ở vở bài tập
- GV hớng dẫn học sinh làm

- Gọi 3 em chấm vở bài tập
- Về nhà hoàn thiện bài tập
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
Ngày dạy:
Phần hai
Các môi trờng địa lý
Ch ơng I
Môi trờng đới nóng - Hoạt động kinh tế
của con ngời ở đới nóng
Tiết5: Đới nóng . môi trờng xích đạo ẩm
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần
1Kiến thức :- Xác định đợc vị trí đới nóng, các loại môi trờng trong đới nóng
trên biểu đồ.
- Nắm đợc đặc điểm môi trờng xích đạo ẩm: Nhiệt độ, lợng ma cao quanh
năm, có rừng rậm xanh quanh năm.
2.Kĩ năng : - Đọc đợc biểu đồ khí hậu và lát cắt.
3.Giáo dục : ý thức học tập tốt bộ môn
II. các phơng tiện cần thiết :
- Lợc đồ các kiểu môi trờng trong đới nóng, biểu đồ khí hậu Singapo, tranh
rừng rậm.
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ : - Chấm ở bài tập
2. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài :Phần đầu bài học
Phơng pháp Nội dung chính
- GV ôn lại kiến thức ở lớp 6. Có mấy
đới nhiệt có mấy môi trờng địa lý :
GV giới thiệu trên biểu đồ 3 môi trờng :
Môi trờng đới nóng, đới ôn hoà và đới

lạnh .
Hoạt động 1: Đới nóng: Cá nhân
? Dựa vào hình 5.1 hãy : Xác định vị trí
đới nóng.
? Nêu đặc điểm chủ yếu của môi trờng
đới nóng?
- GV chuẩn xác kiến thức : ( có tới 70%
số loài cây và chim thú trên TĐ diện tích
rừng ở đới nóng.
Về : + Nhiệt độ, gió, ma, thực động vật
1. Đới nóng
a. Vị trí: Nằm giữa 2 chí tuyến
b. Đặc điểm:
-nhiệt độ cao quanh năm
- Có gió tín phong quanh năm thổi từ áp
cao chí tuyến về phía xích đạo
- Giới thực động vật phong phú, đa dạng
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
- GV chỉ trên biểu đồ vị trí đới nóng
trong đó do nhiều yếu tố tác động đã
hình thành 4 kiểu môi trờng khác nhau
Liên hệ : Dân c tập trung đông và ở
nhiều nớc đang phát triển.
Hoạt động 2:Cá nhân /nhóm
+B
1
: Dựa vào H 5.1; 5.2 và nội dung sgk
em hãy:
? XĐ vị trí môi trờng xích đạo ẩm
? Xác định vị trí Singapo và nhận xét

diễn biến t
0
, lợng ma Singapo ( đọc cụ
thể diễn biến từng đại lợng)
+B
2:
Đại diện nhóm trình bày, các HS
khác bổ sung, giáo viên chuẩn kiến thức
( Đọc biểu đồ KH Singapo hãy so sánh
với khí hậu địa phơng em ?)
- Chuyển ý : Nh vậy có thể nói khí hậu
môi trờng xích đạo ẩm nóng quanh năm :
- K
2
rất ẩm ớt, ng. ngạt trong điều kiện
đóTNTN phát triển tạo thành cảnh quan
độc đáo là rừng xanh quanh năm.
? NX về rừng rậm xanh quanh năm.
? Cho biết rừng ở đây có mấy tầng
chính? Là những tầng nào?
? Giải thích tại sao rừng ở đây lại có
nhiều tầng?
- HS trả lời, giáo viên chuẩn xác .
- GV liên hệ : Rừng nhiệt đới nớc ta
cũng có nhiều tầng, dây leo chằng chịt và
động vật phong phú.
- Dân c tập trung đông nhiều nớc đang
phát triển của thế giới.
2. Môi trờng xích đạo ẩm :
a. Vị trí khí hậu :

- Vị trí: nằm trong khoảng 50
0
B đến 5 vĩ
độ Nam.
+ KH:
-t
0
cao > 25
0
C, ma nhiều ( 1500-
2500mm) và ma đều quanh năm.
- Chênh lệch t
0
ngày và đêm 10
0
C, giữa
các thang K
2
3
0
C nhỏ.
- Độ ẩm > 80%
b. Rừng rậm xanh quanh năm
- Rừng rậm rạp, nhiều tầng, dây leo
chằng chịt
- Nhiều tầng tán ( 4 tầng) : Tầng cây bụi,
tầng cây gỗ cao TB, tầng cây gỗ cao,
tầng vợt tán
3. Củng cố :
- ? Đới nóng phân bố ở đâu? có đặc điểm gì?

- ?Hãy kể tên các môi trờng đới nóng
- ? Nêu đặc điểm tự nhiên của rừng rậm xích đạo ẩm
4. Câu hỏi và bài tập
- GV hớng dẫn học sinh làm bài tập ở sgk và vở bài tập - HS lên làm , giáo viên chữa
bài tập
Ngày dạy:.
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
Tiết 6: Môi trờng nhiệt đới
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần nắm đợc
1Kiến thức :- Nắm đợc đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của MT nhiệt
đới.
2Kĩ năng : :- Có kỹ năng đọc biểu đồ KH và nhận biết MT địa lý qua ảnh
chụp.
3Giáo dục :- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng tự nhiên
II .Phơng tiện cần thiết :
- Biểu đồ khí hậu thế giới
- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày đặc điểm đới nóng.
- Nêu đặc điểm vị trí, KH và kiểu thảm thực vật đặc trng của MTXĐ ẩm
2. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài : MTXĐ cái tên ấy có lẻ mới chỉ diễn tả đợc 1 đặc điểm tự
nhiên quan trọng là tính chất nóng của môi trờng này. Thực ra nó còn có rất nhiều
đặc điểm phân hóa đa dạng phức tạp khác rất đặc trng mà các em sẽ đợc tìm hiểu
trong bài học sau đây.Bài Môi trờng nhiệt đới.
Phơng pháp Nội dung chính
Hoạt động 1: Quan sát hình 5.1, em hãy
nên vị trí của MTNĐ?

? Hãy nhận xét về sự phân bố t
0
và lợng
ma trong năm của KHNĐ
+ Chế độ t
0
+ Chế độ ma
- GV: Tuy nóng quanh năm nhng vẫn có
sự thay đổi theo mùa.
Biên độ nhiệt càng gần CT càng cao.
- Lợng ma yếu, tập trung vào mùa ma.
1. Ví trí - Khí hậu
a. Vị trí
- Từ khoảng VT 5

CT ở bán cầu
-Chủ yếu có ở Châu Phi, Mỹ , lục địa
Ôxtrâylia.
b. Khí hậu:
+t
0
quanh năm cao, trung bình > 20
0
C.
Có hai thời kỳ t
0
tăng cao trong năm .
+ Trong năm có một thời kỳ khô hạn từ 3
9 tháng.
+ Lợng ma TB: 500- 1500mm giảm dần

về hai chí tuyến .
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
*Chuyển ý: Với đặc điểm KH nh vậy
thực vật, SN, đất đá của MT nhiệt đới
nh thế nào? chúng ta sẽ nghiên cứu mục
2.
Hoạt động 2: Cá nhân
- Sự phân hoá theo mùa của khí hậu ảnh
hởng gì đến cảnh quan MTNĐ?
- HS trả lời, GV chuẩn xác
- Mùa ma
- Mùa khô
? Sự thay đổi KH từ phía XĐ về chí
tuyến có ảnh hởng gì đến cảnh quan MT
ở vùng nhiệt đới.
? Quan sát hình 6.3; 6.4 em hãy nhận xét
sự thay đổi thực vật qua KV nh thế nào?
Giải thích?
Gợi ý: Xavan Kênia ít cây hơn, cây cỏ
không đợc tốt bằng Xavan Trung Phi do
ở Trung Phi ma nhiều hơn.
? Đất đai ở vùng đồi núi MT nhiệt đới
rất đặc trng, theo em đó là gì? Màu gì?
Tại sao?
Do trong mùa ma, nớc ma thấm sâu
xuống các lớp đất bên dới, đến mùa khô
nớc lại di chuyển lên mang theo Ôxít sắt,
nhôm kích tụ gần mặt đất làm cho đất có
màu đỏ vàng.
2. Các đặc điểm khác của môi trờng

a. Cảnh quan thay đổi theo mùa
- Mùa ma : Là mùa lũ của SN, thực vật
phát triển
- Mùa khô ( ngợc lại )
b. Thực vật thay đổi dần về hai chí
tuyến theo lợng ma:
- Từ rừng tha đồng cỏ cao nhiệt đới
( xavan) nửa hoang mạc .
( Từ phí xích đạo về hai chí tuyến)
c. Vùng đồi núi có đất Feralit màu đỏ
vàng rất dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu
không đợc che phủ , CT không hợp lý.
d. Là vùng có khả năng tập trung dân c
đông, cây công nghiệp và cây lơng thực .
3. Củng cố-(4 ) Nêu vị trí - KH đặc điểm chính của MTXĐ
4. Câu hỏi - Bài tập(3 )
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập 4 sgk, câu 1,2 vở bài tập
Ngày dạy:
Tiết 7: M i TRÔ ờng NHIệT ĐớI Gió MùA
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần nắm đợc
1Kiến thức :- Hoạt động gió mùa đông và mùa hạ ở Nam á và Đông Nam á
- Đặc điểm của MT nhiệt đới gió mùa, đặc điểm này chi phối hoạt động của
con ngời theo nhịp điệu gió mùa.
- MT nhiệt đới gió mùa là môi trờng đặc sắc và đa dạng của đới nóng.
2Kĩ năng :- Kỹ năng đọc bản đồ, biểu đồ, cách phân tích ảnh địa lý để từ đó
có khả năng nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu.
3 Giáo dục :ý thức học tập tốt bộ môn.
II .Phơng tiện dạy học cần thiết :

- Biểu đồ khí hậu Châu á
- ảnh cảnh quan MT nhiệt đới gió mùa
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ : (5)
- Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới.
- Bài tập 4.
2. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài : Nằm trong vùng VĐNĐ và hoang mạc nhng thiên nhiên
MT nhiệt đới gió mùa lại hết sức phong phú, đa dạng, đặc điểm thiên nhiên và sinh
hoạt của con ngời thay đổi theo nhịp điệu mùa rõ rệt Chúng ta sẽ tìm hiểu những
đặc điểm đó của MT nhiệt đới gió mùa.
Phơng pháp Nội dung chính
Hoạt động 1: (20)Nhóm/cá nhân
B
1
: ? Quan sát hình 5.1, hãy xác định vị
trí MT nhiệt đới.
? Nhận xét những hớng gió thổi mùa hạ
và mùa đông ở Nam á và Đông Nam á.
? Giải thích tại sao lợng ma ở Nam á và
Đông Nam á lại có sự chênh lệch lớn
giữa mùa hạ và mùa đông .
( Mùa hạ gió hớng Đông Nam, Tây Nam
thổi từ ADD và TBD tới mát mẻ, ma
lớn. Mùa đông hớng gió từ ĐB thổi từ
lục địa ra lạnh, khô, ma ít).
- B
2
: Hoạt động nhóm:
- HS kẻ bảng : Sau đây bài tập HS làm :

*Nhóm chẵn:Nhận xét t
0
- lợng ma của
Hà Nội.
* Nhóm lẻ: nhận xét t
0
- lợng ma của
1. Ví trị - Khí hậu
a. Vị trí:
Địa hình ở Nam á và Đông Nam á ..
b. Khí hậu:
*t
0
là lợng ma thay đổi theo gió mùa vì
chịu ảnh hởng của gió mùa:
- t
0
TB năm cao > 20
0
C
- Biên độ nhiệt TB : 8
0
C
- Lợng ma TB năm trên 1000mm, chủ
yếu vào mùa ma, mùa khô ít ma song
vẫn đủ cho cây cối .
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
Mumbai
Hà Nội ( 21
0

B) Mumbai (19
0
B)
t
0
cao nhất 30
0
C 29
0
C
t
0
thấp nhất 16,5
0
C 23,5
0
C
B độ: 13,5
0
C 5,5
0
C
LMC năm 1700mm 1800mm
Th M nhiều 5- 10 6- 9
Th ma ít 11- 4 10 - 5
* Thời tiết diễn biến thất th ờng
Biểu hiện :
- Mùa ma có năm đến sớm có năm đến
muộn, có năm ma nhiều, năm ma ít
- Mùa đôg có năm rét nhiều, năm rét ít ..

Malacan (9
0
B) Giamêna ( 12
0
B_
t
0
cao nhất 29
0
C 32,5
0
C
t
0
thấp nhất 26
0
C 22,5
0
C
Biên độ nhiệt 3
0
C 10
0
C
Lợng ma cả năm 860mm 620mm
Các tháng ma nhiều
Từ T3 T 11 ( 510) Từ T4 T 10 ( 59)
Các tháng ma ít 3 tháng 12,1, 2 5 tháng 11,12,1, 2,3
Hoạt động 2: Cá nhân (13)
? Quan sát hình 7.5, 7.6 em hãy cho biết

cảnh sắc thiên nhiên thay đổi nh thế nào
qua 2 mùa ma và khô.
( Hoạt động sản xuất nông nghiệp phải
tuân theo tính thời vụ ( mùa) rất chặt
chẽ.)
? Thực vật phát triển nh thế nào?
? Hãy so sánh thực vật MT nhiệt đới gió
mùa với MT xích đạo ẩm?
- GV liên hệ thực, động vật ở nớc ta rất
phong phú đa dạng .
? MT nhiệt đới gió mùa ẩm thuận lợi cho
các loại cây gì phát triển.
- GV liên hệ
2. Đặc điểm khác của môi trờng.
a. Nhịp điệu mùa của khí hậu có ảnh h-
ởng đến thiên nhiên và cuộc sống con
ngời.
b. Có nhiều kiểu thảm thực vật khác
nhau ở các địa phơng.
- Rừng rậm nhiệt đới nhiều tầng
- Đồng cỏ cao nhiệt đới
- Rừng ngập mặn
Thế giới động vật rất phong phú
c. Rất thích hợp cho tầng cây lơng thực,
cây công nghiệp nhiệt đới , dân c đông
đúc.
3. Củng cố (3 ): - Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
- Tại sao môi trờng nhiệt đới gió mùa có TV - ĐV phong phú
4. Câu hỏi - Bài tập(3 ) : Học sinh làm bài tập 1,2 sgk.
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên

Ngày dạy:
Tiết:8 Các hình thức
canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần nắm đợc
1Kiến thức :- Các hình thức sản xuất nông nghiệp làm nơng rẫy, thâm canh
lúa nớc và sản xuất những hàng hoá theo quy mô lớn ở đới nóng.
- Mối quan hệ giữa canh tác lúa nớc và phân bố dân c ở đới nóng.
2Kĩ năng :- Kỹ năng phân tích ảnh, lợc đồ địa lý.
3Giáo dục : ý thức học tập tốt bộ môn và biết các hình thức canh tác trong
nông nghiệp .
II. các phơng tiện cần thiết :
- Biểu đồ tự nhiên Châu á
- Lợc đồ phân bố dân c thế giới
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ (5 )
- Nêu đặc điểm khí hậu nổi bật của KH nhiệt đới gió mùa
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
- Vì sao hoạt động nông nghiệp ở MT nhiệt đới gió mùa phải tuân theo tính
thời vụ rất chặt chẽ.
2. Giảng bài mới
Vào bài : Phần đầu bài học sgk.
Phơng pháp Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả nhân /cặp (12)
+B
1
? Quan sát hình 8.1; 8.2 và nội dung
sgk em hãy nêu đặc điểm của hình thức
làm nơng rẫy, cho biết hình thức sản xuất
nơng rẫy có biểu hiện lạc hậu thế nào?

+ B
2
: HS phát biểu: - Nhóm cắp khác trả
lời bổ sung. GV chuẩn kiến thức ( Hình
ảnh cho thấy ngời dân phá rừng, Xavan
có giá trị cao hơn, trồng hoa màu có giá
trị kinh tế thấp).
- Thể hiện đốt rừng huỷ hoại môi trờng,
diện tích rừng Xavan bị thu hẹp nhanh
chóng. Đất không đợc sử dụng hợp lý
nên đã bị xói mòn, thoái hoá, bạc màu.
Hoạt động 2: Cá nhân(10)
? Dựa vào hình 8.4 hãy xác định tên các
khu vực thâm canh lúa nớc ở Châu á.
? Quan sát hình 8.4 và đối chiếu với biểu
đồ tự nhiên Châu á cho biết thâm canh
lúa nớc đợc phát triển chủ yếu dựa trên
địa hình, đất đai, nhiệt độ, nh thế nào?
- HS trả lời, GV chuẩn xác.
Hoạt động 3: Cá nhân/cặp(10)
? Quan sát hình 8.5 em có nhận xét gì về
quy mô, cách tổ chức SX, năng suất sản
lợng sản phẩm trong các đồn điền.
- Học sinh trả lời, GV chuẩn xác.
? Đối chiếu các hình 8.1; 8.3; 8.5 em có
thể khái quát chiều hớng phát triển kinh
tế trong nông nghiệp ntn?
( Từ thô sơ, lạc hậu Hiện đại , khoa
học)
1.Làm nơng rẫy.

- Là hình thức canh tác lâu đời nhất của
XH loài ngời.
- Lạc hậu
+ Công cụ thô sơ
+ Năng suất, hiệu quả thấp
+ Khai thác kinh tế không bền vững
2. Làm ruộng, thâm canh lúa nớc.
- ở ĐNA, ĐA, Nam á
- Phát triển ở những nơi có :
+t
0
cao, độ ẩm lớn ( t
0
tháng 1> 0
0
C)
+ Lợng ma > 1000mm/năm
+ Địa hình đồng bằng, đất phù sa màu
mỡ .
+ Mật độ dân số cao nhất Châu á
3. Sản xuất nông sản hàng hoá theo
quy mô lớn.
- Chuyên môn hoá trồng trọt, chăn nuôi
quy mô lớn.
- Tổ chức sản xuất khoa học
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
- Hoạt động sản xuất ngày càng thoát
khỏi sự lệ thuộc vào tự nhiên hơn.
-Khai thác tự nhiên ngày càng có hiệu
quả, bền vững hơn.

? Để kết thúc bài học hôm nay các em
hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau đây:
? Tại sao ngời ta không tiến hành đại trà
SX hàng hoá theo quy mô lớn nh đồn
điền? ( Mặc dù sản xuất đợc nhiều nông
sản song hình thức này đòi hỏi phải có
diện tích rộng, nhiều vốn, nhiều máy
móc và KT canh tác, thị trờng tiêu thụ tốt
những điều này không phải nơi nào
cũng có đợc).
- Có năng suất, sản lợng cao
- Mục đích sản xuất để xuất khẩu hoặc
cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy
chế biến.
3. Củng cố:(3 ) - Nông nghiệp ở đới nóng có các hình thức canh tác nào? nêu đặc
điểm chính của hình thức đó.
4. Câu hỏi - Bài tập(3 ) GV hớng dẫn HS làm bài tập 1,2 ở vở bài tập - GV chốt
kiến thức, về nhà hoàn thiện bài tập.
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
Ngày dạy:22/9/2008
Tiết:9 hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần nắm đợc
1 Kiến thức :- Nắm đợc các mối quan hệ giữ KH với nông nghiệp và đất
trồng, giữa khai thác đất đai với bảo vệ đất ở đới nóng.
- Biết đợc một số cây trồng, vật nuôi ở các MT trong đới nóng.
2.Kĩ năng :-Luyện tập cách mô tả hiện tợng địa lý qua tranh ảnh và củng cố
kĩ năng đọc ảnh địa lý .
-Rèn kĩ năng phán đoán địa lý ở mức độ cao hơn về mqhệ giữa KH với nông
nghiệp và đất trồng ,giữ khai thác với bảo vệ đất trồng .

3.Giáo dục :-ý thức tự giác và ham thích học ->vận dụng vào thực tế .
II. các phơng tiện cần thiết :
- Biểu đồ khí hậu các MT đới nóng
- Tranh vẽ về chống xói mòn
III. Tiến trình tiết học
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
1. Kiểm tra bài cũ : (5)
- Nông nghiệp ở đới nóng có các hình thức nào? Nêu đặc điểm của hình thức
đó.
2. Giảng bài mới
Vào bài : Phần đầu bài học sgk.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Các nhân / chia nhóm.
(15)
? Em hãy nhắc lại đặc điểm nổi bật của
khí hậu xích đạo ẩm.
( t
0
, độ ẩm cao, ma nhiều quanh năm)
? Theo em KH đó tạo điều kiện thuận
lợi, khó khăn gì cho sản xuất.
- HS trả lời - GV chuẩn xác.
- GV chia lớp thành nhóm thảo luận
Câu hỏi:
? Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì
? KH nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì
? Vậy đặc điểm chung của hai kiểu khí
hậu đó là gì?
? Đặc điểm đó có ảnh hởng đến SX nông
nghiệp nh thế nào?

( t
0
cao, ma tập trung theo mùa, lợng ma
phân bố không đều giữa các địa phơng).
- Tác động đến nông nghiệp : HS trả lời,
giáo viên chuẩn xác.
- ở đới nóng cả trên 3 môi trờng : Xích
đạo ẩm và nhiệt đới gió mùa ngời ta đều
có thể bắt gặp cảnh tợng đất bị xói
mòn nh hình 9.2SGK ? Biện pháp?
- GV liên hệ Việt Nam
? Để khắc phục khó khăn trên ở Việt
Nam có những biện pháp gì?
1. Khí hậu và sản xuất nông nghiệp,
đất trồng ở đới nóng.
a. Khí hậu và SX nông nghiệp.
+ ở MT xích đạo ẩm.
- Cây trồng, vật nuôi xứ nóng phát triển
tốt, có thể xen canh, tăng vụ tạo cơ cấu
cây trồng quanh năm .
-Mầm bệnh, nấm mốc dễ phát triển, gây
thiệt hại cho cây trồng, vật nuôi.
+ ở MT nhiệt đới gió mùa và nhiệt đới.
- Phải lựa chọn cây trồng vật nuôi phù
hợp với chế độ ma của từng thời kỳ và
từng vùng.
- SX phải tuân theo tính thời vụ chặt chẽ
b. Khí hậu và đất trồng:
- Đất dễi bị nớc rửa trôi hoặc xói món
nếu không có cây cối che phủ.

c. Biện pháp để phát triển và bảo vệ đất
- Cần trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây
che phủ đất.
- Tăng cờng thuỷ lợi
- Có kế hoạch phòng chống thiên tai nh
bão lụt, hạn hán, phòng trừ dịch bệnh hại
cây trồng, vật nuôi.
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
Chuyển ý:
Hoạt động 2: Nhóm/ cặp (15)
+ N
1
: Dựa vào biểu đồ kinh tế TG, hãy
cho biết ngành trồng trọt ở đới nóng có
các cây lơng thực quan trọng nào? phân
bố ở đâu? Tại sao những vùng trồng lúa
nớc lại thờng trùng với những vùng đông
dân bậc nhất TG? ( Việc thâm canh lúa
nớc cần ngời lao động để cấy, gặt, chăm
sóc. Ngợc lại cây lúa lại trồng đợc nhiều
vụ, có thể nuôi sống đợc nhiều ngời).
+N
2
: Dựa vào biểu đồ KTTG cây công
nghiệp quan trọng nào? phân bố ở đâu?
+N
3
: Tình hình phát triển chăn nuôi so
với ngành trồng trọt nh thế nào?
- Có những sản phẩm chăn nuôi quan

trọng nhất ( Nhìn chung chăn nuôi cha
phát triển bằng trồng trọt).
Vẫn chăn thả là chủ yếu.
- Dựa vào lợc đồ em hãy nhận xét ngành
chăn nuôi ở đới nóng.
- GV liên hệ

- Lựa chọn những loại cây phù hợp và
chú ý tính chặt chẽ của thời vụ.
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ
yếu.
a. Trồng trọt
* Cây lơng thực
- Lúa: Thờng trồng ở những vùng đồng
bằng châu thổ, đông dân.
- Ngô, khoai : Vùng đối núi và bãi ven
sông .
- Sắn : Vùng đồi núi
- Cây cao lơng : Những vùng nhiệt đới
khô hạn
* Cây công nghiệp :
- Cà phê trồng ở Nam Mỹ, Tây Phi,
Đông Nam á
- Cao su: Đông Nam á
- Dừa : Đông Nam á và các vùng ven
biển khác.
- Bông: Nam á
- Mì : Nam Mĩ
- Lạc : Nhiệt đới ẩm Nam Mỹ, Tây Phi,
Đông Nam á.

b.Chăn nuôi:
-Trâu bò: ở cả vùng ĐB và đồi núi
- Cừu, dê : Đồi núi và vùng khô hạn
- Lợn, gia cầm : ở nơi trồng nhiều ngũ
cốc, đông dân.
3. Củng cố: (5)- MT xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất
nông ngiệp
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
- Tại sao ở vùng nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa sản xuất nông nghiệp phải tuân thủ
chặt chẽ theo thời vụ.
4. Câu hỏi và bài tập (4 )
Bài tập 1 sgk , bài tập 1,2,3 vở bài tập, GV hớng dẫn.
Ngày dạy; 24/9/2008
Tiết 10:
Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên,
môi trờng ở đớI NóNG
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần nắm đợc
1Kiến thức :-Dân số đới nóng quá đông lại đang phát triển nhanh trong khi
nền kinh tế ở nhiều nơi còn cha phát triển, cha đáp ứng đợc nhu cầu cơ bản của ngời
dân.
- Sức ép dân số ở các nớc đang phát triển và các biện pháp để giáo dục các
vấn đề dân số, bảo vệ, cải tạo tự nhiên ở đới nóng.
2.Kĩ năng :- Cách đọc, phân tích bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ
giữa dân số và lơng thực .
3. Giáo dục :-ý thức về dân số và việc làm trong XH hiện nay .
II. các phơng tiện cần thiết :
- Biểu đồ sgk phóng to
- ảnh TNMT bị khai thác quá mức
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên

III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ (5 )
- Chấm vở bài tập 5 đến 7 em
2. Giảng bài mới
Vào bài : Phần đầu bài học sgk.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân (12)
? Đới nóng có dân số và tình hình phân
bố dân c nh thế nào? ( Dân số đông,
phân không đều, bùng nổ dân số.
? Tại sao việc kiểm soát tỷ lệ gia tăng
dân số đang là một trong những mối
quan tâm hàng đầu của các quốc gia đới
nóng .( vì số dân, tình hình tăng dân số
không tơng xứng với trình độ phát triển
kinh tế còn đang ở tình trạng chậm phát
triển, đặc biệt là châu Phi).
- Dân số đông, phát triển nhanh gây nên
nhiều hậu quả xấu tới sự phát triển kinh
tế, đời sống và tài nguyên môi trờng )
Hoạt động 2: Cá nhân/cặp(18)
? Em hãy phân tích hình 10.1 để thấy
mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự
nhiên nhanh với tình trạng thiếu lơng
thực ở Châu Phi.?
Bình quân lơng thực đầu ngời ngày
càng suy giảm do tốc độ gia tăng dân số
TN quá nhanh, vợt hẳn tốc độ tăng sản l-
ợng lơng thực ảnh hởng đến chất lợng
cuộc sống ( Thiếu lơng thực thực phẩm,

nhà ở, phơng tiện đi lại .) Liên hệ Việt
Nam
? Đọc bảng số liệu Tr34 SGK, em hãy
nhận xét về tơng quan giữa dân số và
1.Dân số :
- Chiếm gần 50% dân số thế giới
- Phân bố tập trung ở một số khu vực :
ĐN á, Nam á, Tây Phi, ĐNBraxin.
* Dân số tăng quá nhanh ( bùng nổ dân
số)
- Không tơng xứng với trình độ phát triển
kinh tế gây nhiều khó khăn
2. Sức ép của dân số:
a. Dân số và chất lợng của cuộc sống
- Dân số tăng nhanh ảnh hởng đến chất l-
ợng cuộc sống, làm đời sống khó cải
thiện.
b.Dân số và tài nguyên:
- Các TN rừng, khoáng sản, nguồn nớc
cạn kiệt do bị khai thác quá mức.
c. Dân số và môi trờng
Dân số đông làm tăng khả năng ô nhiễm
không khí, nguồn nớc, thiên nhiên bị tàn
Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
diện tích rừng ở khu vực Đông Nam á
( Dân số càng tăng thì cuộc sống không
đợc đảm bảo; năm 1990 so với năm 1980
dân số tăng lên 23% trong khi đó diện
tích rừng lại giảm 13%)
? Tại sao diện tích rừng giảm nhanh nh vậy?

phá huỷ hoại.
Vì phá rừng mở đờng giao thông, xây dựng nhà ở, nhà máy, KT gỗ đáp ứng nhu
cầu dân đông. Ngoài rừng các tài nguyên khác nh khoáng sản, nguồn nớc sẽ thế nào
khi dân số tăng nhanh?
( Khoán sản cạnn kiệt, nguồn nớc ô nhiễm cạn kiệt )
? Việc khai thác quá mức các nguồn TN sẽ ảnh hởng gì đến MT. GV gọi học sinh
đọc đoạn Bùng nổ dân số
? Để giảm sức ép dân số đến TN, MT chúng ta phải làm gì? GV liên hệ .
3. Củng cố: (3 + Nêu tình hình dân số ở đới nóng
+ Dân số tăng quá nhanh có ảnh hởng gì đến TNMT ở đới nóng.
4. Câu hỏi- Bài tập(4 )
- HS làm bài tập ở vở bài tập GV chữa
- Trả lời câu hỏi 3 sgk

Giáo án địa 7 Đặng thị Thảo Trờng THCS Khúc Xuyên
Ngày dạy: 29/9/2008
Tiết 11: Di dân và sự bùng nổ Đô thị ở đới nóng
I/ Mục tiêu bài học : : Sau baì học, hs cần:
1 Kiến thức :-Nắm đợc nguyên nhân của sự di dân và đô thị hóa nhanh chóng ở
đới nóng.
-Nắm đợc các vấn đề đang đặt ra cho các đô thị lớn,đặc biệt là siêu đô thị ở đới
nóng.
2 .Kĩ năng :-Củng cố kỹ năng đọc và phân tích,ảnh,bđồ địa lý.
3.Giáo dục t t ởng :-ý thức học tập tốt bộ môn .
II/ph ơng tiện cần thiết :
III/Tiến trình tiết học:
1/Kiểm tra bài cũ:(5)
a/Trình bày tình hình tăng dsố ở đới nóng?
b/ Sức ép của dân số đv con ngời ở các đới nóng ntn?
2/ bài mới:

a.Vào bài:Phần mở đầu sgk t36
b.Bài giảng :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1:Cá nhân/cả lớp(17)
-B1: GV yêu cầu hs trìng bày lậi
tình hình gia tăng dân số nhanh ởi các
nớc đới nóng
Sau đó gv dẫn dắt: Do dân số đông tốc
độ gia tăng ds tự nhiên cao nên xẩy ra
1. Sự di dân :
a.Là một thực trạng phổ biến ở đới
nóng với nhiều hớng di c khác nhau.
b.Nguyên nhân đa dạng, phức tạp:
*Nguyên nhân tiêu cực:
_ Do dân số đông và tăng

×