Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

tu tiet 1 den tiet 44 hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.26 KB, 115 trang )

gi¸o ¸n h×nh häc 7
TUẦN I Ngày sọan: / /2006
Tiết 1 Ngày dạy: / / /2006
CHƯƠNG I :
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Bài 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được đònh nghóa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
- HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
Vẽ góc xOy, nêu các yếu tố
của góc? Viết ký hiệu góc.
Đo góc?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Gv giới thiệu sơ lượt về nội
dung chương trình hình học
lớp 7, Nội dung chính của
chương I, nội dung bài 1.
Hoạt dộng 3:
Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Yêu cầu thực hiện theo nhóm
các bước vẽ theo lời dẫn của
Gv:


-Vẽ góc xOy có số đo 60°.
- Trên tia đối của tia Ox, vẽ
tia Ox’.Trên tia đối của tia Oy
vẽ tia Oy’.
Nêu tên các góc tạo thành tại
Hs vẽ hình góc xOy, ghi ký
hiệu góc, xác đònh các yếu tố
về cạnh, đỉnh của góc.
Dùng thước xác đònh độ lớn
của góc.
Hs tiến hành vẽ theo nhóm.
Dùng thước đo góc dựng góc
xOy có số đo góc 60°.
Dựng tia đối của tia Ox.
Dựng tia đối của tia Oy.
Các nhóm trình bày bài vẽ của
mình và nêu tên các góc tại
đỉnh O.
I/ Thế nào là hai góc đối
đỉnh:
Hai góc đối đỉnh là hai góc

mỗi cạnh của góc này là tia
đối của một cạnh góc kia.
x y’

Thcs nh©n b×nh 2007 - 1 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
đỉnh O ?
Có nhận xét gì về cạnh của

góc xOy và cạnh của góc
x’Oy’ ?
Qua nhận xét Gv giới thiệu
đònh nghóa góc đối đỉnh.
Hoạt động 4:
Tính chất của hai góc đối đỉnh
Yêu cầu học sinh dùng thước
đo góc đo và nêu nhận xét về
số đo của hai góc đối đỉnh ?
Theo kết quả đo được, ta thấy
hai góc đối đỉnh thì bằng nhau,
hãy tìm cách lý giải bằng lập
luận, dựa trên các kiến thức
về góc đã học?
Gv gợi ý Hs dùng lý thuyết về
hai góc kề bù.
Nêu kết luận về tính chất hai
góc đối đỉnh.
Hoạt động 5 :
Củng cố:
Nhắc lại đònh nghóa hai góc kề
bù, tính chất củahai góc kề bù.
Làm bài tập củng cố : bài 1;
2 ; 3 ; bài 1 SBT.
Gv kiểm tra kết quả.
Hs nêu nhận xét về các cạnh
của hai góc xOy và x’Oy’.
Hs nhắc lại đònh nghóa hai góc
đối đỉnh và ghi vào vở.
Hs tiến hành đo hai góc xOy

và x’Oy’, xOy’ và yOx’.
Sau đó nêu nhận xét.
Hs suy nghó tìm cách giải
thích.
Hs giải theo nhóm và trình
bày bài giải.
Gv kiểm tra bài giải, cách lập
luận và trình bày bài.
Hs phát biểu đònh nghóa và
tính chất của hai góc kề bù.
Bài tập 1 và 2 làm bài tập
miệng.
O
y x’
Góc xOy đối đỉnh với góc
x’Oy’.
Góc x’Oy đối đỉnh với góc
y’Ox.
II/ Tính chất của hai góc đối
đỉnh :
Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
Giải thích :
Ta có :
∠xOy và ∠yOx’ kề bù nên:
∠ xOy + ∠ yOx’ = 180°
(1)
∠y’Ox’ và ∠ yOx’ kề bù
nên:
∠ y’Ox’ + ∠ yOx’ = 180°

(2)
từ (1) và (2) =>
∠xOy
+
∠yOx’ =
∠y’Ox’ +
∠yOx’
nên : ∠ xOy = ∠ x’Oy’.
Thcs nh©n b×nh 2007 - 2 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
IV/ BTVN : Học thuộc bài và giải bài tập 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT.
Hướng dẫn: Vẽ bài 4SBT A
C’ B

O
B’ C

A’
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết : 2 Ngµy so¹n: /9/2006
Ngµy d¹y :...../9/2006
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Củng cố đònh nghóa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài toán hình.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.

- HS: SGK, thước đo góc.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đònh nghóa hai góc đối
đỉnh ?
Nêu tính chất của hai góc đối
Hs lên bảng trả bài.
Sửa bài tập 4.
Thcs nh©n b×nh 2007 - 3 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
đỉnh? Giải bài tập 4 ?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 5:
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Điền các số liệu đã biết vào
hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo
góc là ?
Để tính số đo góc ABC’, ta
làm ntn?
Yêu cầu giải theo nhóm.
Tính số đo góc C’BA’ ?
Có mấy cách tính?
Yêu cầu nhóm 1 ;2;3 trình
bày cách 1. Nhóm 4; 5; 6
trình bày cách 2 ?
Bài 2 :

Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghó
cách vẽ hình.
Nêu cách vẽ hình ?
Góc xAy’ được tính ntn?
∠xAy’ kề bù với góc nào?
Tính góc x’Ay’ ntn ?
Gv kiểm tra các trình bày bài
giải và kết quả.
Bài 3:
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Hs đọc đề và vẽ hình vào vở.
Điền số đo ∠ ABC = 56° vào
hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo
góc là 180°.
Để tính số đo ∠ABC’, dựa vào
hai góc kề bù ABC và ABC’.
Hs tính theo nhóm.
Trình bày cách giải của nhóm,
Gv kiểm tra, nhận xét.
Hs nêu cách vẽ hình chính xác
Vẽ đường thẳng xx’.Lấy điểm
A trên xx’.
Qua A dựng tia Ay :
∠ xAy = 47°.
Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay.
∠xAy’ được tính dựa vào
∠xAy.
∠xAy’ kề bù với ∠xAy.
Hs tính góc xAy’.

∠x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
nên tính được ∠x’Ay’.
Tương tự ta tính được số đo
góc yAx’.
Hs vẽ ba đường thẳng đồng
quy.
Đặt tên các đường thẳng và
giao điểm.
Gọi tên các cặp góc bằng
Bài 1: ( bài 5)

Vì ∠ABC’ kề bù với ∠ABC nên
∠ABC’ + ∠ABC = 180°
∠ABC’ + 56° = 180°
 ∠ ABC’ = 124 °
Vì ∠ABC và ∠A’BC’ đối đỉnh
nên : ∠ABC = ∠ A’BC’ = 56 °
Bài 2 : ( bài 6)
x y’
A

y x’
Ta có :∠xAy và ∠xAy’ kề bù
nên : ∠xAy + ∠xAy’ = 180°
47° + ∠xAy’ = 180°
=> ∠ xAy’ = 133 °
Vì ∠xAy đối đỉnh với ∠x’Ay’
nên: ∠xAy = ∠ x’Ay’ = 47 °
Vì ∠xAy’ đối đỉnh với ∠yAx’
nên : ∠xAy’ = ∠ yAx’ = 133 °

Bài 3:
x y z
O

Thcs nh©n b×nh 2007 - 4 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
Nhìn hình vẽ để xác đònh các
cặp góc bằng nhau.
Giải thích tại sao chọn được
các cặp góc bằng nhau đó?
Gv kiểm tra kết quả và cho
Hs ghi vào vở.
Bài 4:
Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghó
cách vẽ.
Hoạt động 4: Củng cố :
Nhắc lại đònh nghóa hai góc
đối đỉnh.Tính chất của hai
góc đối đỉnh.
Làm bài tập 10 / 83.
nhau dựa vào các góc đối
đỉnh.
Hs suy nghó tìm cách vẽ thoả
mãn đề bài :
- Chung đỉnh.
- Số đo góc bằng nhau.
- Không đối đỉnh.
Dùng thước đo góc để xác
đònh số đo góc.


z’ y’ x’
Các cặp góc bằng nhau là :
∠xOy = ∠x’Oy’; ∠yOz = ∠
y’Oz’;∠ zOx’ = ∠ xOz’
∠ xOz = z’Ox’;∠ yOx’ = ∠
y’Ox;
∠ zOy’ = ∠ z’Oy.
Bài 4 :
a/
B D
A O C
∠AOB = ∠ COD = 70°
b/ C
A
D

O

B
IV/ BTVN : Học thuộc bài cũ, làm bài tập 9/ 83 và 6/ 74 SBT.
Xem bài “ Hai đường thẳng vuông góc “
Mang thước đo góc, thước êke, giấy màu mỏng hoặc giấy trong.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN : Ngày soạn : / 9/ 2006
Tiết : 3 Ngày dạy : / 9/ 2006
Bài 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được đinh nghóa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một
đoạn thẳng.

Thcs nh©n b×nh 2007 - 5 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
- Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và
thước thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước, êke, giấy trong, biết xác đònh trung điểm của đoạn thẳng.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ:
Nêu đònh nghóa và vẽ hình
hai góc đối đỉnh?
Tính chất của hai góc đối
đỉnh?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Dùng giấy gấp như hình 3.
Mở tờ giấy ra và quan sát hai
đường thẳng vừa gấp, nêu
nhận xét?
Hoạt động 3:
Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc:
Lấy thước đo các góc tạo
thành ở hình vừa gấp, nêu
nhận xét?
Giải thích tại sao ?
Qua hoạt động gấp giấy, đo

đạc, giải thích trên, Gv nêu
đònh nghóa hai đường thẳng
vuông góc, ký hiệu hai đường
thẳng vuông góc.
Hoạt động 4 :
Hs vẽ hình và nêu đònh nghóa
hai góc đối đỉnh.
Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
Sửa bài tập về nhà.
Hs lấy giấy gấp như yêu cầu
của Gv.
Hai đường thẳng vừa gấp
vuông góc với nhau.
Hs dùng thước đo góc, đo các
góc vừa tạo thành và nêu
nhận xét : các góc đó bằng
nhau và bằng 90 °.
Giải thích :
Vì ∠ x’Oy kề bù với ∠ yOx,
nên : ∠ x’Oy + ∠ yOx = 180°
Mà ∠ x’Oy = 90° nên ∠ yOx
= 90°.
Vì ∠xOy đối đỉnh với ∠ x’Oy’
nên ∠ x’Oy’ = 90°.
Hs nhắc lại đònh nghóa hai
đường thẳng vuông góc.
I/ Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc:
Đònh nghóa:

Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhau và trong các góc tạo thành
có một góc vuông được gọi là
hai đường thẳng vuông góc.
KH : xx’⊥ yy’.
y


x’ O x

y’
II/ Vẽ hai đường thẳng vuông
góc: Dụng cụ : ê ke
Thcs nh©n b×nh 2007 - 6 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
Vẽ hai đường thẳng vuông
góc:
Để vẽ hai đường thẳng vuông
góc, người ta dùng một dụng
cụ là êke.
Yêu cầu các nhóm làm bài
tập ?3; ?4.
Gọi Hs trình bày cách vẽ.
Gv tổng kết, nhận xét các
cách vẽ, nêu hai trường hợp
tổng quát :
Điểm O nằm trên đt a.
Điểm O nằm ngoài đt a.
Cách vẽ trong mỗi trường
hợp.

Gv lưu ý Hs cách sử dụng
êke để có được hình vẽ chính
xác.
Hoạt động 5 :
Đường trung trực của đoạn
thẳng :
Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời
dẫn :Cho đoạn thẳng AB.
Xác đònh trung điểm H của
AB ? Qua H dựng đt d vuông
góc với AB.
Đường thẳng vừa vẽ gọi là
đường trung trực của đoạn
thẳng AB. Vậy thế nào là
đường trung trực của đoạn
thẳng ?
Hoạt động 6: Củng cố :
Nhắc lại khái niệm hai đường
Các nhóm tiến hành vẽ đường
thẳng a’ đi qua A và vuông
góc với đt a cho trước.
Cử Hs đại diện trình bày cách
vẽ của nhóm.
Trong hai trường hợp trên,
mỗi nhóm thực hiện cách
dựng.
Gv gọi Hs lên bảng dựng.
Kiểm tra cách sử dụng êke
bằng nhiều hình vẽ đt ở nhiều
vò trí khác nhau.


d


A H B
Qua hình vừa vẽ, Hs nêu đònh
nghóa đường trung trực của
một đoạn thẳng.
Trường hợp điểm O nằm trên
đường thẳng a :


a

a’
Trường hợp điểm O nằm ngoài
đường thẳng a :

O
a

a’
III/ Đường trung trực của
đoạn thẳng :
Đònh nghóa :
Đường thẳng vuông góc với
một đoạn thẳng tại trung điểm
của nó được gọi là đường trung
trực của đoạn thẳng ấy.
d

M I N
Thcs nh©n b×nh 2007 - 7 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
thẳng vuông góc. Đònh nghóa
đường trung trực của đoạn
thẳng.Làm bài tập 11; 12; 14
trang 86
IV/ BTVN : Học thuộc bài, giải bài tập 9; 14 / 75 SBT. Mang giấy trong, êke.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết : 4 Ngày soạn : / 9/ 2006
Ngày dạy : / 9/ 2006
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng xác đònh đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách vẽ hình hoặc
gấp giấy. Kỹ năng dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước bằng cách dùng êke,
hoặc bằng cách gấp giấy.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy trong.
- HS: SGK, êke, giấy trong, thuộc đònh nghóa đường trung trực và khái niệm hai đường thẳng
vuông góc.
III/ Tiến trình tiết dạy :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ:
Nêu khái niệm hai đường
thẳng vuông góc. Vẽ đt d’ đi

qua điểm A nằm trên đt d cho
trước ?
Nêu đònh nghóa đường trung
trực của một đoạn thẳng?
Dựng trung trực d của đoạn
thẳng EF = 6 cm ?
Phát biểu đònh nghóa hai đt
vuông góc, vẽ hình.
Phát biểu đònh nghóa đường
trung trực của một đt.
Vẽ đoạn EF = 6cm.
Xác đònh trung điểm M của
EF.
Qua M dựng đt d vuông góc
Thcs nh©n b×nh 2007 - 8 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1:
Yêu cầu Hs dùng giấy trong
gấp như hình 8 ?
Gv kiểm tra cách gấp của Hs,
sửa sai nếu có.
Gọi Hs nêu nhận xét sau khi
gấp ?
Bài 2:
Gv vẽ đt d, điểm A nằm
ngoài đt d trên giấy, phát cho
các nhóm.Yêu cầu các nhóm
dựng đt d’ vuông góc với đt

d và đi qua A bằng êke ?
Gv kiểm tra việc làm của
nhóm bằng cách gọi một Hs
của nhóm lên bảng dựng.
Bài 3:
Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời
dẫn
Vẽ góc xOy = 45°.
Nêu cách vẽ góc xOy ?
Lấy điểm trong góc xOy.
Dựng Ax’ ⊥ Ox tại B.
Dựng Ay’ ⊥ Oy tại C.
Bài 4 :
Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ, suy
nghó trình tự vẽ.
Nêu cách vẽ theo ý mình ?
Gv kiểm tra cách vẽ của Hs
theo trình tự nêu ra.
với EF, ta có hình cần dựng.
Mỗi Hs gấp giấy như các hình
a,b, c / 8.
Hs nêu nhận xét :
- Hai đường gấp vuông
góc với nhau.
- Các góc bằng nhau.
Các nhóm tiến hành các bước
dựng.
Vẽ hình vào vở.
Vẽ tia Ox bất kỳ.
Trên nửa mặt phẳng chứa tia

Ox, vẽ tia Oy sao cho ∠xOy =
45°.
Dùng êke dựng đt qua A
vuông góc với Ox, dựng đt qua
A vuông góc với Oy.
Nhìn hình vẽ số 11.
Nêu trình tự vẽ hợp lý.
Có thể có nhiều cách vẽ khác
nhau.
Hs nêu các cách vẽ khác
nhau. Mỗi cách vẽ, Hs vừa
trình bày bằng lời, vừa minh
hoạ bằng cách vẽ.
Nếu dựng BC ⊥ Od’ trước, rất
khó xác đònh đúng góc BOC =
60°.
Bài 1: Gấp giấy
Nhận xét :
Hai nếp gấp vuông góc với
nhau.
Các góc tạo thành bằng nhau
và bằng 1 v.
Bài 2: Vẽ đt vuông góc bằng
êke.
A
H
d’ d
Bài 3 : Vẽ hình theo cách diễn
đạt bằng lời :
y

C
A

O B x
Bài 4: d
B
A


O C d’
Cách vẽ :
Vẽ ∠ d’Od = 60°. Lấy A trong
∠ d’O d. Qua A, dựng đoạn AB
⊥Od tại B. Qua B dựng đoạn
Thcs nh©n b×nh 2007 - 9 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
Nếu dựng BC ⊥ tia Od’
trước, sau đó dựng tia Od sao
cho góc d’Od = 60° thì có hợp
lý ?
Bài 5 :
Nhắc lại đònh nghóa đường
trung trực của một đoạn
thẳng ?
Cách vẽ trung trực của đoạn
thẳng ?
Yêu cầu Hs vẽ hai trường
hợp :
- A,B,C thẳng hàng.
- A,B,C không thẳng hàng.

Hoạt động 3: Củng cố :
Nhắc lại đònh nghóa đường
trung trực của đoạn thẳng.
Thế nào là hai đt vuông góc.
Cách vẽ đường trung
trực.Cách vẽ đường vuông
góc bằng êke.
Đường trung trực của đoạn
thẳng là đt vuông góc với
đoạn thẳng đó tại trung điểm
của nó.
Cách vẽ trung trực :
Xác đònh trung điểm của đoạn
thẳng đó.
Dựng đt vuông góc với đoạn
thẳng đó tại truing điểm.
Hs vẽ hai trường hợp.
BC ⊥Od’ tại C.
Bài 5 :
Trường hợp A,B,C thẳng hàng
d d’
M N
A B C
Trường hợp A,B,C không
thẳng hàng:
A d’
M
B C

IV/ BTVN : Làm bài tập 14; 15 / 75 SBT.

Xem bài “ Các góc tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng “
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN Ngày soạn : / 9/ 2006
Tiết : 5 Ngày dạy : / 9/ 2006
Thcs nh©n b×nh 2007 - 10 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
Bài 3 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG
THẲNG.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được đònh nghóa các góc sole trong, góc đồng vò.Tính chất của cặp góc sole
trong, góc đồng vò.
- Nhận biết góc sole trong, góc đồng vò, góc trong cùng phía.
- Bước đầu, học sinh tập suy luận hình học.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ:
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài mới :
Vẽ hai đt a, b bất kỳ.Vẽ đt c
cắt cả hai đt trên tại A, B.
Đọc tên các góc tạo thành tại
đỉnh A, tại đỉnh B ?
Hoạt động 3 :
I/ Góc sole trong, góc đồng vò

Gv giới thiệu cặp góc sole
trong có vò trí ntn trên hình
vẽ.
Xác đònh cặp góc sole trong
còn lại ?
Cặp góc đồng vò có vò trí ntn
trên hình vẽ.
Xác đònh các cặp góc đồng vò
còn lại ?
Làm bài tập ?1.
Gv giới thiệu cặp góc trong
cùng phía, ngoài cùng phía,
Hs lên bảng sửa bài tập về
nhà.
a
A
b B
c
Hs đọc tên cặp góc sole trong
còn lại : ∠ A
4
và ∠ B
6
Đọc tên các cặp góc đồng vò
còn lại : ∠ A
1
và ∠ B
3
; ∠ A
3

và ∠B
7
; ∠ A
4
và ∠ B
8.
z x
1 A
4
2
3
t
1 2
u
3
B
4
v
I/ Góc sole trong, góc đồng vò :



1
A 2
4 3
5
6

8 B 7
Góc sole trong : ∠ A

3
và ∠ B
5
∠ A
4
và ∠ B
6
Góc đồng vò : ∠ A
2
và B
6
∠ A
1
và ∠ B
5
Thcs nh©n b×nh 2007 - 11 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
sole ngoài.
Xác đònh các cặp góc sole
ngoài, ngoài cùng phía, trong
cùng phía còn lại ?
Hoạt động 4 :
II/ Tính chất :
Yêu cầu Hs làm bài tập ?2.
Tìm mối liên hệ giữa ∠A
4

∠A
1
?

=> Tính ∠A
1
được không ?
Tương tự tính ∠ B
3
?
Có nhận xét gì về hai góc A
1
và B
3
? ( số đo, vò trí góc )
Tính số đo của góc A
2
ntn?
Tính chất của hai góc đối
đỉnh?

Nêu nhận xét về số đo của
hai góc A
2
và B
3
? ( số đo, vò
trí góc )
Qua bài tập trên, em rút ra
kết luận gì ?
Gv tổng kết và phát biểu tính
chất.
Hoạt động 5: Củng cố :
Nhắc lại tính chất của góc

sole trong, góc đồng vò.
Làm bài tập áp dụng 21; 22;
23/ 89.
y
Cặp góc sole trong gồm :
∠ A
2
và ∠ B
2
; ∠A
3
và ∠B
3
Cặp góc đồng vò gồm :
∠A
4
và ∠B
2
; ∠A
3
và ∠B
4
;
∠A
1
và ∠B
1
; ∠A
2
và ∠B

3
a/ Ta có:
∠A
4
+∠A
1
= 180° (kề bù)
mà ∠A
4
= 45° => ∠A
1
= 135°
Tương tự :
∠B
2
+ ∠ B
3
= 180°
mà ∠B
2
= 45° => ∠ B
3
=135°
vậy : ∠ A
4
= ∠ B
3
b/ Ta có :
∠A
4

= ∠ A
2
( đối đỉnh)
nên: ∠A
4
= ∠ A
2
= 45°
mà ∠ B
2
= 45°
do đó : ∠A
2
= ∠ B
2
Qua bài tập, hs nêu nhận xét
chung.
Hs nhắc lại tính chất.
∠ A
3
và ∠ B
7
∠ A
4
và ∠ B
8
II/ Tính chất :
Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc

sole trong bằng nhau thì :
a/ Hai góc sole trong còn lại
bằng nhau.
b/ Hai góc đồng vò bằng nhau.
IV/ BTVN : Học thuộc bài, nhận biết góc sole trong, góc đồng vò, góc trong cùng phía, góc sole
ngoài, góc sole ngoài.
Thcs nh©n b×nh 2007 - 12 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
Làm bài tập 17; 19 / SBT.
Chuẩn bò bài “ Hai đường thẳng song song “
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết : 6 Ngày soạn : / 2006
Ngày dạy: / 2006
Bài 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước,song song với đường thẳng a.
- Biết sử dụng thước thẳng, êke để dựng đường thẳng song song.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: SGK, êke, thuộc tính chất về góc sole trong, góc đồng vò.
III/ Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ:
Nêu tính chất của hai góc
sole trong bằng nhau ?
Vẽ hình, và nêu tên các dạng

góc ?
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới :
Nhắc lại đònh nghóa hai
đường thẳng song song ? vẽ
hai đường thẳng song song ?
Làm thế nào để nhận biết hai
đường thẳng song song ? xét
bài học 4.
Hoạt động 3:
I/ Nhắc lại kiến thức lớp 6 :
Nhắc lại đònh nghóa hai đt
Hs phát biểu tính chất.
Vẽ hình hai đt bò cắt bởi một
đt, nêu tên các góc ngoài cùng
phía, góc đồng vò, góc sole
trong, sole ngoài, góc trong
cùng phía.
Hai đt song song là hai đt
không có điểm chung.
a
b

I/ Nhắc lại kiến thức ở lớp 6 :
- Hai đt song song là hai đt
Thcs nh©n b×nh 2007 - 13 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
song song.
Hai đt phân biệt không cắt

nhau thì song song.
Hoạt động 4:
II/ Dấu hiệu nhận biết hai đt
song song :
Làm bài tập ?1
Dùng thước kiểm tra xem hai
đt ở hình 17a và 17b có song
song ?
Qua bài tập 1, hãy nêu dấu
hiệu nhận biết hai đt song
song?
Tính chất này được thừa
nhận, không chứng minh.
Nếu hai góc sole ngoài bằng
nhau thì hai đt đó có song
song không ?
Gv giới thiệu ký hiệu hai đt
song song.
Hoạt động 5:
III/ Vẽ hai đt song song :
Làm bài tập ?2
Dựa vào dấu hiệu nhận biết
hai đt song song, em hãy nêu
cách vẽ đt b ?
Gv hướng dẫn hai cách dựng.
Hs xem hình 17, dự đoán hai
đt song song là : 17a và 17c.
Dùng thước thẳng kiểm tra và
nêu nhận xét.
Hs phát biểu dấu hiệu :

Nếu hai góc sole trong bằng
nhau thì hai đt đó song song.
Nếu hai góc đồng vò bằng
nhau thì hai đt đó song song.
Trường hợp này hs về nhà tự
nghiên cứu, và Gv nhắc lại
trong giờ sau.
Theo dấu hiệu nhận biết hai đt
song song, ta có thể dựng hai
góc sole bằng nhau, hoặc hai
góc đồng vò bằng nhau.
Hs dựng theo hướng dẫn của
Gv.
không có điểm chung.
- Hai đt phân biệt thì hoặc
cắt nhau, hoặc song
song.
II/ Dấu hiệu nhận biết hai đt
song song :
m a

b

Tính chất:
Nếu đt c cắt hai đt a,b và trong
các góc tạo thành có một cặp
góc sole trong bằng nhau (hoặc
một cặp góc đồng vò bằng
nhau ) thì a và b song song với
nhau.

KH : a // b.
II/ Vẽ hai đường thẳng song
song :
a/ Dựng hai góc sole trong bằng
nhau:
A A


b/ Dựng hai góc đồng vò bằng
nhau :
Thcs nh©n b×nh 2007 - 14 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
Hoạt động 6 : Củng cố :
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết
hai đt song song.
Làm bài tập áp dụng số 24
và 25 / 91.
IV/ BTVN : Học thuộc bài, làm bài tập 23; 24/ SBT.

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN : Ngày soạn
Tiết : 7 Ngày dạy
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các bài tập luyện tập.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song
với đường thẳng đó.
- Biết sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song.

II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thuộc các kiến thức trong bài trước.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ:
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt
song song ? Vẽ đt a đi qua
Hs phát biểu dấu hiệu nhận
biết hai đt song song.
M
Thcs nh©n b×nh 2007 - 15 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
điểm M và song song với đt b
?
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1:
Gv nêu đề bài.
Hs dùng thước thẳng và thước
đo góc để vẽ hình theo đề
bài.
Để vẽ góc xAB ta làm ntn?
Hai đt Ax và By có song song
không ? vì sao ?
Bài 2 :
Gv nêu đề bài.
Đề bài cho điều gì ?
Yêu cầu điều gì ?

Trước tiên, ta vẽ hình gì ?
Để vẽ AD // BC ta làm ntn?
Có thể vẽ được mấy đoạn
thẳng AD // BC và AD =
BC ?
Bài 3 :
Gv nêu đề bài.
Gv gợi ý dựa vào dấu hiệu
nhận biết hai đt song song để
dựng.
Gv kiểm tra cách dựng của
mỗi nhóm.
Sửa sai và cho Hs dựng vào
vở.
b
Hs dùng thước vẽ hình.
Để vẽ góc xAB ta dùng thước
đo góc hoặc êke có góc 60°.
Nhìn hình vẽ và trả lời :
Hai đt Ax và By song song vì
hai góc xAB và yBA bằng
nhau ở vò trí sole.
Đề bài cho ∆ ABC. yêu cầu vẽ
AD // BC và AD = BC.
Trước tiên, ta vẽ ∆ ABC, sau
đó đo góc BCA. và đo đoạn
thẳng BC.
Để vẽ AD // BC, ta dựng tia
Ax : ∠ CAx = ∠ BCA = a° ở
vò trí sole trong.

Trên tia Ax, xác đònh điểm D :
AD = BC.
Vẽ được hai đoạn cùng song
song với BC và bằng BC.
Hs hoạt động nhóm,suy nghó
tìm cách dựng.
Các nhóm nêu cách dựng.
- Theo cách dựng hai góc
sole trong bằng nhau.
- Theo cách dựng hai góc
đồng vò bằng nhau.
Bài toán cho góc nhọn xOy và
điểm O’.
Bài 1 :
B y
x A
Ta có : Ax // By vì :
∠xAB = ∠ yBA = 120° ở vò trí
sole trong.
Bài 2 :
A D
B C
Bài 3 :
Vẽ hai đường thẳng xx’, yy’sao
cho : xx’ //yy’.
x A x’
y y’
Vẽ đường thẳng yy’ bất kỳ.lấy
một điểm A nằm ngoài đường
thẳng yy’, qua A dựng đường

thẳng xx’ song song với yy’.
Bài 4 :
Điểm O’ nằm trong

xOy.
y
Thcs nh©n b×nh 2007 - 16 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
Bài 4 :
Yêu cầu Hs đọc đề.
Bài toán cho biết điều gì ?
yêu cầu điều gì ?
Gọi một Hs lên bảng vẽ góc
xOy và điểm O’.
Còn vò trí nào của điểm O’
đối với ∠xOy không ?
Còn cách vẽ tia O’x’ // Ox và
tạo thành góc tù x’O’y’sẽ
xét trong các bài sau.
Hoạt động 4 : Củng cố :
Nhắc lại cách dựng đường
thẳng song song.
Yêu cầu dựng góc x’Oy’:
O’x’ // Ox và O’y’ // Oy.Và
so sánh ∠ xOy với ∠x’O’y’.
Hs lên bảng vẽ ∠xOy, điểm
O’.
Theo đề bài,vẽ tia O’y’ // Oy.
Vẽ tia O’x’ // Ox.
Dùng thước đo và nêu nhận

xét : ∠xOy =∠x’O’y’
Hs nêu vò trí điểm O’ nằm
ngoài ∠xOy.
Tương tự như trên, một Hs lên
bảng vẽ tia O’x’ // Ox ;
O’y’ // Oy.
Dùng thước đo góc và nêu
nhận xét : ∠xOy = ∠ x’Oy’.
y’
O O’
x’
x
Điểm O’ nằm ngoài

xOy.
y
y’
O
O’
x
x’
IV/ BTVN : Làm bài tập 30 / 92 và bài 24; 25 / SBT.
Xem bài “ Tiên đề Euclitde về đường thẳng song song “
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết : 8
Bài 5 : TIÊN ĐỀ EUCLITDE VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Thcs nh©n b×nh 2007 - 17 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
I/ Mục tiêu :

- Hiểu được nội dung tiên đề Euclitde và công nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua M
(M∉ a) sao cho b // a.
- Nắm được tính chất hai đường thẳng song song được xác đònh nhờ vào tiên đề Euclitde.
- Biết cách tính số đo của các góc còn lại khi biết số đo của một góc tao bởi hai đường thẳng
song song bò cắt bởi một cát tuyến.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ.
- HS : SGK, biết vẽ hai đường thẳng song song, tính ch6át hai đt song song.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ:
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt
song song ?
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài mới :
Qua một điểm nằm ngoài đt a
cho trước, có thể vẽ được bao
nhiêu đt song song với đt a ?
Hoạt động 3 :
I/ Tiên đề Euclitde:
Gv vẽ đt a và điểm M nằm
ngoài đt a.
Yêu cầu Hs thứ nhất vẽ đt b
qua M và song song với a
bằng cách dùng hai góc sole
trong bằng nhau.
Hs thứ hai dùng hai góc đồng
vò bằng nhau.

Nêu nhận xét về hai đt vừa
vẽ?
Gv nêu kết luận bằng cách
thừa nhận tiên đề Euclitde.
Hoạt động 4:
Hs nêu dấu hiệu nhận biết hai
đt song song.
M
a
Hs vẽ và nêu nhận xét :
Hai đường thẳng vừa vẽ trùng
nhau.
Hs nhắc lại tiên đề.
I/ Tiên đề Euclitde :
Qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng chỉ có một đường
thẳng song song với đường
thẳng đó.
M b
a
II/ Tính chất của hai đường
Thcs nh©n b×nh 2007 - 18 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
II/ Tính chất của hai đt song
song :
Yêu cầu hs giải bài tập ?
Nêu kết luận ?
Xét xem hai góc trong cùng
phía có gì đặt biệt ?
Gv tổng kết các ý kiến và

nêu thành tính chất suy ra từ
tiên đề Euclitde.
Hoạt động 5: Củng cố:
Nhắc lại tiên đề Euclitde về
đường thẳng song song.
Các tính chất suy ra từ tiên
đề.
Làm bài tập áp dụng 31; 32;
33; 34 / 94.
Hs làm bài tập ? theo nhóm.
Các nhóm trình bày bài giải.
Nêu nhận xét sau khi đo :
Cặp góc sole trong bằng nhau.
Cặp góc đồng vò bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
Hs nhắc lại tiên đề.
Bài 32 :
a/ đúng. b/ đúng. c/ sai / d/ sai
thẳng song song :
Nếu một đường thẳng cắt hai đt
song song thì :
a/ Hai góc sole trong bằng nhau
b/ Hai góc đồng vò bằng nhau.
c/ Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
IV/ BTVN : * Gv tổng kết các kiến thức về hai đường thẳng song song :
- Đònh nghóa hai đt song song.
- Dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
- Nếu hai đt song song thì các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vò bằng nhau, các cặp góc

trong cùng phía bù nhau.
- Nhận biết được mối liên quan giữa dấu hiệu nhận biết hai đt song song và tính chất của hai
đt song song : nếu hai đt song song thì ta có các cặp góc sole trong, đồng vò bằng nhau, ngược
lại nếu có một trong các cặp góc sole, hoặc đồng vò bằng nhau thì ta có hai đt song song.
- Qua một điểm nằm ngoài một đt chỉ có thể vẽ được duy nhất một đt song song với đt đã cho.
* Học thuộc bài, làm bài tập 35; 36 / 94.
* Chuẩn bò cho bài kiểm tra 15 phút.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Thcs nh©n b×nh 2007 - 19 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
TUẦN : Ngµy so¹n
Tiết : 9 Ngµy d¹y
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Ôn lại các kiến thức về hai đường thẳng song song : dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song, tính chất của hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng, êke, thước đo góc, vẽ
phát.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: thước thẳng. êke, thước đo góc, đề bài kiểm tra 15’.
- HS: êke, thước đo góc, bảng con, giấy kiểm tra.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra 15’
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1:
Gv nêu đề bài.

Nêu cách vẽ đt a đi qua A
song song với BC ?
Hs lên bảng vẽ đt a.
Để vẽ đt qua A và song song
với BC, ta đo độ lớn của góc
C, sau đó vẽ tia Aa tạo với
cạnh AC ∠ aAC = ∠ C.
Vẽ tia đối của tia Aa ta có đt
Bài 1: A a
B C
b
Vẽ được một đường thẳng a và
Thcs nh©n b×nh 2007 - 20 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
Một Hs lên bảng vẽ đt b đi
qua B và song song với AC ?
Trả lời câu hỏi trong SGK ?
Giải thích tại sao ?
Bài 2 :
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs phát biểu các
tính chất của hai đt song
song ?
Theo tính chất trên, nếu ta có
a // b thì suy ra được điều gì ?
Từ đó hãy điền vào chỗ trống
trong các câu sau ?
Gv lưu ý Hs có nhiều cặp góc
khác với các góc vừa nêu.
Bài 3 :

Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs vẽ hình 24 vào
vở.
Sau đó nêu tên các cặp góc
bằng nhau và giải thích tại
sao?
Bài 4 : (bài 38 )
Gv nêu đề bài.
Khi có hai đường thẳng song
song thì ta suy ra được điều
cần vẽ.
Tương tự Hs 2 lên bảng vẽ đt
b.
Chỉ vẽ được một đt a và một đt
b (theo tiên đề Euclitde )
Hs nêu tính chất của hai đt
song song.
Vẽ hình 23 vào vở.
Nếu có a // b thì hai góc sole
trong bằng nhau,hai góc đồng
vò bằng nhau, hai góc trong
cùng phía bù nhau.
∠A
1
= ∠B
3
; ∠A
2
= ∠ B
2

;
∠B
3
+ ∠ A
4
= 180°.
Hs có thể nêu các cặp góc
khác.
Hs vẽ hình vào vở.
Nhìn hình vẽ và gọi tên các
cặp góc bằng nhau :
∠ CBA = ∠ CED vì là hai góc
sole trong và vì a // b.
∠ CAB = ∠ CDE vì là hai góc
đồng vò và vì a // b.
∠ BCA = ∠ DCE vì là hai góc
đối đỉnh.
Khi có hai đt song song thì ta
suy ra được hai góc soletrong
bằng nhau, hai góc đồng vò
một đường thẳng b, vì theo tiên
đề Euclitde”qua một điểm nằm
ngoài đường thẳng chỉ có thể
vẽ được một đt song song với
đt đã cho.
Bài 2 :
c
a
b
vì a // b nên :

a/ ∠ A
1
= ∠ B
3
(sole trong )
b/ ∠ A
2
= ∠ B
2
(đồng vò )
c/ ∠ B
3
+ ∠ A
4
= 180° ( trong
cùng phía )
d/ ∠ B
4
= ∠ A
1
( sole ngoài )
Bài 3 :
B A b
C
D E
a
Các cặp góc bằng nhau của hai
tam giác CAB và CDE là :
∠ CBA = ∠ CED ( sole trong )
∠ CAB = ∠ CDE ( sole trong)

∠ BCA = ∠ DCE ( đối đỉnh )
Bài 4 :
1/ A d
* Biết d //d’ thì suy ra :
Thcs nh©n b×nh 2007 - 21 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
gì?
Xét hình 25b ?
Biết góc A
4
bằng với góc B
2
,
hoặc góc nào bằng với góc
nào hoặc góc nào kề bù với
góc nào thì kết luận được hai
đt d và d’ song song với
nhau ?
Từ hai phần 1 và 2 trong bài
tập 4, ta rút ra kết luận gì ?
Hoạt động 3: Củng cố :
Nhắc lại cách giải các bài tập
trên.
bằng nhau và hai góc trong
cùng phía bù nhau.
Biết d // d’ thì suy ra
∠A
1
= ∠B
3

; ∠ A
1
= ∠B
1
và ∠
A
1
+ ∠B
2
= 180°.
Hs nêu kết luận cho phần 1.
∠A4 = ∠B2 hoặc ∠A4 = ∠ B4
hoặc ∠ A4 + ∠ B3 = 180° thì
kết luận đt d song song với đt
d’.
Hs nêu kết luận cho phần 2.
Nếu có hai đt song song thì suy
ra được các góc bằng nhau…,
và ngược lại nếu có một trong
các cặp góc bằng nhau thì suy
ra được hai đt song song.
∠ A
1
= ∠ B
3
và ∠ A
1
= ∠ B
1
và ∠ A

1
+ ∠ B
2
= 180°.
* Nếu một đt cắt hai đt song
song thì :
a/ Hai góc sole trong bằng
nhau. b/ Hai góc đồng vò
bằng nhau.
c/ Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
2/
*∠A
4
= ∠B
2
hoặc ∠A
4
= ∠B
4
hoặc ∠A
4
+ ∠ B
3
= 180° thì
d//d’.
*Nếu một đt cắt hai đt mà hai
góc sole trong bằng nhau, hai
góc đồng vò bằng nhau hay hai
góc trong cùng phía bù nhau thì

hai đt đó song song với nhau.
IV/ BTVN: Làm bài tập 39, xem bài “ Từ vuông góc đến song song “
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Thcs nh©n b×nh 2007 - 22 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
Tiết : 10 Ngµy so¹n
Ngµy d¹y
Bài 6 : TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba,
hoặc quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- Bước đầu biết lập luận cho một bài toán chứng minh.
II/ Phương tiện dạy học :
Thcs nh©n b×nh 2007 - 23 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
- GV: SGK, bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình dạy học :
HỌAT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài
cũ :
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt
song song ?
Cho điểm M nằm ngoài đt a,
vẽ đt c đi qua M và vuông
góc với đt a ?
Nêu tiên đề Euclitde và tính
chất của hai đt song song ?
Vẽ thêm vào hình trên đt b đi

qua M và vuông góc với c ?
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài mới :
Qua hình vẽ trên, em hãy dự
đoán xem quan hệ giữa hai đt
a và b ?
Hoạt động 3:
I/ Quan hệ giữa tính vuông
góc và tính song song :
Giải thích tại sao hai đt a và b
song song với nhau dựa trên
những khái niệm, tiên đề,
tính chất …. đã học ?
Nêu bằng lời tính chất trên ?
Viết tính chất trên bằng cách
dùng ký hiệu ?
Gv vẽ hình hai đt a và b song
song với nhau, đt c vuông góc
với đt a.Hỏi c có cắt b ? có
Hs nêu dấu hiệu nhận biết hai
đt song song.

Phát biểu tiên đề,
Vẽ đt b qua M và vuông góc
với đt c.
Đường thẳng a và đt b song
song với nhau.
Ta có : Đt a vuông góc với đt c
tại N nên N
1

= 1v.
Đt b vuông góc với đt c
tại M nên M
1
= 1v.
Hai góc M
1
và N
1
bằng nhau ở
vò trí sole trong nên a // b.
Hs phát biểu :Hai đt phân biệt
cùng vuông góc với đt thứ ba thì
song song với nhau.
Hs ghi bằng ký hiệu.
Hs dự đoán c cắt b và c vuông
góc với b.
I/ Quan hệ giữa tính vuông
góc và tính song song :
a M
b
N
c
Tính chất 1:
Hai đt phân biệt cùng vuông
góc với đt thứ ba thì song song
với nhau.
a ⊥ c
b ⊥ c } a // b.
Tính chất 2 :

Một đt vuông góc với một
Thcs nh©n b×nh 2007 - 24 -
gi¸o ¸n h×nh häc 7
vuông góc với b ?
Hãy tìm cách giải thích ?
Gv gợi ý : Nếu c không cắt b
thì c ntn với b ?
Vậy tại A có bao nhiêu đt
song song với b ? điều này có
đúng ?
Kết luận ?
Để chứng minh c ⊥ b,ta làm
ntn?
Gv yêu cầu Hs phát biểu
thành lời tính chất 2.
Hoạt động 4 :
II/ Ba đường thẳng song
song :
Làm bài tập ?2
Dự đoán xem d’ có song song
với d’’?
Tìm cách cm ?
- cm a ⊥ d’ ?
- cm a ⊥ d’’?
- sosánh hai kết quả cm
trên và rút ra kết
luận ?
Phát biểu thành tính chất ?
Hoạt động 5: củng cố :
Nhắc lại quan hệ giữa tính

vuông góc và tính song song
giữa của hai đường thẳng.
Làm bài tập áp dụng 40 ; 41/
97
Nếu c không cắt b thì c song
song với b.
Tại A có hai đt cùng song song
với b điều này trái với tiên đề
Euclitde, do đó c cắt b tại B.
Ta có : ∠A
1
và ∠ B
1
là hai góc
soletrong mà a // b =>
∠A
1
= ∠ B
1
= 1v => c ⊥ b.
Hs phát biểu tính chất 2.
a/ Dự đoán : d’ // d’’
b/ Cm : do d’ // d
mà a ⊥ d nên a ⊥ d’(1)
Lại có : d // d’’
mà a ⊥ d => a ⊥ d’’ (2)
Từ 1 và 2 suy ra d’ // d’’.
Hs phát biểu tính chất ba đt
song song.
trong hai đt song song thì nó

cũng vuông góc với đt kia.
c
A
b
II/ Ba đường thẳng song
song:
Hai đường thẳng phân biệt
cùng song song với một đường
thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau.
a // c 
 a // b
b // c 
Kh : a // b // c
a
b
c

Thcs nh©n b×nh 2007 - 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×