Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án 10 đến tiết 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.66 KB, 31 trang )

Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
TiÕt thø: 1 Ngµy so¹n: / /200
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tên bài: §1 TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
A. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Học sinh biết về sự hình thành và phát triển của ngành Tin học
- Đặc tính và vai trò của MTĐT, quá trình Tin học hoá.
- Tin học, thuật ngữ Tin học.
2/ Kỹ năng:
- Học sinh nhận thấy tầm quan trọng của Tin học
3/ Thái độ: Ý thức được tầm quan trọng của môn học và có thái độ học tập nghiêm túc.
B. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng ph
2
thuyết trình + ph
2
đàm thoại + ph
2
nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án
2/ Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở và liên hệ một số ứng dụng của tin học ngoài thực tế
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định: Nắm sĩ số và tác phong học sinh
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
-. Qua các phương tiện thông tin đại chúng ta đã biết được phần nào sự hình thành và phát
triển của Tin học và các ứng dụng của nó trong mọi lĩnh vực hoạt động. Tuy Tin học phát
triển chưa được bao lâu nhưng những thành quả mà nó mang lại là cực kì to lớn và thế kỷ
21 được xem là thế kỷ của CNTT. Vậy Tin học được hình thành và phát triển như thế nào?


=> TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự hình thành và phát triển của
Tin học
HS: Cuộc cách mạng công nghiệp của xã hội
loài người ?.--> thành tựu khoa học ?
GV: máy tính điện tử.
HS: Sự bùng nổ của thông tin?
HS: Theo quan điểm truyền thống ba nhân tố
cơ bản của nền kinh tế quốc doanh là gì ?
GV: đất đai, nguồn lao động, vốn đầu tư.
GV: Ngày nay bổ sung thêm nhân tố mới:
thông tin, một dạng tài nguyên mới.
HS: Sự ra đời của các công cụ lao động ?
GV: máy hơi nước đối với nền văn minh công
nghiệpmáy tính điện tử đối với nền văn minh
thông tin xây dựng ngành khoa học tương
ứng.
GV: Trong giai đoạn lịch sử trước con người
đã quan tâm đến Tin học nhưng chưa có hệ
thống và rải rác ở một số lĩnh vực khoa học.
GV: Tin học tương tự như các ngành khoa học
khác nhưng cũng có đặc thù riêng.
GV: quá trình ghiên cứu và triển khai các ứng
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học:
- Cuộc cách mạng công nghiệp đã diễn ra
tương đối nhanh. Tiếp theo đó là hàng loạt
thành tựu khoa học và kỷ thuật khác trong đó
có máy tính điện tử..

- Sự bùng nổ của thông tin bổ sung thêm nhân
tố then chốt quan trọng của nền kinh tế quốc
gia đó là thông tin.
- Lịch sử loài người đang ở nền văn minh thứ
ba. Sự hình thành và phát triển của mỗi nền
văn minh gắn liền với sự ra đời của một công
cụ lao động mớimáy tính điện tử đối với
nền văn minh thông tin.
- Cùng sự ra đời của công cụ lao động mới,
con người tập trung trí tuệ từng bước xây
dựng ngành khoa học tương ứng để đáp ứng
nhu cầu khai thác tài nguyên thông tinngành
Tin học được hình thành và phát triển thành
một ngành khoa học độc lập với các nội dung,
mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng và
ngày càng có nhiều ứng dụng trong hầu hết
các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người.
Người thực hiện: Lê Công Hưng
Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
dụng không tách rời việc sử dụng một công cụ
lao động mớiMTĐT.
Hoạt động 2: Đặc tính và vai trò của MTĐT
GV: Hiện nay ta thấy MTĐT có vai trò như
thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
GV: Em hãy kể một vài ứng dụng của MTĐT
trong cuộc sống hiện nay mà em biết?
GV: Để sử dụng Máy tính con người cần có
kiên thức nhất định về Tin học.
GV: Phân tích các đặc tính.
Hoạt động 3: Thuật ngữ Tin học

GV: Thế giới có nhiều quan niệm khác nhau về
một định nghĩa Tin học. Sự khác nhau chỉ ở
phạm vi các lĩnh vực còn về bản chất là thống
nhất về nội dung.
GV: Tin học là gì ?
GV: Đối tượng, công cụ, phương tiện nghiên
cứu? Tính chất ?
GV: Tính định hướng tới ứng dụng.
2.Đặc tính và vai trò của MTĐT:
* Vai trò:
- Trong kỷ nguyên thông tin, máy tính là công
cụ thích hợp nhất cho việc khai thác tiện lợi và
nhanh chóng những khối lượng thông tin
khổng lồ và cực kỳ đa dạng.
- Làm thay đổi quan trọng cách sống, cách làm
việc và suy nghĩ của con người.
* Đặc tính:
- Làm việc không mệt mỏi
- Tốc độ xử lý thông tin cao
- Độ chính xác cao
- Lưu trữ thông tin lớn
- Giá thành ngày càng hạ
- Máy tính có thể liên kết nhau tạo thành hệ
thống lớn.
3.Thuật ngữ Tin học:
Pháp: Informatique
Châu Âu: Informatics
Mỹ: Science computer
Khái niệm: SGK
4/ Củng cố:

Câu 1: Xã hội loài người đang bước vào nền thông tin nào?
A. Nền văn minh công nghiệp B. Nên văn minh nông nghiệp
C. Nền văn minh thông tin D. Nền văn minh mậu dịch
Câu 2: Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào?
A. Động cơ hơi nước B. Máy điện thoại
C. Máy phát điện D. Máy tính điện tử
Câu 3: Máy tính trở thành công cụ không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì:
A. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác
B. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lí thông tin
C. Máy tính giúp con người giải tất cả các bài toán khó
D. Máy tính là công cụ soạn thảo VB và cho ta truy cập vào mạng internet để tìm kiếm ttin
5/ Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà: tìm các ứng dụng của Tin học trong
thực tế.
Người thực hiện: Lê Công Hưng
Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
Tiết thứ: 2 Ngày soạn: / /200
Tên bài: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (t1)
A. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Học sinh hiểu biết về các khái niệm về thông tin và dữ liệu.
- Đơn vị đo thông tin.
- Các dạng thông tin
- Mã hoá thông tin trong MTĐT.
2/ Kỹ năng:
- Nắm vững các đơn vị đo thông tin, cách đổi.
3/ Thái độ: Trung thực
B. PHƯƠNG PHÁP: Ph
2
thuyết trình + ph
2

đàm thoại.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Chuẩn bị của giáo viên:Giáo án, tranh, ảnh minh họa
2/ Chuẩn bị của học sinh: Sách,Vở, bài cũ.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định: Nắm sĩ số và tác phong học sinh
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Sự hình thành và phát triển của Tin học?
- Đặc tính và vai trò của MTĐT?
3/ Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
- Hằng ngày con người thường có nhu cầu xem phim, đọc báo,... để được nhận thêm thông
tin mới. Thông tin mang lại cho con người sự hiểu biết nhận thức tốt hơn, đúng hơn về các
đối tượng trong đời sống, xã hội,...giúp họ đạt được mục đích của mình.
b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm thông tin và dữ liệu.
GV: Không có sự khác biệt về thông tin trong xã
hội cũng như trong Tin học.
HS: Lấy ví dụ về thông tin
GV: Để xác định một thực thể con người, con
người cần phải có những hiểu biết về những thực
thể đó. Những hiểu biết giúp ta xác định được
thực thể gọi là thông tin về thực thể đó.
Vậy thông tin là gì?
HS: Trả lời
GV: Muốn đưa thông tin vào máy con người tìm
cách thể hiện thông tin sao cho máy tính có thể
hiểu được và xử lý được dữ liệu.
Hoạt động 2: Đơn vị đo thông tin

GV: Ta phải định lượng: mỗi sự vật hay sự kiện
đều hàm chứa một lượng thông tin.
GV: Bit: lượng thông tin vừa đủ để xác định chắc
chắn một trạng thái của một sự kiện có hai trạng
thái và khả năng xuất hiện là như nhau.
Ví dụ:
- Tung đồng xu:
1.Khái niệm thông tin và dữ liệu:
- Thông tin là những hiểu biết có thể có
được về một thực thể nào đó
- Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy
tính.
2. Đơn vị đo thông tin:
Đơn vị cơ sở: Bit: 0/1
8 bit  1 byte
1KB = 1024 Byte
Người thực hiện: Lê Công Hưng
Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
Sấp: 0
Ngửa: 1
 biểu diễn một trong hai số 0 và 1 mỗi một
chữ số mang 1 lương thông tin nào đó gọi là một
bit (bit 0, bit 1).
GV: Biểu diễn trạng thái của 8 bóng đèn.
HS: Dãy kí hiệu tương ứng?.
Hoạt động 3: mục 3
GV: Thế giới đa dạng  thông tin đa dạng
HS: Chúng ta thường gặp những dạng thông tin
phổ biến nào ?
GV: Sự phát triển của khoa học  càng có nhiều

thông tin mới được phát hiện.
HS: Thông tin trên bảng ở dạng nào?
HS: Trên bản đồ?
GV: Để máy tính có thể lưu trữ và xử lý được các
thông tin đó thì nó phải được biểu diễn dưới dạng
mà máy tính có thể hiểu được mã hoá thông tin.
Hoạt động 4: mục 4
GV: Ví dụ:
- Mà hoá thông tin 8 bóng đèn.
HS: Đưa ra dạng thông tin đã mã hoá.
- Mã hoá thông tin dạng văn bản: mã
ASCII.
Kí hiệu (kí tự) A6501000001
1MB = 1024 KB
1GB = 1024MB
1TB = 1024GB
1PB = 1024TB
3. Các dạng thông tin:
-Dạng văn bản: sách, vở, báo chí,...
- Dạng hình ảnh: tranh ảnh,...
-Dạng âm thanh: tiếng động, tiếng nói,...
4. Mã hoà thông tin trong máy tính:
Thông tin để máy tính xử lý được thì phải
biến đổi thành một dãy bit. Biến đổi như
vậy là một cách mã hoá thông tin.
4/ Củng cố:
Câu 1: Thông tin là
A. Tin tức thu nhận được qua các phương tiện truyền thông B. Dữ liệu của máy tính
C. Tất cả những gì mang lại cho con người hiểu biết D. Các tín hiệu vật lí
Câu 2: Trong tin học Dữ liệu là

A. Các số liệu B. Thông tin về đối tượng được xét
C. Thông tin đã được đưa vào máy tính D. Cả A và B
Câu 3: Byte là
A. Số lượng bit đủ để mã hóa được một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng anh
B. Lượng thông tin 16 bit
C. Một đơn vị đo dung lượng bộ nhớ của máy tính
D. Một đơn vị quy ước theo truyền thống để đo lượng thông tin
Câu 4: Trong tin học mùi vị là loại thông tin dạng
A. Hình ảnh và âm thanh B. Phi số C. Hỗn hợp số và phi số D. Chưa xác định
Câu 5: Sách giáo khoa thường chứa thông tin dưới dạng
A. Văn bản B. Hình ảnh C. Âm thanh D. A và B
5/ Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà: học bài và xem trước mục biểu diễn
thông tin trong máy tính.
Người thực hiện: Lê Công Hưng
Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
Tiết thứ: 3 Ngày soạn: / /200
Tên bài: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tt)
A. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Học sinh hiểu và biết về các kiểu dữ liệu và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Biết các hệ đếm thường dùng trong tin học: hệ 2, hệ 16
2/ Kỹ năng:
- Chuyển đổi thành thạo một số ở 1 hệ đếm bất kỳ về hệ thập phân
3/ Thái độ: nghiêm túc trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Ph
2
thuyết trình + ph
2
đàm thoại.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1/ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án
2/ Chuẩn bị của học sinh:- Sách, Vở, bài cũ
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định: Nắm sĩ số và tác phong học sinh
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Các đơn vị đo thông tin, các dạng thông tin? Ví dụ?
Câu 2: Ghép các mục ở cột A với một mục ở cột B nếu chúng cùng giá trị
1) 360 KB a) 102400 TB
2) 200 KB b) 3 GB
3) 1.4 MB c) 204800 byte
4) 100 MB d) 368640 byte
5) 3072 MB e) 1433.6 KB
3/ Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
- Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hoá. Có nhiều kiểu khác nhau cách biểu
diễn dữ liệu...
b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Biểu diễn dữ liệu trong
máy tính
GV: Có hai kiểu dữ liệu: Kiểu xâu kí tự
và kiểu số
HS: Xâu kí tự ?
Ví dụ ?
HS: Độ dài xâu ?
GV: Ví dụ:
Xâu ‘ABCDE ABC’
HS: độ dài ?
GV: ghi nhớ khoảng hở cũng được xem
là một kí tự.

Hoạt động 2: mục b
Để thực hiện đếm và biểu diễn các số ta
thường sử dụng hệ đếm nào ?
GV: Hệ đếm La mã:
HS: Tập kí hiệu?
I, V, X, L, C, D, M
GV: đếm: I, II, III, IV, V, VI,....,X, XI,...,
5. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính:
a. Kiểu xâu kí tự:
- 1 dãy bít để biểu diễn 1 kí tự
- Xâu: dùng 1 byte để ghi nhận độ dài xâu, các byte
tiếp theo mỗi byte ghi 1 kí tự theo thứ tự từ trái sang
phải.
b. Kiểu số:
* Hệ đếm và các hệ đếm thường dùng trong Tin
học:
- Hề đếm: tập các kí hiệu và các quy tắc sử dụng tập
kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
Người thực hiện: Lê Công Hưng
Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
XXX,......
HS: Quy tắc ? Ví dụ ?
GV: khái niệm cơ số.
HS: hệ thập phân có cơ số bằng mấy ?
GV: cho HS đếm kí hiệu nếu trả lời
không đúng.
GV: thập phân: cơ số: 10
GV: Về nguyên tắc ta có thể sử dụng một
hệ đếm với cơ số bất kỳ.
Ví dụ: số ở cơ số 10: 1234

Cơ số 8: 417
HS: lấy ví dụ một số được biểu diễn trong
cơ số 8.
HS: 419 ở cơ số 8?
GV: Có thể sử dụng hệ đếm bất kỳ để
biểu diễn và xác định các giá trị số
GV: 417
8
; 100110
2
(khác 100110)
GV: ví dụ 2FA
16
HS: áp dụng công thức tính giá trị.
GV: cách sử dụng 1 byte để lưu số
nguyên không dấu  có dấu.
Ví dụ: dùng 1 byte lưu trữ số nguyên
không dấu
Ví dụ: 0,314  0.314
Số 12,56 0.1256.10
2
(0.1256e+2)
- Cơ số của hệ đếm là số lượng các kí hiệu được sử
dụng trong hệ đếm.
- Bất kỳ số tự nhiên b>1 đều có thể làm cơ số của hệ
đếmTập kí hiệu: 0, 1, 2,....,b-1
Số N biểu diễn ở cơ số b có dạng:
N= d
n
d

n-1
...d
1
d
0
,d
-1
d
-2
...d
-m
Giá trị của N:
N = d
n
b
n
d
n-1
b
n-1
...d
1
b
1
d
0
b
0
,d
-1

b
-1
d
-2
b
-2
...d
-m
b
-m
Trong đó: 0<=d
i
<b; n+1: chữ số phần nguyên; m:
chữ số phần thập phân
Chú ý: Viết số ở hệ đếm nào thì viết cơ số làm chỉ
số dưới của số.
- Các hệ đếm thường dùng trong Tin học:
+Thập phân: 0, 1, ...., 9
+Hệ nhị phân: 0, 1
+Hệ 8 (bát phân): 0, 1,....., 7
+Hệ 16 (hexa):0, 1, ...., 9, A, B, C, D, E, F
* Cách biểu diễn số nguyên:
Số nguyên: có dấu, không dấu
Tuỳ giá trị tuyệt đối của số nguyên  máy tính sử
dụng 1, 2, hoặc 4 byte để lưu trữ.
Để biểu diễn số nguyên có dấu: dùng bit có số hiệu
cao nhất để lưu dấu:
Âm: 1; Dương: 0
* Cách biểu diễn số thực:
Dấu , thay bằng dấu chấm.

Dạng dấu phẩy động: ±M.10
K
0<=M<1: phần định trị
K: phần bậc
4/ Củng cố:
Câu 1: Trong các hệ đếm dưới đây hệ đếm nào thường được dùng trong Tin học
A. Hệ đếm cơ số 16 B. Hệ đếm la mã C. Hệ đếm cơ số 8
D. Hệ đếm thập phân E. Hệ đếm nhị phân
Câu 2: Dãy bit nào dưới đây là biễu diễn nhị phân của số 87 trong hệ thập phân
A. 11010111 B. 10010110 C. 1010111 D. 1010111011
Câu 3: Dãy 10101 trong hệ nhị phân biễu diễn số nào trong hệ thập phân
A. 39 B. 98 C. 15 C. 21
Câu 3: Biểu diễn nhị phân của số Hexa 5A là:
A. 1101010 B. 1011010 C. 1100110 D. 1010010
5/ Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà: đọc bài đọc thêm, trả lời các câu hỏi ở
SGK.
Người thực hiện: Lê Công Hưng
Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
Tiết thứ: 4 Ngày soạn: / /200
Bài tập và thực hành 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
A. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Củng cố hiểu biết ban đầu về Tin học, máy tính.
2/ Kỹ năng:
- Mã hoá thông tin và mã hoá được các kí tự, xâu dựa vào mã ASCII.
- Biểu diễn số nguyên, số thực
3/ Thái độ: Tập trung, tự giác cao
B. PHƯƠNG PHÁP:- Ph
2

thuyết trình + Ph
2
đàm thoại + làm việc theo nhóm.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án
2/ Chuẩn bị của học sinh: Bài tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định: Nắm sĩ số và tác phong học sinh
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Chuyển các số sau sang số thập phân
a) 1EA
16
b) 11001010
2
3/ Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
Trả lời một số câu trắc nghiệm ở SGK
Hoạt động 2: Mã hoá và giải mã
GV: Cho bài tập ở SGK và thêm một số câu
hỏi khác
HS: Làm bài tập
Hoạt động 3: Biểu diễn số.
GV: Cho học sinh làm bài tập ở sách và cho
thêm một số yêu cầu khác
HS: làm bài tập.
HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN
Mã hoá và giải mã, biểu diễn số

A. Yêu cầu:
- Có bảng mã ASCII
- Làm bài tập ở nhà.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Giáo án, hệ thống bài tập
2. Học sinh: bài cũ, Bài tập, xem trước bài đọc
thêm “Biểu diến số trong các hệ đếm khác nhau”.
C. Nội dung thực hành:
- Tin học và máy tính
- Mã hoá và giải mã
- Biểu diễn số

4/ Củng cố:
- Biểu diễn nhị phân và hexa của số thập phân 490
5/ Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà: xem bài tiếp
Người thực hiện: Lê Công Hưng
Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
Tiết thứ: 5 Ngày soạn: / /200
Tên bài: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (t1)
A. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Học sinh biết về và hiểu về khái niệm hệ thống Tin học.
- Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
- Bộ xử lý trung tâm.
2/ Kỹ năng:
- Nhận bết các phần cứng.
3/ Thái độ: Biết bảo vệ giá trị tài sản đắt giá.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp thuyết trình và phương pháp đàm thoại.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1/ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, chíp CPU
2/ Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, Bài cũ
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định: Nắm sĩ số và tác phong học sinh
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tổng quát dạng biểu diễn của một số ở cơ số b, tính giá trị, ví dụ, cách biểu
diễn số nguyên.
3/ Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
- Như đã nói máy tính là công cụ vừa là phương tiện vừa là đối tượng nghiên cứu của Tin
học. Vậy máy tính điện tử là gì ? Cấu tạo ?.
b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm về hệ thống Tin
học
HS: Thế nào là một hệ thống Tin học?
GV: Phần cứng? phần mềm?.
HS: Chương trình?
HS: Trong 3 thành phần trên thì thành
phần nào là quan trọng nhất?
Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc của một
máy tính
GV: Hàng ngày ta thường thường phải
tiến hành xử lý các thông tin, ta có thể
hình dung: từ các thông tin có được cùng
với mục đích đặt ra con người cần phải
suy nghĩ phải làm gì để đạt được mục
đích.
HS: Máy tính điện tử là gì?
HS: Đưa ra quy tắc xử lý thông tin chung.

HS: Sơ đồ quá trình xử lý thông tin
chung?
1. Khái niệm về hệ thống Tin học:
Là phương tiện dựa trên máy tính để thực hiện
các loại thao tác: nhận thông tin, xử lý, truyền, lưu
trữ và đưa thông tin ra.
Gồm 3 thành phần:
+ Phần cứng (Hardware): các thiết bị
+ Phần mềm (Software): các chương trình.
+ Sự quản lý và điều khiển của con người.
=> Trong 3 TP trên thì Sự quản lý và điều khiển
của con người là quan trọng nhất
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính:
Nguyên lý hoạt động của máy tính (Phôn Nây
men): hoạt động của máy tính được điều khiển
bằng chương trình lưu giữ trong bộ nhớ; bộ nhớ
được chia thành các ô nhớ có địa chỉ, việc truy
nhập các nội dung ô nhớ được thực hiện thông qua
các địa chỉ của nó.
Sơ đồ: SGK
Người thực hiện: Lê Công Hưng
Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
HS: Sơ đồ xử lý thông tin bằng máy tính
điện tử ? bộ phận tương ứng nào ?
GV: Phần cứng: Bộ xử lý trung tâm, bộ
nhớ trong, các thiết bị vào ra thông tin, bộ
nhớ ngoài.
Hoạt động 3: CPU
GV: Bộ phận quan trọng nhất, xem là đầu
não của máy tính có chức năng tính toán,

xử lý dữ liệu và điều khiển hoạt động của
máy tính.
HS: Chức năng ?
GV: Tốc độ nhanh
Cache: tốc độ cao
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU):
CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính,
đó là thiết bị chính để thực hiện chương trình.
Hai bộ phận chính:
Bộ số học và logic
Bộ điều khiển
Thanh ghi: vùng nhớ đặt biệt được CPU sử dụng để
lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử
lý.
4/ Củng cố:
Câu 1: Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm:
A. CPU và bộ nhớ trong B. Thiết bị vào/ra C. Màn hình và máy in
D. Bộ nhớ ngoài E. A, B và C F. A, B và D
Câu 2: Chọn phát biểu chính xác nhất về chức năng của CPU
A. Thực hiện các phép tính số học và lôgic B. Điều khiển các thiết bị ngoại vi
C. Điều khiển, phối hợp các thiết bị của máy tính thực hiện đúng các chương trình đã định
D. A và B E. A và C
Câu 3: Thanh ghi
A. Không là một thành phần của CPU
B. Là vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng để ghi nhớ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được
xử lí
C. Là một phần của bộ nhớ trong
D. A và B
5/ Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà: đọc tiếp phần tiếp theo.
Người thực hiện: Lê Công Hưng

Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
Tiết thứ: 6 Ngày soạn: / /200
Tên bài: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tt)
A. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Giới thiệu cho học sinh biết về bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết bị vào.
2/ Kỹ năng:
- Phân biệt bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài và các thiết bị vào
3/ Thái độ: trung thực, ý thức được việc lưu trữ dữ liệu sao cho hợp lý.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp thuyết trình và phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề, minh họa
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đĩa cứng, đĩa mềm, bộ nhớ RAM,....
2/ Chuẩn bị của học sinh: Sách,vở, Bài cũ
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định: Nắm sĩ số và tác phong học sinh
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hệ thống Tin học, CPU.
3/ Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Tiết trước đã tìm hiểu về các thiết bị chính của một máy tính, sơ đồ cấu trúc
tổng quát và bộ xử lí trung tâm. Hôm nay tiếp tục tìm hiểu về các thành phần khác.
b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: mục 4
GV: Bộ nhớ trong còn gọi là bộ nhớ
chính. Bộ nhớ ROM: chứa các chương
trình cơ sở hệ thống nên không cho phép
ghi, vì nếu có sẽ mất.
GV: khác nhau cơ bản của ROM và

RAM?
HS: Trả lời.
HS: xem hình ROM và Ram
GV: Mô tả cách thức tổ chức bộ nhớ
trong.
GV: ví dụ khi sử dụng Word mà không
lưu vào đĩa.
HS: cho biết dung lượng phổ biến của bộ
nhớ Ram
GV: Nhược điểm của bộ nhớ trong ?
Hoạt động 2: Bộ nhớ ngoài
GV: Từ nhược điểm của bộ nhớ trong:
lưu trữ lâu dài, dung lượng lớn,... sử dụng
bộ nhớ ngoài.
HS: Cho biết có những loại bộ nhớ nào?
GV: Dung lượng, cấu tạo các loại bộ nhớ
ngoài ?
HS: trả lời các câu hỏi về cấu tạo và dung
4. Bộ nhớ trong(Main Memory):
Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào
để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử
lý.
Gồm hai phần: RAM và ROM
RAM: đọc/ghi, khi tắt máy thông tin trong RAM bị
xoá.
ROM: chỉ đọc không ghi, không mất dữ liệu và
chương trình khi tắt máy.
Tổ chức bộ nhớ trong: gồm các ô nhớ liên tiếp được
đánh số bắt đầu từ 0  địa chỉ ô nhớ.
5. Bộ nhớ ngoài:

Chức năng: Dùng để lưu giữ lâu dài các thông tin
và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
Bao gồm: đĩa cứng, đĩa mềm, CD, USB...
Đặt tên đĩa:
Mềm: A, B
Cứng: C, D,.....
Người thực hiện: Lê Công Hưng
Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
lượng của GV.
GV: để phân biệt các ổ đĩa ta phải đặt tên.
HS: Cho biết cách đặt tên ?
Hoạt động 3: Thiết bị vào
GV: bàn phím dùng để đưa thông tin vào
máy trực tiếp.
HS: Cho biết một số thiết bị vào ?
GV: Các nhóm phím.
HS: nhìn hình vẽ bàn phím
GV: Chuột, sử dụng chuột. Máy quét.
HS: phím chuột ? máy quét
GV: hệ thống câu trả lời của HS.
CD: tiếp theo
Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi
dữ liệu với bộ nhớ ngoài với bộ nhớ trong được
thực hiện bởi hệ điều hành.
6. Thiết bị vào:
Chức năng: Dùng để dưa thông tin vào máy
- Bàn phím:
- Chuột
- Máy quét
...........

4/ Củng cố:
Câu 1: Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) bao gồm
A. Thanh ghi và ROM B. Cache và ROM
C. Thanh ghi và RAM D. ROM và RAM
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về bộ nhớ trong là sai?
A. ROM có thể đọc và ghi dữ liệu B. Khi tắt máy dữ liệu trong RAM bị mất
C. RAM có thể đọc và ghi dữ liệu D. Khi tắt máy dữ liệu trong ROM không bị mất
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về RAM là đúng
A. RAM có dung lượng nhỏ hơn ROM
B. Thông tin trong RAM sẽ bị mất khi tắt máy
C. RAM có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm
D. RAM là bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc dữ liệu
Câu 4: Thiết bị nào sau đây không thuộc bộ nhớ?
A. ROM, RAM, Đĩa cứng, Đĩa mềm B. Đĩa CD, đĩa mềm, RAM, Bút USB
C. Thanh ghi, CPU D. Đĩa CD, ROM, RAM, Bút USB
Câu 5: Những phát biểu nào dưới đây về bộ nhớ ngoài là đúng
A. Là bộ nhớ đặt bên ngoài hộp máy tính
B. Là bộ nhớ lưu trữ lâu dài dữ liệu và hổ trợ bộ nhớ trong
C. Là Đĩa cứng, Đĩa mềm, Đĩa CD và thiết bị nhớ flash
D. B và C
5/ Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà: Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
Người thực hiện: Lê Công Hưng
Trường THPT Cam Lộ Giáo án lớp 10
Tiết thứ: 7 Ngày soạn: / /200
Tên bài: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tt)
A. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Học sinh biết về thiết bị ra, hoạt động của máy tính.
2/ Kỹ năng: Nhận biết được các thiết bị ra
3/ Thái độ: trung thực.

B. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp thuyết trình và phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
2/ Chuẩn bị của học sinh:
- Bài cũ
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định: Nắm sĩ số và tác phong học sinh
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò bộ nhớ trong, phân biệt ROM và RAM
- Nêu chức năng của bộ nhớ ngoài, đặc điểm từng bộ phận
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề: Tiếp tục tìm hiểu về các thành phần khác và cách hoạt động của máy tính.
2/ Triển khai bài:
Cách thức hoạt động của
thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: mục 7
GV: để đưa thông tin ra ta có các thiết
bị ra.
HS: Kể tên một số thiết bị ra thông
dụng.
GV: trình bày các loại thiết bị ra.
HS: trả lời chức năng của các thiết bị
ra.
GV: lưu ý modem vừa là thiết bị ra
vừa là thiết bị vào.
Hoạt động 2: Hoạt động của máy
tính

GV: Máy tính có thể thực hiện một
dãy lệnh cho trước mà không cần có
sự tham gia trực tiếp của con người.--
> Máy tính hoạt động theo nguyên
tắc?
HS: Trả lời. Cho biết tốc độ thực hiện
lệnh ?
GV: Địa chỉ ? mã thao tác. Minh hoạ
bằng ví dụ như mã lệnh cộng
HS: Cho biết lệnh được đưa vào lưu
trữ trong máy ở dạng nào ?
GV: Gợi ý: tất cả các thông tin đều ở
7.Thiết bị ra:
Chức năng: Dùng để đưa dữ liệu trong máy ra môi
trường ngoài.
Màn hình
Máy in
Máy chiếu
Loa
Modem
.................
8. Hoạt động của máy tính:
- Máy tính hoạt động theo chương trình.
Máy tính thực hiện một lệnh ở mỗi thời điểm rất
nhanh.
- Thông tin về một lệnh gồm:
- Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
- Mã của thao tác cần thực hiện
- Địa chỉ các ô nhớ liên quan
- Lệnh được đưa vào máy dưới dạng nhị phân để lưu

trữ xử lý như những dữ liệu khác.
- Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện
thông qua các địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
Người thực hiện: Lê Công Hưng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×