Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án 10 - Ban KHXH&NV (Tiết 1-5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.06 KB, 11 trang )

Tiết PPCT: 01 -02 - Ngày soạn : 26.08.2007 Giáo viên : Trần Thò Mộng Thường
PHẦN MỘT. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG I. BẢN ĐỒ
BÀI 01 : MỘT SỐ PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ
BẢN – PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần :
- Hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu rõ được một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Biết được hệ thống các loại bản đồ.
- Nhận biết được : Để hình thành một bản đồ đòi hỏi cần có một quá trình nghiên
cứu và thực hiện với nhiều bước khác nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ Châu Âu.
- Quả Đòa Cầu.
- Một tấm bìa có khổ A
3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Mở bài : Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về sự khác nhau của hệ thống kinh,
vó tuyến thể hiện trên bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ Châu Âu. Hãy
giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cá nhân
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát 3 bản đồ nói trên và phát biểu khái
niệm.
Bước 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát quả Đòa Cầu và bản đồ Thế giới, suy
nghó cách thức chuyển hệ thống kinh, vó
tuyến trên Đòa Cầu lên mặt phẳng.
Bước 3 : Giáo viên yêu cầu HS quan sát
trở lại 3 bản đồ và trả lời các câu hỏi :


- Tại sao hệ thống kinh, vó tuyến trên 3
bản đồ này có sự khác nhau ?
- Tại sao phải dùng các phép chiếu hình
bản đồ khác nhau ?
I. Phép chiếu hình bản đồ.
1. Khái niệm bản đồ : Bản đồ là hình
ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất lên một mặt phẳng, trên
cơ sở toán học nhất đònh nhằm thể hiện
các hiện tượng đòa lí tự nhiên, kinh tế -
xã hội và mối quan hệ giũa chúng,
thông qua khái quát hoá nội dung và
được trình bày bằng hệ thống kí hiệu
bản đồ.
2. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ :
Là cách biểu diễn mặt cong của Trái
Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm
cong tương ứng với một điểm trên mặt
phẳng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 2 : Cá nhân
Bước 1 : GV sử dụng tấm bìa thay mặt
chiếu, cuộn lại thành hình nón và hình
trụ.
Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1
trong SGK và cho biết các phép chiếu cơ
bản đồ.
Hoạt động 3 : Cá nhân
Bùc 1 : GV sử dụng tấm bìa thay mặt
chiếu

Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát hình
1.2 trong SGK và cho biết các vò trí tiếp
xúc của mặt phẳng với Đòa Cầu ?
Hoạt động 4 : Nhóm
Bước 1 : GV chia lớp làm 6 nhóm
Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
trong SGK, nhận xét và phân tích về : Vò
trí tiếp xúc với mặt Đòa Cầu, đặc điểm
của lưới kinh, vó tuyến trên bản đồ đồ và
được dùng để vẽ những khu vực nào trên
Đòa Cầu.
- Nhóm 1, 2 : Hình 1.3 a và 1.3 b
- Nhóm 3, 4 : Hình 1.4 a và 1.4 b
- Nhóm 1, 2 : Hình 1.5 a và 1.5 b
Bước 3 : GV yêu cầu đại diện 3 nhóm
trình bày những yếu cầu trên.
3. Một số phép chiếu hình bản đồ :
Khi chiếu, có thể giữ nguyên mặt
chiếu là mặt phẳng hoặc cuộn lại thành
hình nón, hình trụ.
a. Phép chiếu phương vò :
Là phương pháp thể hiện mạng lưới
kinh, vó tuyến trên Đòa Cầu lên mặt
chiếu là mặt phẳng.
Tuỳ theo vò trí tiếp xúc của mặt
phẳng với Đòa Cầu mà có các phép
chiếu phương vò khác nhau.
* Phép chiếu phương vò đứng :
- Mặt phẳng tiếp xúc với Đòa Cầu ở cực
- Hệ thống kinh vó tuyến : Kinh tuyến

là những đoạn thẳng đồng qui ở cực, vó
tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở
cực.
- Những khu vực gần cực tương đối
chính xác
- Dùng để vẽ những khu vực quanh
cực.
* Phép chiếu phương vò ngang :
- Mặt phẳng tiếp xúc với Đòa Cầu ở
giữa xích đạo
- Hệ thống kinh vó tuyến : Xích đạo và
kinh tuyến giữa làø những đường thẳng,
vó tuyến là những cung tròn và các kinh
tuyến còn lại là những đường cong.
- Những khu vực gần xích đạo và kinh
tuyến giữa tương đối chính xác
- Dùng để vẽ bán cầu Đông và Tây.
* Phép chiếu phương vò nghiêng :
- Mặt phẳng tiếp xúc với Đòa Cầu ở
một điểm bất kỳ.
- Hệ thống kinh vó tuyến : Kinh tuyến
giữa là đường thẳng, vó tuyến và các
kinh tuyến còn lại là những đường
cong.
- Những khu vực gần nơi tiếp xúc tương
đối chính xác
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 5 : Cá nhân
Bước 1 : GV cuộn giấy vẽ thành hình nón.
Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát hình

1.6 trong SGK, nhận xét về các vò trí tiếp
xúc của hình nón với mặt Đòa Cầu.
Hoạt động 6 : Cá nhân
Bước 1 : GV cuộn giấy vẽ thành hình nón.
Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát hình 1.7
a và 1.7 b, nhận xét và phân tích về : Vò
trí tiếp xúc của hình nón với Đòa Cầu, đặc
điểm của lưới kinh, vó tuyến trên bản đồ,
khu vực nào tương đối chính xác, để vẽ
những khu vực nào.
Hoạt động 7 : Cá nhân
Bước 1 : GV cuộn giấy vẽ thành hình trụ
và cho tiếp xúc với Đòa Cầu ở nhiều vò trí
khác nhau..
Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát hình 1.7
a và 1.7 b, nhận xét và phân tích về : Vò
trí tiếp xúc của hình trụ với Đòa Cầu, đặc
điểm của lưới kinh, vó tuyến trên bản đồ,
khu vực nào tương đối chính xác, để vẽ
những khu vực nào.
Hoạt động 8 : Cá nhân
Bước 1 : GV hỏi : Tại sao phải phân loại
bản đồ đồ ? Phân loại bản đồ đồ có thể
- Dùng để vẽ những khu vực ở vó độ
trung bình.
b. Phép chiếu hình nón :
Là phương pháp thể hiện mạng lưới
kinh vó tuyến trên Đòa Cầu lên mặt
chiếu là hình nón.
Tuỳ theo vò trí tiếp xúc của hình nón

với Đòa Cầu mà có các phép chiếu hình
nón khác nhau.
* Phép chiếu hình nón đứng :
- Trục hình nón trùng với quả Đòa Cầu
- Hệ thống kinh vó tuyến : Kinh tuyến
là những đoạn thẳng đồng qui ở đỉnh
hình nón, vó tuyến là những cung tròn
đồng tâm ở đỉnh hình nón.
- Những khu vực ở vó tuyến tiếp xúc
tương đối chính xác
- Dùng để vẽ những khu vực ở vó độ
trung bình.
c. Phép chiếu hình trụ :
Là phương pháp thể hiện mạng lưới
kinh vó tuyến trên Đòa Cầu lên mặt
chiếu là hình trụ.
Tuỳ theo vò trí tiếp xúc của hình trụ
với Đòa Cầu mà có các phép chiếu hình
trụ khác nhau.
* Phép chiếu hình trụ đứng :
- Hình trụ tiếp xúc với quả Đòa Cầu
theo vòng Xích đạo.
- Hệ thống kinh vó tuyến : Kinh tuyến
và vó truyến đều là đều là những đường
thẳng song song và thẳng góc nhau.
- Những khu vực ở Xích đạo tương đối
chính xác
- Dùng để vẽ những khu vực ở gần
Xích đạo.
II. Phân loại bản đồ :

1. Theo tỉ lệ :
- Bản đồ tỉ lệ lớn : Trên 1 : 200.000
dựa vào những tiêu chí nào ? - Bản đồ tỉ lệ TB : từ 1 : 200.000  1 :
1.000.000
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Bước 2 : GV yêu cầu HS nghiên cứu trong
SGK để trả lời từng cách phân loại và
yêu cầu HS vẽ sơ đồ phân loại bản đồ đồ
vào tập.
- Bản đồ tỉ lệ nhỏ : Trên 1 : 1.000.000
2. Theo nội dung bản đồ :
- Bản đồ đòa lí chung
- Bản đồ chuyên đề
3. Theo mục đích sử dụng :
- Bản đồ tra cứu
- Bản đồ giáo khoa
- Bản đồ quân sự
4. Theo lãnh thổ :
- Bản đồ Thế giới
- Bản đồ bán cầu
- Bản đồ các châu lục
- Bản đồ các đại dương
VI. ĐÁNH GÍA : Cho học sinh điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây :
Phép chiếu bản
đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các kinh tuyến Các vó tuyến Khu vực tương
đối chính xác
Khu vực kém
chính xác

Phương vò đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ phân loại bản đồ.
Tiết PPCT: 03 - Ngày soạn : 02.09.2007 Giáo viên : Trần Thò Mộng Thường
BÀI 02 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI
TƯNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần :
- Hiểu được mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng đòa lí
nhất đònh trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tượng đều được thể hiện ở từng
phương pháp.
- Hiểu rõ được hệ thống kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng.
- Nhận thấy được sự cần thiết của việc tỉm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ đồ khung Việt Nam
- Bản đồ đồ công nghiệp Việt Nam
- Bản đồ đồ nông nghiệp Việt Nam
- Bản đồ đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ đồ phân bố dân cư Châu Á
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Mở bài : Trước tiên, giới thiệu bản đồ đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một số
bản đồ đồ Việt Nam với các nội dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách
nào chúng ta biểu hiện được nội dung bản đồ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động : Nhóm
Bước 1 : Chia lớp làm 5 nhóm
Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát các bản
đồ đồ trong SGK, nhận xét và phân tích
về : Đối tượng biểu hiện và khả năng

biểu hiện của từng phương pháp :
- Nhóm 1 :Nghiên cứu hình 2.1 và hình
2.2 trong SGK hoặc bản đồ công nghiệp
Việt Nam.
- Nhóm 2 :Nghiên cứu hình 2.3 trong SGK
hoặc bản đồà khí hậu Việt Nam.
- Nhóm 3 :Nghiên cứu hình 2.4 trong SGK
hoặc bản đồ đồ phân bố dân cư Châu Á.
- Nhóm 4 :Nghiên cứu hình 2.5 bản đồà
nông nghiệp Việt Nam.
- Nhóm 5 :Nghiên cứu hình 2.6 trong SGK
hoặc bản đồà công nghiệp Việt Nam.
Bướ 3 :GV yêu cầu đại diện 3 nhóm trình
1. Phương pháp kí hiệu :
a. Đối tượng biểu hiệu :

×