Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Siêu âm tim đánh giá các khối u tim - Vũ Kim Chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 57 trang )

SIÊU ÂM TIM ĐÁNH GIÁ
CÁC KHỐI U TIM

TS.VŨ KIM CHI
VIỆN TIM MẠCH QUỐC GIA


ĐẠI CƯƠNG
Chẩn đoán xác định khối u:
 Nguồn gốc
 Vị trí
 Lành tính hay ác tính


ĐẠI CƯƠNG
Trình bày:
 Phát hiện một cách ngẫu nhiên
 Tắc nghẽn
 Liên quan đến tim
 Thuyên tắc
 Triệu chứng


ĐẠI CƯƠNG
Siêu âm tim là phương pháp chẩn đoán hình
ảnh quan trọng đầu tiên để phát hiện tổn thương.
Tuy nhiên trong một số trường hợp cũng cần
phối hợp với các phương pháp chẩn đoán hình ảnh
khác để mô tả thêm các đặc tính của khối u.



ĐẠI CƯƠNG
Chẩn đoán phân biệt:
 Biến thể giải phẫu
 Thiết bị cấy ghép

 Huyết khối
 Sùi

 Artifacts








THROMBUS
Thường gặp ở khối u trong tim.
Kết hợp với tim bệnh lý:
1. Huyết khối thất trái: hay gặp ở mỏm tim
- NMCT cấp có 4-15% bn NMCT thành trước
- BCT giãn, phì đại vùng mỏm tim
2. Huyết khối nhĩ trái: tiểu nhĩ và toàn thân
3. Huyết khối buồng tim phải: catheter, tắc mạch
phổi, huyết khối tiểu nhĩ, huyết khối mỏm thất phải


LV THROMBUS



LAA THROMBUS


LA THROMBUS


RIGHT HEART THROMBUS


TỔN THƯƠNG SÙI
1. Vị trí: van, nội mạc đối diện shunt trong
tim, van nhân tạo. Sùi mặt nhĩ VHL, mặt
thất van ĐMC
2. Đặc tính: di động, mật độ mô khác với mô
xung quanh, có thể có vôi hoá nếu mãn tính
hoặc sùi cũ.
3. Rối loạn chức năng van tim: Hở van, hẹp
van (nếu đủ lớn)
4. Nhiễm khuẩn hoặc không


TỔN THƯƠNG SÙI


TỔN THƯƠNG SÙI


CARDIAC TUMORS
1. Nguyên phát: Hiếm gặp, 0,017 - 0,033% autopsies

Ác tính: hiếm gặp, chủ yếu ở trẻ em và sarcome
Lành tính: chiếm 75% - 80%, phần lớn là u nhầy
đặc biệt là nhĩ trái, ngoài ra có u cơ, u mỡ hoặc
nang thì hiếm gặp
2. Thứ phát: chiếm đa số, do di căn từ phổi, vú….
3. Carcinoid syndrome



CARDIAC MYXOMA
 Lành tính, chiếm 25% tổng số u nguyên phát
 Xuất hiện ở màng trong tim
 75% u nhầy ở nhĩ trái, 25% u nhầy nhĩ phải,
5% ở vị trí khác
 90% gắn trên vách liên nhĩ
 Tuổi trung bình 56, nữ gặp gấp 2 nam


LA MYXOMA
M-mode:
 EF giảm
 Lá trước dày
 Đậm âm trong thời kỳ tâm trương (giữa
và cuối TTr) khoảng trống siêu âm đầu
tâm trương


LA MYXOMA



LA MYXOMA


×