Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng Hiện tượng điện ở não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 23 trang )


1. Mục tiêu:


Ứng dụng lâm sàng của điện não người.



Cách đo điện não ở người.



Các loại sóng điện não gặp ở người bình
thường.



Điện não đồ trong những giai đoạn khác
nhau của sự thức tình và ngủ



Thế nào là điện não đồ bình thường và các
bất thường hay gặp.


2. Ứng dụng trong
chẩn đoán
 Chẩn đoán và theo dõi bệnh động
kinh và rối loạn co giật khác.
 Đánh giá mức độ thức tỉnh trong


gây mê.


Hỗ trợ trong chẩn đoán chết não.


2. Ứng dụng trong chẩn đoán:


2. Ứng dụng trong
chẩn đoán
Ngoài ra:

-

U não

-

Chấn thương đầu

-

Rối loạn chức năng não

- Viêm não
-

Đột quị


-

Sa sut trí tuệ


3. Cách đo điện não ở người
 Điện não đồ là sự ghi lại dòng
điện sinh học của não bởi dụng cụ
điện cực đặt ở da đầu, ở bề mặt của
vỏ não hoặc vị trí trong chất não.


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường
Điều kiện xuất hiện
Vị trí xuất hiện

Tính chất vật lí
Ý nghĩa


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường
4.1 Sóng alpha

- Nguồn gốc: nhân lưới, nhân rải rác,

nhân, hệ thống lưới ở thân não.
 Hậu quả của sự dao động phản
hồi tự nhiên của hệ thống đồi thị- vỏ
não


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường
4.1 Sóng alpha
- Điều kiện xuất hiện: khi đang thức, não
ở trạng thái nghỉ ngơi, yên tĩnh


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường
4.1 Sóng alpha
- Vị trí: vùng chẩm, vùng đỉnh và vùng trán
- Tính chất:
+ Tần số: đồng bộ từ 8-13 Hz.

+ Biên độ: 50 microvolts
+ Hình dạng: hình sin và tạo thoi kéo
dài 5-10s.


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường
4.1 Sóng alpha
Sóng Alpha làm tăng cường khả năng sáng tạo,
trí nhớ, óc tưởng tượng, sự tập trung, làm giảm

stress, từ đó giúp bạn tập trung vào học tập và
làm việc.

- Ý nghĩa: sóng có lợi nhất cho sức khỏe,
hay gặp trong lúc thiền định.


4. Các lại sóng điện não ở
người bình thường
4.1 Sóng alpha:


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường
4.2 Sóng Beta
- Điều kiện xuất hiện: hoạt động thần
kinh nhiều, căng thẳng, kích thích hệ
thần kinh trung ương mạnh do giác
quan.
- Vị trí: vùng đỉnh và vùng trán.


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường
4.2 Sóng beta:
- Tính chất vật lí

+ Tần số: 14-80 Hz.
+ Biên độ: 5-20mV



4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường
4.2 Sóng beta:

- Ý nghĩa:


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường
4.3 Sóng theta:
- Điều kiện xuất hiện:
+ Trẻ em
+ Người lớn: stress gây xúc động, bực
mình, bệnh lí của não, trạng thái não thoái
hóa hay khi ngủ.


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường
4.3 Sóng theta:
- Vị trí: vùng đỉnh và thái dương.
- Tính chất vật lí:
+ Tần số: 4-7 Hz.
+ Biên độ: 50mV


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường:
4.4 sóng delta:

- Nguồn gốc: Cơ chế tự đồng bộ hóa ở vỏ
não, độc lập với những cấu trúc dưới vỏ.
- Điều kiện xuất hiện: ngủ sâu ở trẻ con và
khi có tổn thương thực thể nặng ở não


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường:
4.4 Sóng delta:
- Tính chất vật lí:
+ Tần số: < 3.5 Hz.
+ Biên độ: cao.


4. Các loại sóng điện não ở
người bình thường:
4.4 Sóng delta:
- Ý nghĩa:

+ Đây là kiểu sóng não điển hình
của trẻ sơ sinh (từ 0-24 tháng tuổi).
+ Sóng não Delta từ lâu đã được sử
dụng để chữa lành, bởi lẽ những giấc ngủ
sâu luôn cần thiết cho quá trình tái tạo và
đưa cơ thể vào cơ chế tự phục hồi.


5. Điện não đồ trong những giai đoạn
khác nhau của sự thức tỉnh và ngủ
Có 4 giai đoạn: (30-45p)


- Giai đoạn 1: điện thế thấp và các thoi,
ngủ nông
- Giai đoạn 2 và 3: sóng theta
- Giai đoạn 4: giấc ngủ sóng chậm, sóng
delta

- Giấc ngủ cử động mắt nhanh.


Tổ 03- Y14A



×