PHÒNG GD-ĐT TX GC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆTNAM
Trường THCS Phường 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: NGỮ VĂN 9 ( Năm học 2009 -20010 )
Thời gian : 90 phút
( Không tính thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm ) Học sinh trả lời 4 câu hỏi sau: [chọn 1 trong
4 cách trả lời cho sẵn]
1/ So sánh nào sau đây không có trong văn bản : “ Đấu tranh cho một
thế giới hoà bình” của nhà văn Mác-Két:
a. Trái đất là nơi độc nhất có phép màu.
b. Trái đất là một cái làng nhỏ mà thánh thần đã bỏ quên.
c. Trái đất là địa ngục của các hành tinh khác.
d. Trái đất là ngôi nhà chung của nhân loại.
2/ Thành ngữ nào sau đây có liên quan đến phương châm cách thức:
a. Một câu nhịn , chín câu lành
b. Nửa úp nửa mở
c. Sự thật mất lòng
d. Ăn vốc, học hay
3/ Để đảm bảo phương châm hội thoại nào, người nói đôi khi dùng
những cách diễn đạt như : “nhân tiện đây xin hỏi ”, “ sẵn dịp xin trình
bày”?
a.Phương châm về lượng c. Phương châm quan hệ
b.Phương châm về chất d. Phương châm cách thức
4/ Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến cái chết
cuả Vũ Nương
a. Do lời nói của đứa con c. Do Trương Sinh cả ghen
b. Do Vũ Nương bất lực d. Do chiến tranh phong kiến
II - PHẦN TỰ LUẬN : (8,0 điểm) Học sinh trả lời 3 câu hỏi sau:
1/ Khi nói: “ Giấc mơ chỉ là giấc mơ”, người nói đã vi phạm phương
châm hội thoại nào? Giải thích rõ vì sao người nói phải nói như thế?
(1,0điểm)
2/ Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí
Minh qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của Lê Anh Trà (2,0 điểm)
3/ Tập làm văn: (5,0 điểm)
Đề: Thuyết minh một lễ hội hay một trò chơi dân gian ở quê em
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NGỮ VĂN 9-NĂM HỌC :(2009- 2010)
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM : (2.0đ) Mỗi câu đúng được 0.5 đ)
1/ d 2/ b 3/ c 4/ d
II - PHẦN TỰ LUẬN :(9.0đ)
1/ - Khi nói: “ Giấc mơ chỉ là giấc mơ”, người nói đã vi phạm phương châm
về lượng. (0,5đ)
- Giải thích :
+ vì người nói muốn người nghe hiểu theo một hàm ý(0,25đ)
+ phải sống thực tế, không mơ mộng hão huyền (0,25đ)
2/ Yêu cầu HS viết được đoạn văn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp phong
cách Hồ Chí Minh qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của Lê Anh Trà
* Nội dung: Nêu được luận điểm: Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết
hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa
thanh cao và giản dị (0,5đ)
Triển khai được các luận cứ và luận chứng sau:
- Nhân cách rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng đồng thời cũng rất
mới, rất hiện đại (dẫn chứng tiêu biểu,chính xác)
- Một lối sống giản dị và thanh cao (dẫn chứng tiêu biểu,chính xác)
* Hình thức: Trìng bày rõ ràng, mạch lạc
Diễn đạt có cảm xúc, tinh tế
3/ Tập làm văn:
* Yêu cầu chung : Học sinh biết cách làm văn thuyết minh theo đúng y/c nội .
. dung và thể loại
- Nội dung : một lễ hội hay một trò chơi dân gian ở quê em
- Thể loại : Thuyết minh về một nét đẹp văn hoá truyền thống
( có kết hợp các yếu tố nghệ thuật và miêu tả)
* Yêu cầu cụ thể : Bài làm có đầy đủ 3 phần
- Mở bài : Giới thiệu một lễ hội hay một trò chơi dân gian ở quê em
- Thân bài : + Nguồn gốc
+ Hình thức
+ Cách tổ chức, thực hiện
+ Ý nghĩa
+ Giữ gìn và phát triển hình thức văn hoá truyền thống, đậm
đà bản sắc dân tộc
- Kết bài : Cảm nghĩ về lễ hội hay trò chơi dân gian
CÁCH CHO ĐIỂM
* Điểm 4 -5 : Dành cho những bài làm tốt, đủ 3 phần ( Mở bài, Thân bài, Kết bài )Đảm bảo
yêu cầu nội dung và thể loại .Thuyết minh sinh động, có kết hợp được các yếu tố nghệ thuật
và miêu tả. Diễn đạt lưu loát, mạch lạc , có sức thuyết phục .Trình bày sạch đẹp, không mắc
quá 3 lỗi dùng từ và diễn đạt.
* Điểm 2-3: Bài làm đảm bảo yêu cầu nội dung và thể loại nhưng thuyết minh chưa sinh
động, chưa kết hợp được các yếu tố nghệ thuật và miêu tả , còn lúng túng trong cách diễn
đạt , mắc một vài lỗi diễn đạt . Tuy nhiên phải đảm bảo bố cục 3 phần .
* Điểm 1-1,5 :Bài làm chưa đáp ứng được yêu cầu trên,nội dung còn thiếu sót, diễn đạt lủng
củng , còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ và đặt câu.
* Điểm 00,0 : Bài làm sai lạc cả nội dung và phương pháp
! Chú ý: Giám khảo có thể căn cứ vào cách cho điểm trên để cho các điểm còn lại
PHÒNG GD-ĐT TX GC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆTNAM
Trường THCS Phường 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian : 90 phút
( Không tính thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (1.0 điểm ) Học sinh trả lời 4 câu hỏi sau:
1/ Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp cho câu văn sau:
Văn bản: “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của nhà văn
……………..nước……………………
2/ Câu thơ nào sau đây có chứa từ: “ Xuân” mang nghĩa chuyển?
a.Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
b.Ngày xuân con én đưa thoi
c.Xuân xanh sắp xỉ tới tuần cặp kê
d.Mùa xuân xôn xao
3/ Câu: “ Biết thì thưa thốt – Không biết thì dựa cột mà nghe” tuân thủ
phương châm hội thoại nào dưới đây?
a. Phương châm về lượng c. Phương châm quan hệ
b. Phương châm về chất d. Phương châm cách thức
4/ Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với tình
huống giao tiếp đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
II - PHẦN TỰ LUẬN : (9,0 điểm) Học sinh trả lời 5 câu hỏi sau:
1/ Giải thích 2 thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ có liên quan đến
phương châm hội thoại nào? ( 1,0điểm)
- Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
- Đầu voi, đuôi chuột
2/ Khi nói: “ Mỹ mà không đẹp”, người nói đã vi phạm phương châm hội
thoại nào? Giải thích rõ vì sao người nói phải nói như thế? (1,0điểm)
3/ Cho biết nhân vật chính diện trong tác phẩm“ Truyền kì mạn lục” của
Nguyễn Dữ (1,0 điểm)
4/ Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện: “ Chuyện người con gái Nam
Xương”(1,0 điểm)
5/ Tập làm văn: (5,0 điểm)
Đề: Thuyết minh một lễ hội dân gian Việt Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GD-ĐT TX GC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆTNAM
Trường THCS Phường 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian : 90 phút
( Không tính thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (1.0 điểm ) Học sinh trả lời 4 câu hỏi sau:
1/ Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp cho câu văn sau:
Văn bản: “ Chuyện người con gái Nam Xương” của nhà văn
…………….sống vào thế kỉ ……………………
2/ Câu thơ nào sau đây có chứa từ: “ Chân” mang nghĩa gốc?
a.Sau chân theo một vài thằng con con
b.Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
c.Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
d.Cả a, b, c sai
3/ Câu: “ Sự thật mất lòng” tuân thủ phương châm hội thoại nào dưới
đây?
a. Phương châm về lượng c. Phương châm quan hệ
c. Phương châm về chất d. Phương châm cách thức
4/ Nhân vật chính trong tác phẩm “ Truyền kì mạn lục” là Vũ Nương
đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
II - PHẦN TỰ LUẬN : (9,0 điểm) Học sinh trả lời 4 câu hỏi sau:
1/ Giải thích 2 thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ có liên quan đến
phương châm hội thoại nào? ( 1,0điểm)
- Một câu nhịn, chín câu lành
- Đánh trống lảng
2/ Khi nói: “ Giấc mơ chỉ là giấc mơ”, người nói đã vi phạm phương châm hội
thoại nào? Giải thích rõ vì sao người nói phải nói như thế? (1,0điểm)
3/ Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh qua văn bản
“Phong cách Hồ Chí Minh” của Lê Anh Trà (2,0 điểm)
5/ Tập làm văn: (5,0 điểm)
Đề: Thuyết minh một sản vật ở quê em
---------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GD-ĐT TX GC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆTNAM
Trường THCS Phường 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: NGỮ VĂN 9 ( Năm học 2008 -2009 )
Thời gian : 90 phút
( Không tính thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (1.0 điểm ) Học sinh trả lời 4 câu hỏi sau:
1/ Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp cho câu văn sau:
Văn bản : “ Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà thuộc
kiểu văn bản……
2/ Câu thơ nào sau đây của nhà thơ Tố Hữu diễn tả được lối sống giản
dị mà thanh cao của Bác.
a.Nhà gác đơn sơ một góc vườn.
b.Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
c.Mong manh áo vải hồn muôn trượng
d.Hơn tượng đồng phơi những lối mòn
3/ Để đảm bảo phương châm hội thoại nào, người nói đôi khi dùng
những cách diễn đạt như : “như tôi đã trình bày”, “ như mọi người đều
biết”?
a. Phương châm về lượng c. Phương châm quan hệ
b. Phương châm về chất d. Phương châm cách thức
4/ Lời dẫn trực tiếp không cần nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ
của người khác hoặc nhân vật. Đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
II - PHẦN TỰ LUẬN : (9,0 điểm) Học sinh trả lời 5 câu hỏi sau:
1/ Giải thích 2 thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ có liên quan đến
phương châm hội thoại nào? ( 1,0điểm)
- Nửa úp nửa mở
- Nói có sách, mách có chứng
2/ Có mấy phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ?
Mỗi phương thức cho 1 ví dụ (1,0điểm)
3/ Nêu vài đặc điểm về thể loại của tác phẩm “ Truyền kì mạn lục” của
Nguyễn Dữ (1,0 điểm)
4/ Cho biết các nguyên nhân dẫn đến cái chết của Vũ Nương (1,0 điểm)
5/ Tập làm văn: (5,0 điểm)
Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NGỮ VĂN 9-NĂM HỌC :(2008- 2009)
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM : (1.0đ) Mỗi câu đúng được 0.25 đ)
1/ nhật dụng 2/ c 3/ a 4/ sai
II - PHẦN TỰ LUẬN :(9.0đ)
1/ Giải thích đúng – nêu đúng phương châm hội thoại
- Nửa úp nửa mở : nói mập mờ , không nói ra hết ý (0,25đ)
Phương châm cách thức (0,25đ)
- Nói có sách, mách có chứng : Nói có căn cứ chắc chắn (0,25đ)
Phương châm về chất (0,25đ)
2/ Có 2 phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ :
- Phương thức ẩn dụ (0,25đ)Cho ví dụ đúng ( 0,25đ)
- Phương thức hoán dụ (0,25đ)Cho ví dụ đúng ( 0,25đ)
3/ Vài đặc điểm về thể loại của tác phẩm : “ Truyền kì mạn lục” là:
- Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được luư truyền ( 0,5đ)
- Viết bằng văn xuôi chữ Hán (0,5đ)
4/ Các nguyên nhân dẫn đến cái chết của Vũ Nương là : ( mỗi ý đúng 0,25đ)
- Do lời nói của đứa trẻ
- Do Trương Sinh cả ghen
- Do Vũ Nương bất lực
- Do chiến tranh phong kiến
5/ Tập làm văn:
1/ Yêu cầu chung : Học sinh biết cách làm văn thuyết minh theo đúng y/c nội .
. dung và thể loại
- Nội dung : Con trâu ở làng quê Việt nam
- Thể loại : Thuyết minh về một loài vật
( có kết hợp các yếu tố nghệ thuật và miêu tả)
2/ Yêu cầu cụ thể : Bài làm có đầy đủ 3 phần
- Mở bài : Giới thiệu con trâu ở làng quê Việt nam
- Thân bài : + Nguồn gốc
+ Đặc điểm
+ Sinh sản
+ Công dụng
+ Trong các lễ hội , thơ ca , …
+ Với tuổi thơ ở nông thôn
- Kết bài : Cảm nghĩ về loài vật này
CÁCH CHO ĐIỂM
* Điểm 4 -5 : Dành cho những bài làm tốt, đủ 3 phần ( Mở bài, Thân bài, Kết bài )
Đảm bảo yêu cầu nội dung và thể loại .Thuyết minh sinh động, có kết hợp được các
yếu tố nghệ thuật và miêu tả. Diễn đạt lưu loát, mạch lạc , có sức thuyết phục .Trình
bày sạch đẹp, không mắc quá 3 lỗi dùng từ và diễn đạt.
* Điểm 2-3: Bài làm đảm bảo yêu cầu nội dung và thể loại nhưng thuyết minh .
chưa sinh động, chưa kết hợp được các yếu tố nghệ thuật và miêu tả , còn . . lúng
túng trong cách diễn đạt , mắc một vài lỗi diễn đạt . Tuy nhiên phải đảm . . bảo bố
cục 3 phần .
* Điểm 1-1,5 :Bài làm chưa đáp ứng được yêu cầu trên,nội dung còn thiếu sót, diễn
đạt lủng củng , còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ và đặt câu.
* Điểm 00,0 : Bài làm sai lạc cả nội dung và phương pháp
PHÒNG GD-ĐT TX GC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆTNAM
Trường THCS Phường 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Năm học 2008 -2009 )
Môn: NGỮ VĂN 9
Thời gian : 90 phút
( Không tính thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu1: ( 1,0điểm)
Em hãy nêu và giải thích các thành phần biệt lập.
Câu 2: ( 2,0 điểm)
Phân tích các phép liên kết câu trong đoạn văn sau:
“ (1)Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết
mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới.(2) Bản
chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là yêu cầu
hàng đầu. (3) Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu.
(4) Ấy là lỗ hổng về kiến thức …..”
( Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới, Vũ Khoan)
Câu 3:(2,0 điểm)
Chép lại 2 khổ thơ đầu trong bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn
Phương” và cho biết những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của 2 khổ thơ
đó.
Câu 4: (5,0 điểm)
Cảm nhận của em về bài thơ “ Sang thu” của Hữu Thỉnh
-----------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NGỮ VĂN 9- NĂM HỌC :(2008- 2009)
Câu 1: Nêu và giải thích đúng các thành phần biệt lập
- Thành phần tình thái: thể hiện cách nhìn của người nói đối với
sự việc được nói đến trong câu (0,25đ)
- Thành phần cảm thán: bộc lộ tâm trạng, cảm xúc(0,25đ)
- Thành phần gọi – đáp: dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ
giao tiếp(0,25đ)
- Thành phần phụ chú: dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội
dung chính của câu (0,25đ)
Câu 2: Phân tích đúng các phép liên kết câu trong đoạn văn như sau:
* Về nội dung : Các câu trong đoạn văn đều hướng về một chủ đề
( liên kết chủ đề) (0,5đ)
* Về hình thức :
- Câu (2) liên kết với câu (1) bằng phép thế: “ Bản chất trời phú
ấy” thế cho “ sự thông minh nhạy bén với cái mới” (0,5đ)
- Câu (3) liên kết với câu (2) bằng phép nối: “Nhưng”(0,5đ)
- Câu (4) liên kết với câu (3) bằng phép thế: “ Ấy” thế cho “
không ít cái yếu” (0,5đ)
Câu 3: Chép lại chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài thơ “ Viếng lăng Bác” của
Viễn Phương ( 1,0đ)
- Chép sai 1 từ trừ 0,25đ
- Chép sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25đ
Nêu được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật
- Nội dung : Niềm xúc động thiêng liêng, tình cảm tự hào, tôn
kính, biết ơn
- Nghệ thuật : từ ngữ bình dị, trong sáng; nhiều hình ảnh ẩn dụ ,
giàu cảm xúc; âm hưởng thiết tha, sâu lắng.
Câu 4:
1/ Yêu cầu chung : Học sinh biết cách làm bài nghị luận về một bài
thơ theo đúng yêu cầu nội dung và thể loại
- Nội dung : Cảm nhận tinh tế của nhà thơ về những biến chuyển nhẹ
nhàng mà rõ rệt của đất trời từ cuối hạ sang thu
- Thể loại : Nghị luận về một bài thơ
2/ Yêu cầu cụ thể : Có thể cảm nhận từng khổ thơ sau :
A. Khổ 1 : (4 câu đầu ) Tín hiệu giao mùa
- Hương ổi, gió, sương ( vô hình)
- Sự vận động : phả, se, chùng chình( liệt kê, nhân hoá)
- Cảm xúc của nhà thơ: “Bỗng”, “Hình như”→ ngạc nhiên, ngỡ
ngàng, bâng khuâng
=> Bức tranh giao mùa hiện lên thật nên thơ, trong sáng
B. Khổ 2 : (4 câu tiếp theo ) Những biến chuyển giao mùa
- Không gian mở ra xa hơn, rộng hơn, cao hơn: sông, chim,
mây
- Biến chuyển: dềnh dàng, hối hả, vắt(liệt kê, nhân hoá, đối lập)
→ nhẹ nhàng mà rõ rệt
=> Sự khám phá bất ngờ, thú vị, độc đáo
C. Khổ 3 : (4 câu còn lại ) Tiếp tục nâng cao và phát triển ý thơ ở khổ 2
với ý nghĩa triết lí sâu sắc
- Ý nghĩa tả thực: nắng, mưa, sấm là hiện tượng của thiên
nhiên, của thời tiết
- Ý nghĩa tượng trưng(ẩn dụ)
+ sấm: những vang động thất thường, dữ dội của
ngoại cảnh, của cuộc đời
+ hàng cây đứng tuổi : những con người từng trải,
kinh nghiệm→ung dung, bình thản trước những đổi
thay
=> làm tôn thêm vẻ đẹp nhân sinh của trong chiều sâu tư .
tưởng của nhà thơ ( mượn cảnh để trải nghiệm cuộc đời)
! Lưu ý : trong quá trình cảm nhận HS phải biết kết hợp cảm nhận các
yếu tố nghệ thuật góp phần thể hiện nội dung như : thể thơ , nhịp điệu,
âm hưởng,hình ảnh, từ ngữ , các biện pháp tu từ ….
3/ Cách cho điểm :
* Điểm 4-5 :
Dành cho những bài làm tốt, đủ 3 phần ( Mở bài, Thân bài, Kết bài )
Đảm bảo yêu cầu nội dung và thể loại . Cảm nhận tinh tế, sâu sắc , diễn đạt
lưu loát, rõ ràng , có cảm xúc.Trình bày sạch đẹp, không mắc quá 3 lỗi dùng
từ và diễn đạt.
* Điểm 2-3:
Bài làm đảm bảo yêu cầu nội dung và thể loại nhưng cảm nhận chưa tinh
tế , còn lúng túng trong cách diễn đạt , mắc một vài lỗi sai sót . Tuy nhiên
phải đảm bảo bố cục 3 phần .
* Điểm 0,5-1 :
Bài làm chưa đáp ứng được yêu cầu trên,nội dung còn thiếu sót, diễn đạt
lủng củng , còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ và đặt câu.
* Điểm 00,0 :
Bài làm sai lạc cả nội dung và phương pháp
* Giám khảo có thể dựa vào những tiêu chuẩn trên để cho các điểm còn lại
Đề 1 KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
MÔN : NGỮ VĂN
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3.0 đ) : Học sinh đọc kĩ phần văn bản sau và
trả lời các câu bên dưới :( mỗi câu 0,5 điểm) [Thí sinh chọn 1 trong 4 cách trả lời
cho sẵn]
« Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
tiếp xúc với văn hoá nhiều nước trên thế giới, cả ở phương Đông và phương Tây.
Trên những con tàu vượt trùng dương, Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm
các nước châu Phi, châu Á, châu Mĩ. Người đã sống dài ngày ở Pháp, ở Anh.
Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc : Anh, Pháp, Hoa, Nga...và
Người đã làm nhiều nghề. Có thể nói, ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí
Minh.........Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn
với cái dốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một
nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông,
nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại ».
( Trích Ngữ văn 9, tậpI – trang 6)
1.Hai từ « Việt Nam, phương Đông » trong câu cuối đoạn trích trên thuộc
từ loại :
a. Danh từ b. Động từ. c. Tính từ d. Đại từ
2. Phép liên kết được dử dung nhiều nhất trong đoạn trích là :
a. Phép thế b. Phép lặp c. Phép nối d. Phép đồng nghĩa
3. Từ nào không phải là từ mượn ?
a. Hải cảng b. Dân tộc c. Cuộc đời d. Bình dị
4. Trong câu văn : « Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc :
Anh, Pháp, Hoa, Nga...và người đã làm nhiều nghề. », các từ được gạch chân
là thành phần gì trong câu ?
a. Phụ chú b. Trạng ngữ c. Vị ngữ d. Định ngữ
5. Đoạn văn trên có bao nhiêu câu ghép:
a. 1 b.2 c. 3 d. 4
6. Cụm từ « Có thể nói » được dùng để đảm bảo phương châm hội thoại
nào ?
a. Phương châm về lượng b. Phương châm về chất
c. Phương châm cách thức d. Phương châm quan hệ
PHẦN II: Tự luận (7,0đ)
1. Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận của em về 4 câu thơ đầu trong bài
« Cảnh ngày xuân » ( Trích « Truyện Kiều » của Nguyễn Du
2. Suy nghĩ của em về đức tính khiêm nhường. (5,0đ)
UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đề 2 KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
MÔN : NGỮ VĂN
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3.0 đ) : Học sinh đọc kĩ phần văn bản sau và
trả lời các câu bên dưới :( mỗi câu 0,5 điểm) [Thí sinh chọn 1 trong 4 cách trả lời
cho sẵn]
“…(1) Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và có lẽ cả thế giới,có một vị chủ
tịch nước lấy chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh chiếc ao làm cung điện của
mình. (2) Quả như một câu chuyện thần thoại, như câu chuyện về một vị
tiên, một con người siêu phàm nào đó trong truyện cổ tích. (3) Chiếc nhà
sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ chính trị, làm việc
và ngủ, với những đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ. (4) Và chủ nhân chiếc nhà
sàn ấy cũng trang phục hết sức giản dị, với bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo
trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ như của các chiến sĩ Trường Sơn đã được một
tác giả phương Tây ca ngợi như một vật thần kì. (5) Hằng ngày việc ăn
uống của người cũng hết sức đạm bạc với những món ăn dân tộc không
chút cầu kì, như cá khô, rau luộc, cà muối, cháo hoa.”
( Trích Ngữ văn 9, tậpI – trang 6)
1.Đoạn văn trên có chứa thành phần biệt lập nào ?
a. Tình thái b. Gọi đáp
c. Phụ chú d. Cảm thán
2. Thành phần biệt lập đó nhằm tuân thủ phương châm nào ?
a. Phương châm về lượng b. Phương châm về chất
c. Phương châm quan hệ d. Phương châm liạh sự
3. Chủ ngữ trong câu (1) là :
a. Lần đầu tiên b. Lịch sử Việt nam
c. Cả thế giới d. Một vị chủ tịch nước
4. Câu (2) là câu :
a. Câu đơn c.Câu ghép
c. Câu rút gọn d. Câu đặc biệt
5. Đoạn văn trên có mấy từ láy :
a. 1 b.2 c. 3 d. 4
6. Đoạn văn trên có sử dụng phép tu từ nào ?
a. Liệt kê, so sánh b. Liệt kê, ẩn dụ
c. Liệt kê, nhân hoá d. Liệt kê, hoán dụ
PHẦN II: Tự luận (7,0đ)
3. Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách Hồ
Chí Minh qua đoạn văn trên.(2,0đ)
2. Suy nghĩ của em về tinh thần tự học (5,0đ)
UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đề 3 KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
MÔN : NGỮ VĂN
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3.0 đ) : Học sinh đọc kĩ phần văn bản sau và
trả lời các câu bên dưới :( mỗi câu 0,5 điểm) [Thí sinh chọn 1 trong 4 cách trả lời
cho sẵn]
« (1) Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí.
( 2) Không những đi ngược lại lí trí của con người mà còn đi ngược lại cả
lí trí tự nhiên nữa. (3) Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất, đã phải trải
qua 380 triệu năm con bướm mới bay được, rồi 180 triệu năm nữa bông hồng
mới nở , chỉ làm đẹp mà thôi . (4) Cũng đã phải trải qua bốn kỉ địa chất, con người
mới hát được hay hơn chim và mới chết vì yêu. (5) Trong thời đại hoàng kim này
của khoa học, trí tuệ con người chẳng có gì để tự hào vì đã phát minh ra một
biện pháp,chỉ cần bấm nút một cái là đưa cả quá trình vĩ đại và tốn kém đó của
hàng bao nhiêu triệu năm trở lại điểm xuất phát của nó »
( Trích Ngữ văn 9, tậpI – trang 19)
1. Nếu bỏ câu (1) thì đoạn văn trình bày theo cách nào ?
a. Diễn dịch b. Qui nạp
c. Móc xích d. Song hành
2. Câu (2) là câu:
a. Câu đơn b. Câu rút gọn
c. Câu đặc biệt d. Câu phủ định
3. Cặp quan hệ từ : « Không những..... mà còn » trong câu (2) biểu thị
mối quan hệ :
a. Nhân - quả b. Tương phản
c. Nhượng bộ d. Tăng tiến
4. Từ : « mới » trong các cụm từ : « mới nhen nhúm » , « mới bay »,
« mới nở » là :
a. Danh từ b. Động từ
c. Phó từ d. Tình thái từ
5. Trong câu (4) có mấy cụm động từ :
a. 1 b.2 c. 3 d. 4
6. Chủ ngữ trong câu (5) là :
a. thời đại hoàng kim b. thời đại hoàng kim này
c. khoa học d. trí tuệ con người
PHẦN II: Tự luận (7,0đ)
1. Viết đoạn văn ngắn nêu lên những suy nghĩ của em về thảm hoạ chiến
tranh .( 2,0đ)
2. Pnân tích đoạn thơ sau : (5,0đ)
... « Những chiếc xe từ trong bom rơi
.............................................................
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim »
( Trích Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật)
UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đề 4 KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
MÔN : NGỮ VĂN
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3.0 đ) : Học sinh đọc kĩ phần văn bản sau
và trả lời các câu bên dưới :( mỗi câu 0,5 điểm) [Thí sinh chọn 1 trong 4 cách trả lời cho
sẵn]
.... « (1) Hằng ngày vô số trẻ em trên thế giới bị phó mặc cho những hiểm hoạ làm kiềm
hãm sự tăng trưởng và phát triển của các cháu đó . ( 2) Chúng phải chịu bao nhiêu nỗi bất
hạnh do trở thành nạn nhân của cuộc chiến tranh và bạo lực, các nạn phân biệt chủng
tộc, chế độ a-pac-thai, của sự xâm lược, chiếm đóng và thôn tính của các nước ngoài .(3)
Có những cháu trở thành trị nạn, sống tha hương do bị cưỡng bức phải từ bỏ gia đình, cội
rễ. (4) Có những cháu khác lại phải chịu cảnh tàn tật hoặc trở thành nạn nhân của sự lãng
quên, ruồng bỏ, đối xử tàn nhẫn và bóc lột. »
( Trích Ngữ văn 9, tậpI – trang 32)
1. Đoạn văn trình bày theo cách nào ?
a. Diễn dịch b. Qui nạp
c. Móc xích d. Song hành
2. Các cụm từ : « sự tăng trưởng », « nỗi bất hạnh », « nạn phân biệt » được
dùng như từ loại nào trong văn cảnh ?
a. Danh từ b. Động từ
c. Tính từ d. Phó từ
3. Sự biến đổi trên ( câu 2) gọi là :
a. Hiện tượng chuyển loại của từ b. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
c. Hiện tượng phát triển của từ d. Nghĩa hàm ý của từ
4. Từ nào sau đây không sử dụng với nghĩa gốc :
a. gia đình b. cội rễ c. tha hương d. chiếm đóng
5. Nghĩa chuyển của từ trên được hình thành theo phương thức :
a. Ẩn dụ b.Hoán dụ c. a,b đúng d. a,b sai
6. Phép lặp đã không thực hiện ở câu nào trong đoạn trích dẫn trên :
a. 1 - 2 b. 2 – 3 c. 3 – 4 d. Cả a, b, c sai
PHẦN II: Tự luận (7,0đ)
1. Phát biểu ý kiến của em về sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương
và các tổ chức xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em (2,0đ)
2. Phân tích đoạn tnơ sau :(5,0đ)
..... « Người đồng mình thương lắm con ơi
.....................................................................
Không bao giờ nhỏ bé được
Nghe con.
( Trích « Nói với con » của Y phương)
Đề 5 KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
MÔN : NGỮ VĂN
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3.0 đ) : Học sinh đọc kĩ phần văn bản sau và trả lời
các câu bên dưới :( mỗi câu 0,5 điểm) [Thí sinh chọn 1 trong 4 cách trả lời cho sẵn]
« (1).Đọc xong truyện ngắn của Nguyễn Dữ, chúng ta chợt nhớ đến hai câu thơ bất hủ
của Nguyễn Du :
« Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung »
(2) Người con gái nam Xương cũng không là một trường hợp ngoại lệ trong cái lời chung
đầy bạc mệnh đó của Nguyễn Du. (3) Nàng Kiều của Nguyễn Du, người chinh phụ của
Đoàn Thị Điểm , nàng cung nữ của Nguyễn Gia Thiều, nhân vật nữ của Hồ Xuân Hương,
Vũ Thị Thiết của Nguyễn Dữ và nàng An-na-Ka-rê-nhi-na của Lép-Tôn-xtôi,....., mỗi
người đều đau những nỗi đau riêng biệt của mình, và nếu không có nỗi đau nào giống
với nỗi đau nào thì tất cả đều là những những phận đàn bà bạc mệnh.(4) Đã từ lâu,trong
văn học thế giới cũng như văn học Việt Nam, thân phận người phụ nữ luôn giữ một vị trí
trung tâm và là đối tượng chính để tác giả thể hiện quan niệm nhân sinh của mình. (5) Từ
trong bản chất, văn chương bao giờ cũng gần gụi với tính nữ hơn là tính nam, và bởi thế
nhân vật bi kịch của văn học thường là nhân vật nữ, những số phận và nạn nhân đau
đớn của biết bao thế lực, cả hữu hình lẫn siêu hình »
( Theo tài liệu Ngữ văn9, NXB Giáo Dục,2005,tr 38)
1.Câu văn nào có chứa thành phần khởi ngữ ?
a. 1 b.2 c. 3 d. 4
2. Lời dẫn trực tiếp đã được sử dụng ở câu văn nào ?
a. 1 b.2 c. 3 d. 1,3
3. Có thể thay từ : « bất hủ »trong câu (1) bằng từ đồng nghĩa nào sau đây :
a. Nổi tiếng b. Đặc sắc
c. Độc đáo d. Cả a,b,c sai
4. Đoạn văn trên có mấy câu ghép ?
a. 1 b.2 c. 3 d. 4
5.Thành phần phụ chú có mặt ở câu nào ?
a. 2 b.3 c.4 d. 5
6. Câu văn nào có chứa hàm ý ?
a. 2 b.3 c.4 d. 5
PHẦN II: Tự luận (7,0đ)
1. Viết bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em về hai câu thơ của Nguyễn Du trong
đoạn văn trên.(2,0đ)
2.Suy nghĩ của em về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua
nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ.
(5,0đ)
UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đề 6 KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
MÔN : NGỮ VĂN
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3.0 đ) : Học sinh đọc kĩ phần văn bản sau
và trả lời các câu bên dưới :( mỗi câu 0,5 điểm) [Thí sinh chọn 1 trong 4 cách trả lời cho
sẵn]
« (1) Buổi ấy , bao nhiêu những loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây
cảnh ở chốn dân gian, Chúa đều sức thu lấy, không thiếu một thứ gì.(2) Có khi lấy cả cây
to, cành lá rườm rà, từ bên bắc chở qua sông đem về. (3) Nó giống như một cây cổ thụ
mọc trên đầu non, hốc đá, rễ dài đến vài trượng, phải một cơ binh mới khiêng nổi, lại bốn
người đi kèm, đều cầm gươm đánh thanh la đốc thúc quân lính khiêng đi cho đều tay.(4)
Trong phủ chúa tuỳ chỗ điểm xuyết bày vẽ ra hình núi non bộ trông như bến bể đầu non.
(5) Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng, tiếng chim kêu vượn hót râm ran khắp bốn bề, hoặc
nửa đêm ồn ào như trận mưa sa gió táp, vỡ tổ tan đàn, kẻ thức giả biết đó là triệu bất
tường. »
( Trích Ngữ văn 9, tậpI – trang 61)
1. Thành ngữ nào sau đây không phải là thành ngữ Hán - Việt :
a. Trân cầm dị thú b. Cổ mộc quái thạch
c. Chậu hoa cây cảnh d. Cả a,b,c đúng
2. Đoạn văn trên có sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu là:
a. Liệt kê b. Liệt kê từng cặp
c. Đối lập d. Cả b,c đúng.
3. Chủ ngữ trong câu (5) là :
a. Đêm thanh cảnh vắng b. Chim kêu vượn hót
c. Mưa sa gió táp d. Kẻ thức giả
4. Câu nào có chứa thành phần biệt lập :
a. 1 b.2 c. 3 d. 4
5. Đoạn văn trên có mấy từ láy :
a. 1 b.2 c. 3 d. 4
6. Câu (2) là câu :
a. Câu đơn b. Câu rút gọn
c. Câu đặc biệt d. Câu ghép
PHẦN II: Tự luận (7,0đ)
1. Hãy viết một đoạn văn ngắn, trình bày những điều em cảm nhận được qua đoạn
văn trên (2đ)
2. Suy nghĩ của em về trò chơi điện tử.