Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Bài giảng bộ môn Bào chế: Dung dịch thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 69 trang )

KHOA DƯỢC ­ ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM
Bộ Môn Bào Chế

DUNG DỊCH THUỐC
1. TS Trần Văn Thành (B1,2)
2. TS Trần Anh Vũ (B3=>6)
      


GIỚI THIỆU
Nội dung học
Bài phát tay và sách giáo khoa
- Nội dung chuẩn bị trước khi học
Các phần học trên lớp
- Các phần tự học

Cách học
Học lý thuyết, kết hợp thảo luận nhóm và
làm bài tập.
Hướng dẫn và trả lời thắc mắc
các phần tự học
-


NỘI DUNG
1.

Đại cương

2.


Dung môi thông dụng

3.

Phân loại dung dịch thuốc

4.

Điều chế dung dịch thuốc

5.

Đặc điểm và bảo quản

6.

Sự biến đổi và cách bảo quản dung dịch thuốc


1.ĐẠI CƯƠNG

-

Chất tan + Dung môi =======> Dung dịch.

-

Đặc điểm

+ Chế phẩm lỏng

+ Hệ phân tán phân tử (đồng thể)
+ Kích thước phân tử < 0,001 mcm)


Phân biệt các dạng thuốc

1

 Dung

2

Hỗn dịch

3

Nhũ tương

dịch: thật , giả, keo


Phân biệt các dạng thuốc lỏng

1

 Dung

dịch: thật , giả, keo

Dung dịch: Tan hoàn toàn



Dung dịch thật (kt < 0,001mcm)



Dung dịch keo (kt – 0,001 – 0,1mcm)



Dung dịch cao phân tử (phân tán dưới dạng phân tử


Phân biệt các dạng thuốc lỏng
2

Hỗn dịch (suspention)

Rắn phân tán trong lỏng
)


Phân biệt các dạng thuốc lỏng
3

Nhũ tương (emulsion)

Lỏng không đồng tan phân tán trong lỏng 
(Ví dụ Dầu và Nước)



Phân biệt cấu trúc thuốc
Dung dịch, Hỗn dịch, Nhũ tương.
-

Hoạt chất tan trong tá dược =>Dung dịch

-

Hoạt chất dạng rắn không tan trong tá dược
nhưng phân tán đều trong tá dược => Hỗn dịch

-

Hoạt chất dạng lỏng không tan trong tá dược
nhưng phân tán đều trong tá dược => Nhũ tương


Phân biệt dạng và cấu trúc thuốc
Công thức
Menthol

14,5 g

Camphor

2,0 g

Tinh dầu quế


2,0 g

Chlorophyl

0,02 g

Dầu parafin vđ

100 g

Công thức trên là dạng thuốc gì? Cấu trúc gì?


Phân biệt dạng và cấu trúc thuốc
Công thức
Kẽm oxyd

25 g

Calci carbonat

25 g

Glycerin

25 g

Nước tinh khiết

25 g


Công thức trên là dạng thuốc gì? Cấu trúc gì?


SO SÁNH SỰ HẤP THU CÁC LOẠI DD
Dung dịch nước

-

+ Ion, phân tử hấp thu nhanh.
+ Quá trình kết tủa, hòa tan chậm lại

Dung dịch dầu

-

+ Quá trình phân tán dầu vào nước
+ Hệ số phân bố dầu nước
-

Dung dịch giả

+ Micell
+ Cao phân tử


2. CÁC DUNG MÔI THÔNG DỤNG
2.1 Chọn dung môi cho công thức bào chế
Hãy đọc và phân tích 3 công thức 1,2,3 để nhận định:
-


Công thức 1,2,3 có thể có công dụng gì với cùng 1
hoạt chất chính là iot.

-

Sự khác biệt ở các công thức về các chất phối hợp và
tỉ lệ có ý nghĩa gì trong bào chế hay dược lí của từng
công thức.

-

Các nhận định khác….


Các ví dụ về cách chọn dung môi
Công thức 1 (trang 91)
    Iod………………………………………..1 g
    Kali iodid………………………………...2 g
    Nước cất ……………………………  vđ 100 ml
Công thức 2 (trang 91)
    Iod………………………………………..5 g
    Kali iodid………………………………...2 g
company name

    Hỗn hợp nước và cồn 95% đồng thể tích vđ 100 ml


Các ví dụ về cách chọn dung môi
Công thức 3 (trang 92)

         Iod………………………………………..2 g
         Kali iodid……………………………….. 4 g
         Nước bạc hà……………………………...4 g
         Glicerol ………………………………….90 g

company name

Nguyên tắc chọn dung môi trong công thức?


Nguyên tắc chọn dung môi trong công thức?
- Theo mục đích sử dụng và hoạt chất chính để chọn
loại dung dịch
- Chọn các tá dược và dung môi hay hỗn hợp dung
môi.
- Tìm tỉ lệ các chất trong công thức cho phù hợp.

company name

- ……


3. phân loại dung dịch thuốc

Dung dịch: Nước, cồn, dầu, glicerin.
Dung dịch: Thật, keo, cao phân tử.
Dung dịch: Dược dụng, mẹ, pha chế theo đơn

company name


Trang 83


phân loại dung dịch thuốc
Dung dịch dùng trong

company name

Dung dịch thuốc uống


Elixir



Siro thuốc



Potio thuốc



Thuốc nước chanh



….

Dung dịch thuốc tiêm, tiêm truyền

Trang 83


phân loại dung dịch thuốc
Dung dịch dùng ngoài
Dung dịch nhỏ tai, mắt, mũi
Dung dịch bôi ngoài da
Dung dịch sát khuẩn
Dung dịch súc miệng

company name

…..


Ôn lại định nghĩa các phân loại
-

Dung dịch dùng uống

-

Dung dịch dùng ngoài

-

Dung dịch nước, cồn, glicerin, dầu, keo, cao phân tử, mẹ….

-


Potio chứa 10-15% đường, thường được pha chế theo đơn,
chỉ điều chế khi sử dụng khoảng vài ngày đến 1 tuần.

-

Elixir có thể chứa tỉ lệ lớn các alcol, poly alcol, có thể có
sacarose, có độ ổn định và bảo quản lâu.

company name

-

-

Siro thuốc thường có thể chất lỏng sệt, có chứa các chất
gây ngọt, có tỷ lệ đường sacarose hay/và các loại đường
khác cao có thể tới 56- 64%.
Thuốc nước chanh thường pha theo đơn…


THực hành phân loại dung dịch

Dựa trên công thức bào chế
Xem công thức 6, 7, 8 , 9, 10, 12,13, 18, 21.
- Hiểu định nghĩa và qui định của phân loại dung dịch
- Học nguyên tắc pha dung dịch mẹ ở công thức 6
- Học cách xét về thành phần và tỉ lệ các chất để phân

company name


loại chính xác ở các công thức còn lại.


Công thức 6

Cho  công  thức  của  một  đơn  vị  thành 
phẩm:
Eucalyptol

0,005g

Sirô húng chanh 8% kl/v
Glicerin 

0,6g

company name

Natri benzoate  0,1g
Ethanol 90%

3,5 ml

Nước tinh khiết 2,5 ml


Công thức 7

company name


Acid benzoic
2 g
Acid salicylic
4 g
Acid boric
4 g 
Acid phenic
2 g
Ethanol 60 %
100 ml


Công thức 8

company name

Đồng sulfat
1 g
Kẽm sulfat
4 g
Dung dịch acid picric 0,1% 10 ml
Long não
0,1 g 
Nước vđ
1000 ml


Công thức 9

company name


Paracetamol
2,4 g
Ethanol 96%
0 ml
Propylen glycol 10 ml
Cồn chloroform 5% 2 ml
Siro đơn
27,5 ml
Chất màu, chất thơm vđ
Glycerin vđ
100 ml


×