Tải bản đầy đủ (.doc) (388 trang)

giao an chuan nv72009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 388 trang )

Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
N gày soạn : 24/8/2008
Bài 1 - Tiết 1
Văn bản :
CổNG TRƯờNG Mở RA
_ Theo Lý Lan _
A - Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng , đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi con ngời .
B - Chuẩn bị:
- Đồ dùng : Tranh ảnh về ngày khai trờng .
- Những điều cần lu ý :
Bài văn không có cốt truyện, chủ yếu là tâm trạng hồi hộp, phấp phỏng đón chờ
ngày khai trờng . Ngời mẹ không ngủ, phần vì lo chuẩn bị cho con, nhng phần vì cả tuổi thơ
của mẹ sống dậy .
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động Dạy - Học :
1 - ổn định tổ chức :
Sĩ số : Vắng :
2 - Kiểm tra :
? ở lớp 6 các em đã đợc học những văn bản nhật dụng nào?
(Động Phong Nha, Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử ...)
3 - Bài mới :
HĐ1 Giới thiệubài: Ngày khai trờng hàng năm đã trở thành ngày hội của toàn dân.
Bởi ngày đó bắt đầu một năm học mới với bao mơ ớc, bao điều mong đợi trớc mắt các em.
Không khí ngày khai trờng thật náo nức với tuổi thơ của chúng ta. Còn các bậc làm cha làm
mẹ thì sao ? Họ có những tâm trạng gì trong ngày ấy ? Bài Cổng trờng mở ra mà chúng ta
học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc điều đó.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
1
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009


HĐ2:
- Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Cổng tr-
ờng mở ra ?
HĐ3:
GV : Hớng dẫn đọc : Giọng nhỏ nhẹ, thiết
tha, chậm rãi.
GV đọc văn bản - HS đọc- GV nhận xét.
- Trong 10 chú thích, có từ nào là từ HV ?
Từ đó đợc giải nghĩa nh thế nào ? ( can
đảm: có tinh thần mạnh mẽ, không sợ gian
khổ, nguy hiểm, khó khăn )
GV: Hớng dẫn tóm tắt văn bản : Em hãy
tóm tắt nội dung của văn bản Cổng trờng
mở ra bằng 1 vài câu ngắn gọn ? (văn bản
viết về cái gì ? việc gì ? )
- Truyện có những nhân vật nào ? Ai là
nhân vật chính ? ( ngời mẹ và đứa con- ngời
mẹ là nhân vật chính ) Vì sao ?
- Em có thể chia văn bản này thành mấy
phần ? Mỗi phàn từ đâu đến đâu ? ý của
từng phần ?
- HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc diễn
tả điều gì ?
- Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy ngời
mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ?
- Đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng của
ngời mẹ và đứa con có gì khác nhau ? Điều
đó đợc biểu hiện bằng những chi tiết nào
I .Đọc - Giới thiệu chung :
- Là văn bản nhật dụng viết về nhà trờng.

- Đây là bài kí của tg Lý Lan trích từ báo
Yêu trẻ số 166 Thành phố Hồ Chí Minh
1.9.2000
II - Đọc Hiểu văn bản :
* Đọc

* Chú thích
- Tóm tắt : Bài văn viết về tâm trạng của
ngời mẹ trong đêm không ngủ trớc ngày
khai trờng lần đầu tiên của con
- Bố cục: 2 phần
+ Từ đầu -> bớc vào : Nỗi lòng của mẹ
+Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục.
* Tìm hiểu văn bản :
1/ Nỗi lòng của mẹ:
- Đêm trớc ngày con vào lớp 1.
* Tâm trạng của mẹ :
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
2
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
trong bài ? (Con thanh thản, nhẹ nhàng, vô
t : Đêm nay con cũng có niềm vui háo hức.
Giấc ngủ đến với con dễ dàng nh uống 1 li
sữa, ăn 1 cái kẹo.- Mẹ thao thức, hồi hộp,
suy nghĩ triền miên : ... )
- Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ
con ?
(Đây là tâm trạng khác thờng không giống
nhau)
- Để diễn tả đợc tâm trạng của 2 mẹ con,

tác giả đã sử dụng phơng thức biểu đạt
nào ?
- Theo em vì sao ngời mẹ lại trằn trọc
không ngủ đợc ? ( Vừa trăn trở suy nghĩ về
con , vừa bâng khuâng nhớ về ngày khai tr-
ờng năm xa của mình .
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trờng năm
xa đã để lại ấn tợng sâu đậm trong tâm hồn
ngời mẹ ? ( Dấu ấn sâu đậm : Cứ nhắm mắt
lại là dờng nh vang bên tai tiếng đọc bài
trầm bổng : Hằng năm cứ vào cuối thu ...
Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con
đờng làng dài và hẹp )
- Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã làm gì
cho con ?
Qua những việc làm đó em cảm nhận đợc
điều gì về ngời mẹ ?
GV: Ngời mẹ nào mà chẳng yêu con, quên
mình vì con, chỉ mong con khôn lớn thành
đạt. Đó là đức hi sinh, là vẻ đẹp giản dị mà
lớn lao của tình mẫu tử trong cách sống của
- Mẹ không ngủ đợc
- Hôm nay mẹ không tập trung đợc vào
việc gì cả.
- Mẹ lên giờng trằn trọc.
- Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.
->Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm -
làm nổi rõ tâm trạng thao thức, hồi hộp,
suy nghĩ triền miên của ngời mẹ.
* Những việc làm của mẹ :

- Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn
thận, Lợm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho con.
->Yêu thơng con, hết lòng vì con
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
3
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
ngời mẹ Việt Nam.
- Trong đêm không ngủ ngời mẹ đã sống lại
những kỉ niệm quá khứ nào ?
(ngày đầu tiên bà ngoại đa mẹ đến trờng)
- Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm quá khứ
đó ?
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác
giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ?
- Những tình cảm quá khứ ấy đã nói lên đợc
tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ ?
( Nhớ thơng bà ngoại và nhớ mái trờng xa )
- Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã chăm
sóc giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ
niệm thân thơng về bà ngoại và mái trờng
xa. Tất cả những điều đó đã cho em hình
dung về một ngời mẹ nh thế nào ?
Thảo luận :
- Có phải ngời mẹ đang nói trực tiếp với
con không ? hay ngời mẹ đang tâm sự với
ai ? ( Đang nói với chính mình ) Cách
viết này có tác dụng gì ?
Gv : Qua tâm trạng của ngời mẹ trong bài
văn chúng ta hiểu rằng ngời mẹ ấy nhớ

những kỷ niệm xa, không chỉ để sống lại
tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà còn muốn ghi
vào lòng con những kỷ niệm đẹp ấy. Để rồi
bất cứ 1 ngày nào đó trong đời, khi nhớ lại,
lòng con lại rạo rực những cảm giác bâng
khuâng, xao xuyến của ngày đầu tiên cắp
sách tới trờng .
- Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy, trong
đêm không ngủ ngời mẹ còn nghĩ đến điều
gì ?
.
* Kỉ niệm quá khứ :
- Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà
ngoại đi tới trờng và nỗi chơi vơi hốt
hoảng, khi cổng trờng đóng lại.
-> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm xúc
vừa phức tạp, vừa vui sớng, vừa lo sợ .
=> Là ngời mẹ biết yêu thơng ngời thân,
biết ơn trờng học, tin tởng ở tơng lai của
con .
-> Dùng ngôn ngữ độc thoại.
Làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những
điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực
tiếp.
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
4
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
- Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan
trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ ?
( Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo

dục sẽ ảnh hởng đến cả 1 thế hệ mai sau và
sai lầm 1 li có thể đa thế hệ ấy đi chệch cả
hàng dặm sau này. )
- Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao ?
( Không đợc phép sai lầm trong giáo dục.
Vì giáo dục quyết định tơng lai của đất n-
ớc )
Thảo luận:
- Trong đoạn kết ngời mẹ đã nói với con :
Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này
là của con, bớc qua cánh cổng trờng là 1 thế
giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế giới kì
diệu đó là gì ? ( Tri thức, tình cảm, t tởng,
đạo lí, tình bạn, tình thầy trò )
Câu nói này có ý nghĩa gì ?
GV: Một thế giới kì diệu mà nhà trờng đã
mở ra cho chúng ta là bao điều mới mẻ
rộng lớn về tri thức văn hoá, tri thức cuộc
sống, dạy dỗ bồi đắp cho chúng ta những t
tởng, Tình cảm đẹp về đạo lí làm ngời, về
tình bạn, tình thầy trò, về tấm lòng yêu th-
ơng con ngời để không ngừng vơn lên, để
phát triển thể lực, phẩm chất toàn diện của
con ngời, chuẩn bị cho ngày mai lập
nghiệp.
- Văn bản Cổng trờng mở ra đợc biểu đạt
bằng những phơng thức nào? - Ph-
ơng thức nào là chính ? Sự kết hợp này
có tác dụng gì ?
- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng

2 / Cảm nghĩ của mẹ:
- Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới
kì diệu sẽ mở ra.
=>Khẳng định vai trò to lớn của giáo dục
và tin tởng ở sự nghiệp giáo dục của nớc
nhà.
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
5
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
nhân vật có gì đáng chú ý ?
- Bài văn cho em hiểu thêm gì về ngời mẹ
và nhà trờng ? ( ghi nhớ- sgk-9 )
- Văn bản này đã cho em bài học gì ?
HĐ4:Củng cố luyện tập
4.Củng cố:
- Quan sát tranh ( SGK ) - Bức tranh minh
họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại cảnh đó ?
- Hãy nhớ và viết thành đoạn văn về kỉ
niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trờng
đầu tiên của mình ?
5.luyện tập:
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bàiMẹ tôi
- Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và
biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng,
đôn hậu trong tâm hồn ngời mẹ .
- Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật với
nhiều hình thức khác nhau : miêu tả trực
tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu tả hồi ức,
sử dụng ngôn ngữ độc thoại bộc lộ chất trữ

tình.
* Ghi nhớ : sgk-9
- Chúng ta phải có trách nhiệm với gia
đình và nhà trờng .
* Luyện tập:

D - Rút kinh nghiệm
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
6
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
Bài 1 - Tiết 2
Ngày: 24/8/2008
Văn bản : Mẹ Tôi
Thứ 5 ngày 10 tháng 11
_ Et- môn-đô-đơ A-mi-xi _
A- Mục tiêu bài học:
- Cảm nhận đợc tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Không đợc chà
đạp lên tình cảm đó .
- Giáo dục tình cảm yêu thơng và kính trọng cha mẹ .
B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng :
- Những điều cần lu ý : GV cần hớng dẫn học sinh tìm hiểu và phân tích văn bản, từ
đó rút ra nội dung và ý nghĩa của bài học, tự liên hệ và kiểm điểm thái độ và tình cảm của
bản thân đối với bố mẹ mình.
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động Dạy - Học:
1 - ổn định tổ chức
2 - Kiểm tra:
- Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản Cổng trờng mở ra là gì ?
- Yêu cầu: Trả lời nh phần ghi nhớ SGK ( 9 ).
3 - Bài mới:

HĐ1 Giới thiệu bài:Trong cuộc đời mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa
hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả . Nhng không phải khi nào ta cũng ý thức hết đợc
điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài Mẹ tôi sẽ cho ta một bài
học nh thế.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
HĐ2 hd hs tìm hiểu chungvề văn bản
- Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả ?
- Tác giả thờng viết về đề tài gì ?
I . Giới thiệu chung :
1 . Tác giả: ( 1846- 1908 )
- Là nhà văn ý.
- Thờng viết về đề tài thiếu nhi và nhà tr-
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
7
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
- Em hãy nêu xuất xuất xứ của văn bản Mẹ
tôi ?
HĐ3
GV: Hớng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha thiết,
thể hiện đợc những tâm t tình cảm buồn khổ
của ngời cha trớc lỗi lầm của con và sự trân
trọng của ông với vợ mình. Khi đọc lời
khuyên: Dứt khoát, mạnh mẽ thể hiện thái
độ nghiêm khắc .
GV đọc - HS đọc - Nhận xét .
GV gọi hs đọc chú thích.
- Trong 10 điều chú thích, từ nào là từ láy, từ
nào là từ Hán Việt ? ( Từ láy:3,4-Từ HV:
những từ còn lại ) .
- Ta có thể chia văn bản làm mấy phần ?

Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý nghĩa của từng
phần ?
Thảo luận :
- Văn bản là 1 bức th của ngời bố gửi cho
con nhng tại sao tác giả lại lấy nhan đề Mẹ
tôi ? ( Nhan đề là của tác giả đặt cho đoạn
trích . Tuy ngời mẹ không xuất hiện trực tiếp
trong câu chuyện, nhng lại là tiêu điểm mà
các nhân vật và chi tiết đều hớng tới để làm
sáng tỏ )
- Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri
cô đã mắc lỗi gì ?
- Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri cô?
ờng về những tấm lòng nhân hậu.
2 / Tác phẩm:
- Là văn bản nhật dụng viết về ngời mẹ
- In trong tập truyện : Những tấm lòng
cao cả
II - Đọc Hiểu văn bản:
* Đọc :
* Chú thích :
- Bố cục : 2 phần
+ Đoạn đầu : Lí do bố viết th
+Còn lại : Nội dung bức th
1 / Lỗi lầm của En ri cô :
- Vô lễ với mẹ trớc mặt cô giáo
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
8
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
- Tìm những chi tiết nói về thái độ của ngời

bố đối với En ri cô ?
- Để diễn tả đợc tâm trạng của ngời bố, tác
giả đã sử dụng phơng thức biểu đạt nào? Ph-
ơng thức biểu cảm đợc diễn đạt thông qua
những kiểu câu nào? Tác dụng của các biện
pháp nghệ thuật đó?
- Những chi tiết trên đã thể hiện đợc thái độ
gì của ngời bố ?
- Em có đồng tình với ngời bố không ?( hstự
bộc lộ )
- Trong th ngời bố đã gợi lại những việc làm,
những tình cảm của mẹ dành cho En ri cô.
Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói về
ngời mẹ ?
- Khi nói về hình ảnh ngời mẹ tác giả đã sử
dụng phơng thức biểu đạt nào? Phơng thức
đó có tác dụng gì ?
- Qua lời kể của ngời cha, em cảm nhận đợc
điều gì về ngời mẹ ?
=> Đây là việc làm sai trái, xúc phạm tới
mẹ.
2 / Thái độ của bố:
- Sự hỗn láo của con nh một nhát dao đâm
vào tim bố vậy !.
-... Bố không nén đợc cơn tức giận đối với
con .
- Con mà xúc phạm đến mẹ con ?
-> Phơng thức biểu cảm đợc diễn đạt
bằng các kiểu câu cảm thán, nghi vấn làm
cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh động,

dễ đi vào lòng ngời .
=>Thể hiện thái độ buồn bã, đau đớn và
tức giận .
3/ Hình ảnh ngời mẹ:
- Mẹ đã phải thức suốt đêm ... , quằn quại
vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có
thể mất con.
- Ngời mẹ sẵn sàng bỏ một năm hạnh
phúc để tránh cho con 1 giờ đau đớn, ngời
mẹ có thể đi xin ăn để nuôi con, có thể hi
sinh tính mạng để cứu sống con
-> Phơng thức tự sự kết hợp với miêu tả
làm nổi bật tình cảm của ngời mẹ.
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
9
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
GV : Ngời mẹ của En ri cô cũng nh bao ngời
mẹ khác trên thế gian này đã yêu thơng,
chăm sóc nuôi dạy con cái bằng tất cả tấm
lòng, sức lực, sẵn sàng hi sinh tất cả hạnh
phúc và cuộc sống của mình cho con cái.
Tình mẫu tử của con ngời thật thiêng liêng,
cao cả.
- Tiếp sau những lời ngợi ca về ngời mẹ, tác
giả đã phân tích mối quan hệ ruột thịt, gắn
bó sâu nặng giữa 2 mẹ con En ri cô (hs
đọc đoạn văn 3,4-sgk-10 ).
- Ngời bố đã khuyên En ri cô những gì ?
- Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu văn
ở đoạn này ? Tác dụng của cách dùng đó ?

- Qua bức th , em thấy bố của En ri cô là ng-
ời nh thế nào ?
- Tại sao ngời cha không nói trực tiếp với
con mà lại viết th ? ( tình cảm sâu sắc thờng
tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực
tiếp đợc. Viết th tức là chỉ nói riêng cho ngời
mắc lỗi biết, vừa giữ đợc kín đáo, vừa không
làm ngời mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây
chính là bài học về cách ứng xử trong gia
đình, ở trờng và ngoài xã hội )
- Thảo luận :
Theo em, điều gì đã khiến En ri cô xúc
động vô cùng khi đọc th bố ?
.=> Là ngời mẹ hết lòng yêu thơng con,
sẵn sàng quên mình vì con.
4 / Lời khuyên của bố:
- Không bao giờ đợc thốt ra những lời
nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi mẹ,...
- Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để cho
chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân
bội nghĩa trên trán con .
-> Sử dụng câu cầu khiến làm cho lời văn
trở nên rõ ràng, dứt khoát .
=> Là ngời bố nghiêm khắc nhng đầy tình
thơng yêu sâu sắc .
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
10
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
Hãy tìm hiểu và lựa chọn những lí do mà em
cho là đúng trong các lí do sau:(9sgk-12.)

Văn bản này đợc biểu đạt bằng những phơng
thức nào ?
Phơng thức nào là chính ?
- Em có nhận xét gì về cách diễn đạt câu văn
của tác giả ?

- Nhà văn đã gửi tới chúng ta thông điệp
gì ? ( ghi nhớ )
- Văn bản này đã cho ta hiểu thêm gì về tác
giả ?
- Sau khi học xong văn bản này, em rút ra đ-
ợc bài học gì ? Liên hệ với bản thân xem em
đã có lần nào lỡ gây chuyện gì đó khiến bố
mẹ buồn phiền. Nếu có thì bài văn này gợi
cho em điều gì ?

* Ghi nhớ : (12 )
- Viết th để biểu cảm ( tự sự- miêu tả-
biểu cảm )
- Diễn đạt bằng nhiều kiểu câu linh hoạt:
câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm
thán, câu cầu khiến làm cho lời văn trở
nên trở nên linh hoạt, dễ đi vào lòng ng-
ời .
* Ghi nhớ : sgk-12.
HĐ4:
4.Củng cố:-Văn bảnđã giúp em rút ra bài học gì?
5- Hớng dẫn học bài:Hãy viết đoạn vă về mẹ của em
D - Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 24/8/2008

Bài 1 - Tiết 3
Tiếng Việt : Từ ghép
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
11
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
A - Mục tiêu bài học :
- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .
- Hiểu đợc ý nghĩa của các loại từ ghép .
B - Chuẩn bị :
- Đồ dùng : Bảng phụ .
- Những điều cần lu ý :
Học về từ ghép không phải chỉ để nhận diện một từ nào đó là từ ghép chính phụ hay từ
ghép đẳng lập mà điều quan trọng là hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của các loại từ ghép .
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
1 - ổn định tổ chức :
Sĩ số : Vắng :
2 - Kiểm tra :
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS
3 - Bài mới :
HĐ1-GTB? Tìm 3 từ đơn và 3 từ phức? Từ phức đợc phân loại nh thế nào ?
( Hoa, lá, quả; hoa hồng, hoa quả, xanh xanh. Từ phức đợc phân thành hai loại : Từ ghép và
từ láy ) Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về từ ghép .
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ2
Đọc VD1
- Chú ý các từ : Bà ngoại, thơm phức .
- Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng
chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý
nghĩa cho tiếng chính ?
- 2 từ này có quan hệ với nhau nh thế

nào ?
- Em có nhận xét gì về trật tự của những
tiếng chính trong những từ ấy ?
- Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo
nh thế nào ?
I- Các loại từ ghép:
* Ví dụ1:
Bà ngoại
Thơm phức Nhóm 1
t.chính
- Tiếng phụ bổi sung nghĩa cho tiếng chính
=> quan hệ chính phụ => Từ ghép chính phụ
-Tiếng chính đứng trớc
- Có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ
sung nghĩa cho tiếng chính .
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
12
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
- Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính
Bà, thơm ? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm
lừng, thơm ngát )
HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm
bổng, quần áo .
- Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân
ra thành tiếng chính, tiếng phụ không ?
Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau
nh thế nào ?
( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp )
- Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa
của từ có thay đổi không ?

- Từ ghép đẳng lập có cấu tạo nh thế
nào?
- Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các
sự vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế,
sách vở, mũ nón ... )
- So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở
điểm nào ?
- Từ ghép đợc phân loại nh thế nào ? -
Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào là
từ ghép đẳng lập ?
HĐ3
- So sánh nghĩa của từ bà ngoại với
nghĩa của từ bà?
*Ví dụ2 : Trầm bổng
Quần áo Nhóm2
- 2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ bình
đẳng => Từ ghép đẳng lập
- Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (
không phân ra tiếng chính, tiếng phụ )
* So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng
lập:
- Giống : Đều có quan hệ với nhau về nghĩa
- Khác : +Từ ghép chính phụ: có quan hệ
chính phụ
+Từ ghép đẳng lập: có quan hệ bình
đẳng
* Ghi nhớ 1: SGK ( 14 )
II - Nghĩa của từ ghép :
1. Nghĩa của từ ghép chính phụ :

- Ví dụ :
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
13
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
- Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của
tiếng thơm ?
- Từ ghép chính phụ có nghĩa nh thế
nào ?
- So sánh nghĩa của từ quần áo với
nghĩa của mỗi tiếng quần và áo ?
- Trầm bổng với trầm và bổng ?
- Từ ghép đẳng lập có nghĩa nh thế
nào ?
- Hs đọc ghi nhớ 2 .
GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt
HĐ4
- Phân loại từ ghép đẳng lập, chính
phụ ?
- Vì sao em lại xếp nh vậy ?
GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính
phụ ?
GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng
lập ?
+ Bà : chỉ ngời phụ nữ cao tuổi ->nghĩa rộng .
Bà ngoại : chỉ ngời phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ
-> nghĩa hẹp
+ Thơm : có mùi nh hơng của hoa, dễ chịu ->
nghĩa rộng .

Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn
-> nghĩa hẹp
- Hẹp hơn nghĩa của tiếng chính và có tính
chất phân nghĩa .
2 - Nghĩa của từ ghép đẳng lập :
- Ví dụ:
+ Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp
nghĩa, có nghĩa khái quát hơn.
Quần, áo : chỉ riêng từng loại .
+ Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp, lúc
cao nghe rất êm tai => nghĩa chung, khái
quát.
Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại .
- Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái
quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó .
* Ghi nhớ 2 : SGK (14 )
III - Luyện tập :
* Bài 1( 15 ) :
- Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài lới, cây
cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi .
- Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà máy, nhà
ăn, nụ cời .
* Bài 2 ( 15 ):
- Bút mực ( bi, máy, chì )
- Thớc kẻ (vẽ, may, đo độ )
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
14
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
Gọi hs trả lời
- Trả lời tại sao ?

Hđ5
4.Củng cố:hệ thống hoá kiến thức
5. - H ớng dẫn học bài;
-Học thuộc ghi nhớ
-Xem trớc bài liên kết trong văn bản
* Bài 3: ( 15 )
- Núi rừng ( sông, đồi )
- Mặt mũi ( mày, )
*Bài 5 : ( 15 )
- Không phải vì :
Hoa hồng là một loài hoa nh : Hoa huệ, hoa
cúc
-> Có nhiều loại hoa mầu hồng nhng không
phải là hoa hồng nh : Hoa giấy, hoa chuối
D - Rút kinh nghiệm :
Ngày :24/8/2008
Bài 1 - Tiết 4
Tập làm văn :
LIÊN KếT TRONG VĂN BảN
A - Mục tiêu bài học
- Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy
cần đợc thể hiện trên cả 2 mặt : Hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu XD đợc những văn bản có tính
liên kết .
B - Chuẩn bị :
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Những điều cần lu ý :
Liên kết có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc tạo lập văn bản. Một văn bản không chỉ
là sự tập hợp của những đoạn văn, những câu văn rời rạc hay lộn xộn .
C - Tiến trình tổ chức Dạy - Học :

Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
15
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
1 - ổn định tổ chức :
Sĩ số : Vắng :
2 - Kiểm tra :
- Văn bản là gì ? ( Là chuỗi những lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc, v/dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích g/tiếp )
- Tính chất của văn bản là gì ? ( thống nhất, mạch lạc )
3.Bài mới:
HĐ1 giới thiệu bài: Chúng ta sẽ không hiểu đợc một cách cụ thể về văn bản, cũng nh khó
có thể tạo lập đợc những văn bản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ 1 trong những tính
chất quan trọng nhất của nó là liên kết.
Hoạt động của Thầy-Trò Nội dung khiến thức
HĐ2:
GV : gọi hs đọc 2 đoạn văn ( đoạn văn
trong Văn bản : Mẹ tôi-sgk-10 và đoạn văn
sgk-17 )
- So sánh 2 đoạn văn, đoạn nào có thể hiểu
rõ hơn ngời bố muốn nói gì ?
- Nếu En Ri Cô cha hiểu ý bố thì hãy cho
biết vì sao ? ( vì giữa các câu còn cha có sự
liên kết )
- GV: liên : liền; kết : nối, buộc; liên kết:
nối liền nhau gắn bó với nhau
- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc thì nó
phải có tính chất gì ? ( liên kết ) -Thế nào là
liên kết ?
- GV : liên kết là 1 trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản

* BT1 : Tôi đến trờng. Em Thu bị ngã .
I / Liên kết và phơng tiện liên kết trong
văn bản :
1 / Tính liên kết của văn bản :
- Ví dụ :
- Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn
không có mối quan hệ gì với nhau
- Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn
trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm
cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
16
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
- ở đây nêu mấy thông tin ? Những thông
tin này nh thế nào với nhau ? ( 2 thông tin -
không liên quan với nhau )
- Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin này
gắn kết với nhau ? ( Trên đờng tới trờng, tôi
thấy em Thu bị ngã . )
HS đọc VD ( sgk - 18 )
Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất
hợp lí ? Vì sao ?
( cha có sự nối kết với nhau - vì cha có tính
liên kết )
- Làm thế nào để xoá bỏ đợc sự bất hợp lí
đó ?
- Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau ch-
a ? Vì sao ?
- GV : Những từ : còn bây giờ, con là
những từ, tổ hợp từ đợc sử dụng làm phơng

tiện liên kết trong đoạn văn
- So sánh đoạn văn khi cha dùng phơng tiện
liên kết và khi dùng phơng tiện liên kết ?
cha dùng : câu văn rời rạc, khó hiểu. Khi
dùng: câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu
- Một văn bản muốn có tính liên kết trớc
hết phải có điều kiện gì ? Cùng với điều
kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng
các phơng tiện gì ?
HĐ3

- HS đọc ghi nhớ .
- Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo thứ
tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính
liên kết chặt chẽ?
2 - Phơng tiện liên kết trong văn bản :
- Ví dụ :
- Thêm cụm từ : còn bây giờ
- Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con
Muốn tạo đợc tính liên kết trong văn bản
cần phải sử dụng những phơng tiện liên kết
về hình thức và nội dung.
* Ghi nhớ : SGK ( 18 )
II - Luyện tập :
* Bài 1 ( SGK-18 ) :
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
17
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
- Vì sao lại sắp xếp nh vậy?
(sắp xếp nh vậy thì đoạn văn mới rõ ràng,

dễ hiểu.)
- Các câu văn dới đây đã có tính liên kết ch-
a ? Vì sao ?
- Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống?
Đêm nay mẹ không ngủ đợc. Ngày mai là
ngày khai trờng lớp 1 của con. Có ý kiến
cho rằng: Sự liên kết giữa 2 câu trên hình
nh không chặt chẽ, vậy mà chúng vẫn đợc
đặt cạnh nhau trong Văn bản : Cổng trờng
mở ra. Em hãy giải thích tại sao ?
Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3
* Bài 2 ( 19 ) :
- Đoạn văn cha có tính liên kết.
- Vì chỉ đúng về hình thức ngôn ngữ song
không cùng nói về một nội dung.
* Bài 3 ( 19 ) :
Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế là.
* Bài 4 ( 19 ) :
Nếu tách riêng 2 câu văn thì có vẻ rời rạc
nhng nếu đọc tiếp câu 3 thì ta thấy câu 3
kết nối 2 câu trên thành 1 thể thống nhất
làm đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ .
HĐ4
4. Củng cố:Thế nàolà liên kết trong văn bản
5- H ớng dẫn học bài :
- Học thuộc ghi nhớ :
-Soạn cuộc chia tay của nhũng con búp bê
Ngày Soạn:30/9/2008
Tiết 5- bài 2
Cuộc chia tay của những con búp bê

Khánh Hoài
I - Mục đích yêu cầu
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
18
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
1. Giúp học sinh hiểu đợc tình cảm anh em sâu nặng, nỗi bất hạnh của những đứa trẻ có
hoàn cảnh gia đình li tán.
2. Cảm thơng, chia sẻ với những ngời không may mắn rơi vào hoàn cảnh đáng thơng. Đề
cao quyền trẻ em, trách nhiệm của bố mẹ với con cái.
3. Rèn kỹ năng đọc, kể chuyện theo ngôi kể 1 số ít. Cảm thụ nghệ thuật kể chuyện tự
nhiên
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những cảm xúc của em về tình cảm của ngời mẹ sau khi học xong văn bản "Mẹ tôi"?
C - Bài mới;
Giới thiệu bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Văn bản này do ai sáng tác?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh
nào?
GV hớng dẫn đọc
- đọc phân biệt rõ nhân vật, thể
hiện diễn tâm lý
(có thể phân ra giọng kể)
? Văn bản này thuộc thể loại gì?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy?
? Em hãy cho biết tác dụng của

việc sử dụng ngôi kể này? (Xem lại
kiến thức lớp 6)
?
I. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm và hớng dẫn
đọc, tóm tắt
1. Tác giả, tác phẩm
- Khánh Hoài
- Đây là truyện ngắn đoạt giải nhf trong cuộc
thi viết " Thơ văn viết về quyền trẻ em" do tổ
chức Rat-da - Béc-nơ tổ chức
- hs đọc, giáo viên đọc
- Thể loại tự sự (kể chuyện) nhng xen lẫn
miêu tả và bộc lộ cảm xúc
- Truyện đợc kể theo ngôi thứ nhất số ít
- Sử dụng ngôi kể này câu chuyện trở nên
chân thật hơn, dễ tin tởng hơn bởi nhân vật
trong truyện tham gia vào câu chuyện và
chứng kiến các diễn biến. Tạo giọng nhẹ
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
19
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
Ngoài ngôi kể này, truyện có thể
đợc kể theo ngôi kể khác không?
Ngôi thứ mấy?
? Em hãy tóm tắt lại nhng chi tiết
chính của truyện?
GV giải thích từ khó
? Trong câu chuyện trên tác giả kể
về sự việc gì?
? Có gì mâu thuẫn giữa tên văn bản

và câu chuyện không?
? Có những sự kiện nào đợc kể
trong truyện? Hãy xác định các
đoạn văn tơng ứng?
? Bức tranh trong sgk minh họa
cho sự việc nào?
? Búp bê có ý nghĩa ra sao trong
nhàng, dễ bộc lộ cảm xúc.
- Ngôi thứ nhất là ngời em (Thủy), hoặc ngôi
thứ ba (ngời khác kể)
+ Các chi tiết chính cần có:
- Tâm trạng và tình cảm của hai anh em trong
đêm trớc lúc chia tay
- Nhớ lại nhứng kỉ niệm đã qua
- Thành đa Thủy đến lớp chia tay bạn bè và
cô giáo
- Hai anh em chia tay nhau bất ngờ
+ Các từ: Ráo hoảnh, nức nở
- Bố mẹ li hôn, hai anh em Thành và Thủy
phải chia tay nhau dù không hề muốn
- Mặc dù tên văn bản là "cuộc chia tay của
những con búp bê" nhng nội dung văn bản lại
kể về cuộc chia tay của hai anh em Thành và
Thủy - Những đứa trẻ hồn nhiên và búp bê
chính là đồ chơi của chúng, là một hình ảnh
ẩn dụ về tuổi thơ và hai đứa trẻ, chúng nh
những con búp bê trong món đồ chơi gia đình
của ngời lớn
+ Có 3 cuộc chia tay:
- Chia búp bê: từ đầu đến "hiếu thảo nh vậy"

- Chia tay lớp học: tiếp đến "trùm lên cảnh
vật"
- Chia tay hai anh em: đến hết
+ Minh họa cho sự việc anh em chia đồ chơi,
chia búp bê
II. Tìm hiểuchi tiết văn bản
1. Cuộc chia búp bê
- Là những thứ đồ chơi gắn lièn với tuổi thơ
của hai anh em, là những kỉ niệm không thể
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
20
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
cuộc sống của anh em Thành và
Thủy?
? Vì sao 2 em phải chia búp bê?
? Hình ảnh Thành và Thủy khi ng-
ời mẹ ra lệnh ấy nh thế nào? Tìm
các chi tiết cho thấy hình ảnh ấy?
? Tác giả đã sử dụng biẹn pháp gì
khi miêu tả chi tiết này?
? Nhận xét về tâm trạng của nhân
vật?
? Cuộc chia búp bê diến ra nh thế
nào?
? Tâm trạng của Thủy thay đổi nh
thế nào? Tìm những từ ngữ cho
thấy điều đó?
? Thể hiện sự quan sát, miêu tả tâm
lý nhân vật nh thế nào?
? Hình ảnh hai con búp bê mang ý

nghĩa gì?
?
quên của cả hai anh em
- Con Vệ sĩ và con Em nhỏ luôn ở bên nhau.
Con Vệ sĩ thân thiết và bảo vệ Thành trong
từng giấc ngủ
- Bố mẹ li hôn, anh em phải chia tay nhau,
mỗi đứa một nơi, búp bê cũng phải chia đôi
theo lệnh của mẹ.
+ Thủy:
- run lên bần bật
- cặp mắt tuyệt vọng
- hai bờ mi sng mọng lên vì khóc quá nhiều
+ Thành:
- cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc
- nớc mắt cứ tuôn ra nh suối, ớt đầm cả gối và
hai cánh tay áo
+ Tâm trạng đau đớn, buồn khổ xót xa trong
nỗi bất lực
+ Thành: lấy hai con búp bê từ trong tủ đặt ra
hai phía
+ Thủy: tru tréo lên, gianạ dữ
+ Thành: đặt con Vệ sĩ cạnh con Em nhỏ
+ Thủy: vui vẻ
- Tâm trạng của Thủy thay đổi từ "giận dữ"
sang "vui vẻ" vì Thủy không muốn con Vệ sĩ
và con Em nhỏ xa nhau, không chấp nhận
chia búp bê. Thủy trở lại vui vẻ khi hai con
búp bê lại ở cạnh nhau.
- Ngây thơ và hồn nhiên của trẻ con đợc tác

giả cảm nhận và miêu tả chân thật. Buồn vui
đối với trẻ cũng chỉ đến trong giây lát.
- Hai con búp bê luôn ở cạnh nhau và không
bao giờ chấp nhận sự xa cách là biểu tợng
cho tình cảm keo sơn, bền chặt không có gì
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
21
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
Nhng vì sao Thành và Thủy không
thể đem chia búp bê đợc?
chia cắt đợc tình cảm của hai anh em Thành
và Thủy. Chúng cũng hồn nhiên, vô t, tình
cảm nh Thành và Thủy
- Búp bê gắn với hình ảnh gia đình sum họp,
đầm ấm, cho sự gắn bó của hai anh em.
- Búp bê cũng là những kỉ niệm đẹp của hai
anh em, của tuổi thơ.
- Búp bê là hình ảnh trung thực của hai anh
em Thành và Thủy
D - Củng cố:
Tóm tắt tác phẩm
E - Hớng dẫn học bà soạn tiếp
IV/ Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...........................................................
Ngày soạn:30/9/2008

Tiết 6
Cuộc chia tay của những con búp bê

I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu đợc tình cảm anh em sâu nặng, nỗi bất hạnh của những đứa trẻ có
hoàn cảnh gia đình li tán.
2. Cảm thơng, chia sẻ với những ngời không may mắn rơi vào hoàn cảnh đáng thơng. Đề
cao quyền trẻ em, trách nhiệm của bố mẹ với con cái.
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
22
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
3. Rèn kỹ năng đọc, kể chuyện theo ngôi kể 1 số ít. Cảm thụ nghệ thuật kể chuyện tự
nhiên
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ:
? Búp bê tợng trng cho hình ảnh nào? Tại sao chúng phải chia tay?
3 - Bài mới
Hđ1Giới thiệu bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hd2
? Cuộc chia tay diễn ra ở đâu,
trong hoàn cảnh nào?
? Tại sao khi đến trờng và gặp lại
các bạn trong lớp Thủy lại khóc
thút thít?
? Khi ấy cô giáo và các bạn có
hành động gì?
? Chi tiết ấy có ý nghĩa nh thế nào?

? Khi biết Thủy không đợc tiếp tục
đi học, cô giáo và các bạn đã có
những hành động gì?
? Chi tiết này có ý nghĩa nh thế
nào?
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Cuộc chia búp bê
2. Cuộc chia tay với lớp học
- Thành đa Thủy đến trờng để chia tay các
bạn và cô giáo
+ Trờng học là nơi ghi khắc những kỉ niệm
đẹp đẽ của thầy cô, bạn bè, niềm vui, nỗi
buồn trong học tập...
- Thủy sắp phải chia xa mãi mãi mái trờng và
không biết có bao giờ đợc gặp lại bạn bè,
thầy cô. Mặt khác Thủy không còn đợc đi
học nữa vì hoàn cảnh.
+ Cô giáo: ôm chặt lấy Thủy và nói "cô biết
rồi, cô thơng em lắm"
- Các bạn trong lớp sững sờ và khóc thút thít
-> Diễn tả sự đồng cảm, xót thơng cho Thủy
của cô giáo và các bạn
-> Thể hiện tình cảm bạn bè, tình cảm cô trò
đầm ấm, trong sáng
+ Cô giáo tái mặt, nớc mắt giàn dụa còn các
bạn khóc mỗi lúc một to hơn
- Diến tả sự ngạc nhiên, bất ngờ, đau xót cho
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
23
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009

? Em có cảm xúc gì về cuộc chia
tay của Thủy với cô giáo và các
bạn trong lớp?
? Khi ra khỏi trờng Thành cảm
nhận đợc điều gì?
? Tại sao Thành lại có cảm nhận
nh vậy?
? Nếu là em đợc chứng kiến cảnh
chia tay ấy em có cảm xúc gì?
? Sự kiện nào diễn ra khi Thành và
Thủy về đến nhà?
? Hình ảnh của Thủy hiện ra qua
những chi tiết nào khi chứng kiến
giờ phút chia xa?
? Qua những chi tiết ấy em hiểu gì
về Thủy?
? Lời nhắn của Thủy cho Thành thể
hiện ý gì?
? Em sẽ tán thành ý kiến nào?
? Cảm xúc của hai em khi chứng
kiến cảnh chia tay của hai bạn?
hoàn cảnh của Thủy và trong đó còn ẩn chứa
nỗi oán ghét sự li tán gia đình
+ Học sinh nêu cảm nhận
- Kinh ngạc thấy mọi ngờivẫn đi lại bình th-
ờng, nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật
- Thành cảm nhận đợc sự bất hạnh của hai
anh em, cảm nhận đợc sự cô đơn của mình
trong dòng chảy cuộc sống, sự vô tâm của ng-
ời lớn

- Học sinh cảm nhận
3. Cuộc chia tay của hai anh em
- Xe tải, chuẩn bị cho sự ra đi của Thủy và
hai anh em sắp phải chia tay
+ Mặt tái xanh nh tàu lá
- Chạy vội vào nhà ghì lấy con búp bê
- Khóc nức lên cầm tay anh dặn dò
- Đặt con Em nhỏ quàng tay con Vệ sĩ
-> Thủy là một em bé có tấm lòng trong sáng,
nhạy cảm, thắm thiết tình nghĩa giữa hai anh
em. Thủy phải gánh chịu nỗi đau đớn chia xa
- nỗi đau đáng ra không bao giờ xảy đến
+ Tình yêu, những kỉ niệm tuổi thơ
+ Lời nhắn nhủ không đợc chia rẽ hai anh em
+ Lời nhắn nhủ mỗi gia đình và toàn xã hội
hãy hiểu và háy vì hạnh phúc của tuổi thơ
- Học sinh
- Bất ngờ: đứng nh chôn chân xuống đất
không nói đợc gì trông theo bóng nhỏ liêu
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
24
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
? Còn cảm xúc của Thành nh
thếnào?
HĐ3
? Em học tập đợc gì từ cách kể
chuyện của tác giả?
? Văn bản kể về những cuộc chia
tay, theo em những cuộc chia tay
ấy có bình thờng hkông?

? Tác giả muốn gửi thông điệp gì
qua câu chuyện này?
? Theo em có cách nào tránh đợc
nỗi đau của Thành và Thủy không?
xiêu của em
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất số ít,
chân thật và cảm động
- Các trình tự sự việc đợc kể phù hợp với diễn
biến tâm lý của trẻ em
2. Nội dung
- Không bình thờng, những ngời tham gia vào
cuộc chia tay không có lỗi và đó là những
cuộc chia tay không đnág có
- Không thể đẩy trẻ em vào hoàn cảnh bất
hạnh, chia lìa. Hãy chăm lo và bảo vệ hạnh
phúc của trẻ em
- Bố mẹ Thành và Thủy không chia tay nhau,
gia đình hạnh phúc, đoàn tụ
HĐ4
D - Củng cố: nêu nội dung nghệ thuật của văn bản
E - Hớng dẫn học bài: học thuộc phần ghi nhớ
Xem trớcbài: Bố cục trong vă bản
IV/ Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :30/9/2008
Tiết 7 - Bài 2
Tập làm văn :
Ng ời thiết kế: Bùi Thu Hằng - Tr ờng THCS Kim Th
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×