Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tài liệu giáo án chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 39 trang )

Tuần : 1 –2
Tiết : 1 – 2
A.- Mục tiêu bài học :
Học xong bài này HS cần đạt :
1.- Về kiến thức :
Vai trò quyết đònh của sản xuất CCVC đối với đời sống xã hội.
Các khái niệm, các bộ phận hợp thành và vai trò của từng yếu tố cơ bản của quá trình
LĐSX : Sức lao động, tư liệu lao động đối tượng lao động.
Nội dung và ý nghóa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2.- Về kỷ năng :
Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến nội
dung bài học.
3.- Về thái độ hành vi :
Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất CCVC, quý trọng người LĐ, xác đònh
được quyền và nghóa vụ lao động của CD. Biết tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng.
Thấy đượctrách nhiệm của mình đối với sự phát triển kinh tế của gia đình và đất nước. Từ đó
quyết tâm học tập thật tốt để góp phần cùng cả nước khắc phục nguy cơ tụt hậu so với các nước trên
thế giơi.
Xác đònh nhiệm vụ chính trò của cả dân tộc lúc này là tập trung phát triển kinh tế theo đònh
hướng CHCN.
B.- Dự kiến hoạt động
Dùng sơ đồ – đèn chiếu
Dùng phương pháp giảng giải kết hợp với gợi mở, nêu vấn đề…
C.- Nội dung hoạt động :
Vào bài : Mở trang sử Hùng Vương dựng nước
Dân tộc ta từng bước nắng mưa
Anh hùng tiếp nối ngàn xưa
Gốc dân nguồn nước bền như đất trời.
Thật như vậy đất nước chúng ta cvó một đặc điễm mà không có nước nào có đó là chiến tranh.
Chính vì vậy mà đất nước ta nghèo nàn lạc hậu so với thế giới. Cho nên nhiệm vụ của chúng ta hiện


nay là phải làm sao xây dựng lại những gì đã mất khi hoà bình của đất nước đã được lập lại. Một trong
những nhiệm vụ đó là chúng ta phải cùng nhau xây dựng kinh tế. Vậy chúng ta phải làm gì? Bài học
hôm nay sẽ cho chúng ta hiểu được điều đó.
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Phương pháp gợi mở:
- Em cho biết con người muốn tồn tại và phát triển
thì cần những thứ gì? ( ăn – mặc – ở …)
- Những thứ đó lấy từ đâu ra? ( trong tự nhiên – và
do con người tác động vào). Cái ăn , mặc, ở đó gọi
chung là gì? (CCVC)
I.- Vai trò của SX CCVC
1.- SX CCVC :
Là sự tác động của con người vào
tự nhiên, biến đổi các vật thể tự nhiên đó
thành các sản phẩm phù hợp với nhu cầu
của mình.
- Vậy SX CCVC là gì? (trong SGK)

- Ngoài nhu cầu về cái ăn, mặc, ở thì con người cần
có những nhu cầu nào nữa? (Vui chơi – giải trí – tín
ngưỡng…)
- Như vậy trong những nhu cầu trên thì nhu cầu nào
quan trọng nhất? Tại sao ? ( đó là tiền đề cho những
nhu cầu khác phát triển)
- Vậy vai trò của SX CCVC là gì?
Hoạt động 2 : Phương pháp : Thảo luận nhóm
- Theo em quá trình SX CCVC thì cần những yếu tố
cơ bản nào? ( Sức lao động – đối tượng lao động và tư
liệu lao động )
- Chia lớp ra làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một

yếu tố. Sau đó cho đại diện tổ lên phát biểu ý kiến
- Mỗi nhóm sau khi phát biểu xong GV sẽ rút ra kết
luận từng yếu tố
1.- Sức lao động và lao động là gì ?
GV nói rõ khái niệm sức lao động và lao động.
Cần chú ý :
Sức lao động : thể lực – trí lực – khả năng kết
hợp thể lực và trí lực.
Lao động : so sánh với những lao động của loài
động vật.
2.- Đối tượng lao động :
Loại có sẳn trong tự nhiên và loại đã trải qua
tác động của lao động nhưng cũng từ tự nhiên mà ra.
3.- Tư liệu lao động :
Bao gồm công cụ lao động và phương tiện vật
chất khác như nhà kho, điện nước, đường xá…
Sau đó GV treo bảng sơ đồ 1 lên cho các em
xem. Sau đó đặt câu hỏi :
Theo em trong 3 yếu tố đó yếu tố nào là quan
trọng nhất.? Tại sao? ( sức lao động)
Như vậy là học sinh chúng ta phải có trách
nhiệm gì? ( cho 3 em đứng lên tự nói trách nhiệm của
mình).
Hoạt động 3 : Phương pháp : gợi mở – thuyết trình.
1.- Phát triển kinh tế là gì?
GV kể cho các em nghe một câu chuyện về sự
vươn lên của một người thương binh bằng kinh tế và
sau đó đặt câu hỏi :
Qua câu chuyện trên em cho biết anh thương
binh đó có cuộc sống như thế nào? ( kinh tế phát triển

cuộc sống giàu có hơn lên.)
Điều nào cho chúng ta thấy nền kinh tế anh
thương binh đó giàu có hơn?
2.- Vai trò :
Là tiền đề , là cơ sở thúc đẩy mở
rộng các hoạt động khác của XH.
Làm con người ngày càng hoàn
thiện và phát triển toàn diện.
II.- Các yếu tố cơ bản của quá trình SX
1.- Sức lao động – lao động
a.- Sức lao động : là năng lực lao động của
con người bao gồm thể lực – trí lực.
b.- Lao động : là hoạt động có mục đích có
ý thúc của con người làm biến đổi những
yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu
của con người.
2.- Đối tượng lao động :
Là những yếu tố của giới tự nhiên
mà lao động của con người tác động vào
làm thay đổi hình thái của nó cho phù hợp
với mục đích của con người.
3.- Tư liệu lao động :
Là một vật hay hệ thống những vật
làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của
con người lên đối tượng lao động, nhằm
biến đổi đối tượng thành sản phẩm thoả
mãn nhu cầu của con người.
III.- Phát triển kinh tế và ý nghóa của
phát triển kinh tế đối với cá nhân gia
đình và xã hội .

1.- Phát triển kinh tế là gì ?
Là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với
cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng
xã hội.
2.- Ý nghóa
Vậy sự phát triển kinh tế là gì?
2.- Ý nghóa kinh tế đối với …
Cho mỗi tổ lên nói về ý nghóa của kinh tế đối
với cá nhân – gia đình – và xã hội.
Sau mỗi tổ nói xong GV cho các em đặt câu
hỏi thắc mắc
Sau đó GV đặt câu hỏi : em hiểu thế nào khi
người ta nói Lao động là quyền và nghóa vụ của mỗi
công dân.
a.- Đối với cá nhân
b.- Đối với gia đình
c.- Đối với xã hội
Tích cực tham gia phát triển kinh
tế vừa là quyền lợi vừa là nghóa vụ của
công dân, góp phần thực hiện dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn
minh.
D.- Kiểm tra đánh giá :
1.- Tại sao con người phải lao động
2.- Em hãy kể một gương lao động mà em khâm phục.
( GV đọc cho các em nghe 2 mẫu chuyện lao động đăng trên báo.) ( tiết 1)
3.- Em hãy cho biết sự phát triển kinh tế và sự gia tăng dân số,bảo vệ môi trường có
mối quan hệ như thế nào?
4.- Em hãy cho biết trách nhiệm của em đối với sự phát triển kinh tế gia đình.
E.- Dặn dò :

Chuẩn bò trước bài 2. trả lời các câu hỏi trong SGK trang 18.
Tuần : 3 – 4 – 5
Tiết : 3 – 4 – 5
I.- Mục Tiêu Bài Học :
1.- Kiến thức :
Hiểu được khái niệm hàng hoá và thuộc tính hàng hoá
Nắm được nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ.
Nắm vững khái niệm thò trường và chức năng của thò trường.
Thấy được vai trò của sản xuất hàng hoá và thò trường đối với sự phát triển kinh tế xã
hội hiện nay..
2.- Kỷ năng :
Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài.
Vận dụng kiến thức chủ yếu của bài học vào thực tiển.
3.- Thái độ :
Thấy tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá , thò trường đối với cá nhân, gia
đình và xã hội
Coi trọng sản xuất hàng hoá nhưng không sùng bái hàng hoá và không lệ thuộc vào
đồng tiền.
II.- Phương Pháp :
Thuyết giảng – gợi mở – đàm thoại – so sánh – sơ đồ – thảo luận nhóm.
III.- Các Bước Hoạt Động :
1.- n đònh lớp :
2.- Kiểm tra bài cũ :
Sản xuất của cải vật chất có vai trò gì trong cuộc sống? Cho ví dụ.
Vì sao nói phát triển kinh tế phải đặt trong mối quanhệ với sự gia tăng dân số và bảo
vệ môi trường.
3.- Bài mới :
Vào bài : Trong bài trước ta đã tìm hiểu về vai trò của sự phát triển kinh tế.
nghóa của sự phát triển kinh tế. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem những khái niệm về kinh tế :
Hàng hoá – Tiền tệ – Thò trường là gì? Để từ đó giúp ta hiểu thêm vai trò, ý nghóa của kinh tế với

đời sống của người dân, và trách nhiệm của chúng ta trong sự phát triển kinh tế nước nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
TIẾT 1
Hoạt động 1 : Vấn đáp – sơ đồ
Để sống và tồn tại con người phải làm gì?
( SX CCVC)
Những thứ SX ra có tên chu gọi là gì? ( Sản
phẩm)
Sản phẩm đó dùng để làm gì? (Phục vụ cho
con người )
Con người ở đây là ai? ( Người sản xuất –
người tiêu dùng)
Con đường đưa sản phẩm đến người sản xuất
I.- Hàng Hoá
1.- Hàng hoá là gì?
Theo dõi trã lời các câu hỏi của GV.
Vẽ lại sơ đồ mà GV ghi trên bảng
Dựa vào sơ đồ để rút ra kết luận :
KTTN _ KTHH là gì?
a.- KTTN : là kiểu sản xuất mang
tính tự cung tự cấp sản phẩm làm ra nhằm
thoả mãn nhu cầu của chính người sản xuất .
b.- KTHH : là kiểu sản xuất để bán
nhằm thoả mãn nhu cầu của ngưòi mua,
là con đường nào? ( Tự tung tự cấp )
Con đường đưa sản phẩm đến người tiêu
dùng là con đường nào? ( trao đổi – mua bán )
Con đường sản phẩm đến người sản xuất gọi
là nền kinh tế tự nhiên – con đường sản phẩm đến
người tiêu dùng gọi là nền kinh tế hàng hoá. Vậy

KTTN, KTHH là gì? ( Cho các em xem sơ đồ 1.)
GV kẽ bản so sánh KTTN và KTHH để các
em lên bảng ghi.
Qua sơ đồ 1 em hãy cho biết nền KTTN và
KTHH có những đặc điểm gì khác nhau về mục
đích SX, công cụ SX, tính chất SX, phạm vi SX.
Qua đó em cho biết hàng hoá là gì ? ( Cho
các em xem sơ đồ 3)
Có mấy lại hàng hóa? (2 loại) Đó là hàng
hoá gì? ( Vật thể – phi vật thể ).
Hoạt động 2 : Đàm thoại - sơ đồ – thảo luận
nhóm
Thuộc tính là những đặ điểm mà hàng hoá
không thể thiếu được. Vậy theo em hàng hoá có
những thuộc tính nào?
Em cho biết người ta làm ra cái bàn, xe,
máy cày,……để làm gì ? (sử dụng cho công việc )
Có hàng hoá nào làm ra mà không có tác dụng
không? ( không)
Vậy thuộc tính đầu tiên của hàng hoá là
gì? ( giá trò sử dụng.)
Giá trò sử dụng là gì?
Để có một sản phẩm người ta phải làm gì?
( lao dộng)
Thời gian lao động là ra một sản phẩm có
giống nhau không? ( không ) Tại sao? ( cái dễ –
cái khó - … )
Vậy thời gian làm ra sản phẩm ta gọi là
gì? ( Giá trò hàng hoá.)
Vậy giá trò hàng hoá là gì?

Hai thuộc tính của hàng hoá này có thống
nhất hay không? tại sao?
GV trình bày thêm về giá trò hàng hoá
( thời gian lao động cá biệt và xã hội ) sau đó GV
đặt câu hỏi : như vậy giá trò hàng hoa do thời gian
lao động nào quyết đònh ? tại sao ?
Việc hàng hoá ra đời nó biểu hiện mối
quan hệ nào?
TIẾT 2
Hoạt động 2 : đàm thoại – gợi mở – sơ đồ – tiểu
người tiêu dùng.
Dựa vào đònh nghóa trên các tổ thảo
luận và lên ghi sự khác nhau ( mỗi tổ ghi 1
đặc điểm.
Sau đó vẽ bảng 2 vào tập.
c.- Hàng hoá : Là sản phẩm của lao
động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của
con người thông qua sự trao đổi, mua bán.
2.- Thụôc tính của hàng hoá
Các em theo dõi các câu hỏi của GV
kết hợp với SGK để trã lời các câu hỏi của
GV.
Ghi lại các kết luận mà GV cho các
bạn đọc lại.
a.- Giá trò sử dụng của hàng hoá là
công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn
nhu cầu nào đó của con người.
b.- Giá trò của hàng hoá : là lao động
của ngưòi sản xuất hàng hoá kết tinh trong
hàng hoá.

c.- Kết luận : Hàng hoá là sự thống nhất
của 2 thuộc tính : Giá trò sử dụng và giá trò.
Đó là sự thống nhất giữa 2 mặt đối lập mà
thiếu một trong 2 thuộc tính thì sản phẩm
không thể thành hàng hoá. Hàng hoá là biểu
hiện quan hệ sản xuất xã hội giữa những
người sản xuất và trao đổi hàng hoá.
II.- Tiền tệ
HS chuẩn bò các tiểu phẩm do GV phân
công và biểu diễn cho các lớp xem. Từ đó
tham gia góp phần trã lời các câu hỏi của GV
để tìm hiểu bài rõ ràng hơn.
1.- Nguồn gốc và bản chất của tiền
tệ :
a.- Các hình thái giá trò :
Giản đơn ( hay ngẫu nhiên): Trao đổi
hàng hoá một cách ngẫu nhiên .
Đầy đủ ( hay mở rộng ) : Trao đổi có sự
lựa chọn.
Chung của giá trò ( hay trao đổi gián tiếp)
: Có một vật trung gian để trao đổi.
Tiền tệ : Lấy Vàng làm vật ngang giá
chung để trao đổi.
b.- Tiền tệ là gì?
Là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm
phẩm
Kinh tế hàng hoá ra đời khi có sự trao đổi
hàng hoá. Vậy từ xưa con người trao đổi hàng hoá
như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn
đề này.

Khi trao đổi hàng hoá người ta dựa vào thuộc tính
nào nhiều nhất? ( giá trò)
Vậy từ xưa đến nay có bao nhiêu hình
thái về giá trò để trao đổi. Các em xem các hình ảnh
minh hoạ sau : GV cho các nhóm lên diễn tả theo
các hình thái trong SGK. Như vậy chúng ta có 4
hình thái về giá trò hàng hoá.
tiểu phẩm thứ nhất hình thái đó gọi là
gì? Thứ 2 ,3 , 4 gọi là gì? (GV cho các em xem sơ
đồ)
Trong các hình thái đó hiện nay ta đang sử
dụng hình thái nào? Tại sao?
Cho biết vì sao chọn vàng có vai trò tiền
tệ( vàng cũng là hàng hoá mà là hàng hoá quý
hiếm – không bò hư hỏng, chia nhỏ và thuần nhất)
GV cho các nhóm thảo luận 4 chức năng
đầu sau đó các em lên trình bày.
Còn chức năng cuối cùng GV sẽ giải thích
Trong phần này GV chú ý giải thích
chức năng thứ 1về giá cả.
Phần quy luật lưu thông hàng hoá chủ yếu
GV diễn giảng. ( GV treo bảng công thức lưu
thông hàng hoá. Dựa vào đây mà GV nói rõ hơn.)
Như vậy em cho biết tại sao chúng ta có
tiền mặt nhiều phải gởi vào ngân hàng?
TIẾT 3
Hoạt động 3 : Đàm thoại – thảo luận nhóm
Em cho biết HH làm ra được làm sao đưa
đến người tiêu dùng ( chợ – siêu thò – bày ra lề
đường – cửa hàng …)

Những nơi đó ta gọi chung là gì? ( thò
trường )
Vậy muốn gọi nơi đó là thò trường thì cần
những yếu tố cơ bản nào? ( HH – Tiền tệ – người
mua – người bán )
Vậy thò trường là gì?
Ngày nay thò trường còn có ở dâu nữa?
( môi giới – quảng cáo – tiếp thò – mạng Internet
– ký kết hợp đồng…)
Theo em thò trường có những chức năng cơ
bản nào? Các tổ chia nhau thảo luận theo thứ tự tổ
1 chức năng 1… riêng tổ 4 nói tác dụng chung của
vật ngang giá chung cho tất cả hàng hoá, là
sự thể hiện chung của giá trò, đồng thời tiền
tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa
những người sản xuất hàng hoá. Đó là bản
chất của tiền tệ.
2.- Chức năng của tiền tệ :
Thước đo giá trò.
Phương tiện lưu thông.
Phương tiện cất trữ.
Phương tiện thanh toán.
Tiền tệ thế giới.
Giá cả : Là giá trò của hàng hoá
được biểu hiện bằng một lượng tiền tệ nhất
đònh. Giá cả của hàng hoá được quyết đònh
bởi các yếu tố : Giá trò hàng hoá – giá trò tiền
tệ – quan hệ cung - cầu
3.- Quy luật lưu thông tiền tệ :
Là quy luật quy đònh số tiền cần

thiết cho lưu thông hàng hoá ở mỗi thơi kỳ
nhất đònh
Công thức :
Nắm được quy luật này công dân
không nên giữ tiền mặt mà tích cực gởi ngân
hàng góp phần tăng mức lưu thông tiền tệ,
hạn chế lạm phát,
III.- Thò trường :
HS thảo luận nhóm theo yêu cầu
của giáo viên và lần lượt lên trình bày quan
điểm của mình.
1.- Thò trường là gì?
Là lónh vực trao đổi, mua bán mà ở
đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn
nhau để xác đònh giá cả và số lượng hàng
hoá, dòch vụ.
( Chủ thể kinh tế : người mua – người bán;
người sản xuất – người tiêu dùng )
2.- Chức năng thò trường :
a.- Thực hiện (hay thừa nhận) giá trò
sử dụng và giá trò hàng hoá
b.- Chức năng thông tin
c.- Chức năng điều tiết, kích thích
các chức năng thò trường
Các chức năng này có tác dụng gì đối với
người sản xuất và tiêu dùng?
hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
Hiểu và vận dụng được các chức
năng của thò trường sẽ giúp cho người sản
xuất và người tiêu dùng giành được lợi ích

kinh tế lớn nhất và Nhà nước cần ban hành
những chính sách kinh tế phù hợp nhằm
hướng nền kinh tế vào những mục tiêu xác
đònh.
4.- Kiểm tra đánh giá :
Ở mỗi tiết sau phần giảng bài để lại 5 phút để kiểm tra sự tiếp thu của các em.
Nội dung dựa vào các câu hỏi trong SGK ( Tập trung các câu : 2, 4, 6, 7, 8, 11 )
5.- Dặn dò :
Làm các bài tập trong SGK trang 18.
Học kỷ 2 bài để kiểm tra 15 phút
Xem trước bài 3 : Quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Tuần 7 – 8
Tiết 7 – 8
I.- Mục Tiêu Bài Học :
Học xong bài này các em cần đạt được :
1.- Về kiến thức :
Hiểu rõ nội ung cơ bản của quy luật giá trò
Vai trò và sự tác động của quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
2.- Về kỷ năng :
Biết cách phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trò
Biết quan sát và nhận xét tình hình sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Bước đầu biết vận dụng những hiểu biết về quy luật giá trò trong SX và lưu thông hàng hoá.
3.- Về thái độ :
Thấy được sự cần thiết phải hiểu biết về nội ung và tác dụng của quy luật giá trò.
Thấy được trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp xây dựng và phát triên kinh tế đât nước.
II.- Tài liệu – Phương tiện dạy học
SGK và sách hướng dẫn GV
Biểu đồ 1,2,3,4 về quy luật giá trò.
III.- Trọng tâm và phương pháp
Nội dung của quy luật giá trò.

Vai trò và tác động của quy luật giá trò trong SX và lưu thông hàng hoá.
Vấn đáp – biểu đồ – thảo luận nhóm
IV.- Các bước lên lớp :
1.- n đònh lớp :
2.- Kiểm tra bài củ :
3.- bài mới :
Nội dung chính của bài học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.- Tính khách quan của quy luật giá
trò
Khi nào và ở đâu có SX và lưu
thông HH thì ở đó xuất hiện quy luật
giá trò
2.- Nội dung quy luật giá trò
Sản xuất và lưu thông hàng hoá
phải ựa trên cơ sở thời gian lao động
XH cần thiết để sản xuất ra HH đó.
3.- Biểu hiện của quy luật giá trò :
Trong sản xuất : Quy luật giá trò
yêu cầu người SX phải bảo đãm sao
cho thời gian LĐ cá biệt để SX từng
HH hay SX toàn bộ HH phải phù
hợp với thời gian LĐ XH cần thiết.
Hoạt động 1 :
GV mở bài bằng câu hỏi gợi mở trong
SGK, sau đó yêu cầu HS đọc thông tin ở
mục 1 trong SGK
GV nhắc lại kiến thức đã học ở bài 2
bằng câu hỏi : Trên thò trường lượng giá
trò XH cua HH do thời gian LĐ cá biệt
hay thời gian LĐ XH quyết đònh?

GV treo sơ đồ 1&2
TGLĐXHCT
CỦA 1 HÀNG HOÁ a
(1) (2) (3)
HS đọc các thông tin và
nhận xét

HS trả lời ngắn gọn câu
hỏi của GV : Thời gian LĐ
xã hội
Tuần : 9
Tiết : 9
I.- Mục tiêu bài học :
1.- Về kiến thức :
Hiểu được những vấn đề cơ bản của cạnh tranh, một tất yếu kinh tế không thể thiếu
được trong sarn xuất và lưu thông hàng hoá.
Nhận rõ mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh ảnh hưởng và tính 2 mặt
của cạnh tranh.
2.- Về kỷ năng :
Biết cách quan sát tình hình cạnh tranh trên thò trường, qua đó phân loại được các
loại cạnh tranh và ảnh hưởng của chúng.
Phân tích được mục đích, các loại cạnh tranh và tính hai mặt của cạnh tranh trong
sarn xuất và lưu thông hành hoá.
Bước đầu nhận thức được các giải pháp mà Nhà nước dùng để phát huy mặt tích
cực và khắc phục mặt hạn chế của cạnh tranh ở nước ta hiện nay.
3.- Về thái độ hành vi :
Ủûng hộ việc sử dụng cạnh tranh để thúc đẩy sự hình thành và phát triển kinh tế thò
trường đònh hướng XHCN ở nước ta.
Biểu thò sự đồng tình với Nhà nước khi xử lý những trường hợp cạnh tranh không
lành mạnh, cạnh tranh trái với pháp luật.

II.- Phương pháp :
Đàm thoại – gợi mở – tiểu phẩm
III.- Các bước lên lớp :
1.- n đònh lớp :
2.- Kiểm tra bài củ :
Tại sao quy luật giá trò lại có tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển và nâng
cao năng suất lao động
Tại sao quy luật giá trò có tác động phân hoá người sản xuất thành giàu nghèo?
3.- Bài mới
Vào bài : GV Kể cho các em nghe câu chuyện về 2 chủ đò trên một con sông tranh giành
khách hạ giá vé đưa đò đến lúc một bên sạt nghiệp rút lui thì bên kia làm chủ bến đò và bắt đầu tăng
giá lại.
Qua câu chuyện trên cho ta thấy điều gì? ( cạnh tranh ) Vậy cạnh tranh là gì? Xảy ra ở các
mặt nào? Có ích hay có lợi cho nền kinh tế. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu điều này.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Vấn đáp – gợi mở.
I.- Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến
I.- Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh
tranh.
cạnh tranh.
GV kể thêm một câu chuyện về sự cạnh
tranh : 2 xí nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng,
sản phẩm làm ra tiêu thụ rất chậm ở xí nghiệp
A . Xí nghiệp A tìm hiểu nguyên do tại sao
không ai mua. Đó là do giá thành quá mắc. Thế
là xí nghiệp A tìm cách hạ giá thành xuống thấp
hơn hoặc bằng xí nghiệp B, bằng cách mua
nguyên liệu tận gốc để hạ giá thành thấp hơn xí
nghiệp B . Từ đó xí nhiệp A bán được nhiều hàng
hơn.

Qua 2 câu chuyện trên, hành động đó gọi
là gì? (cạnh tranh)
Vậy cạnh tranh là gì? ( gọi 2 em trả lời. )
Nguyên nhân nào dẫn đến sự cạnh tranh.(quản lý
– máy móc – nguyên liệu – chuyên môn … lợi
nhuận)
Nguyên nhân chủ yếu của sự cạnh tranh
là gì?
Em nào có thể kể câu chuyện có sự cạnh
tranh.
Theo em cạnh tranh có yếu tố khách
quan hay chủ quan ? (khách quan )
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
1.- Mục đích của cạnh tranh
GV như vậy ta đã biết cạnh tranh là gì
rồi, vậy theo em sự cạnh tranh thể hiện ở những
mặt nào? Các em cùng thảo luận và lên bảng ghi
vắn tắt các mặt cạnh tranh, tổ nào ghi nhanh nhất
đầy đủ nhất tổ đó thắng.
( Các em thảo luận, GV kẻ bảng ra làm 4
ghi tổ 1,2,3,4 để các em lên ghi )
Sau đó GV cho mỗi tổ trình bày ý nghóa
của các mặt cạnh tranh nhằm làm sáng tỏ hơn
những kiến thức các em đang học.
Hoạt động 3 : Tiểu phẩm
2.- Các loại cạnh tranh
GV đề nghò từng tổ lên trình bày tiểu
phẩm của mình trong đó thể hiện nội dung của
các loại cạnh tranh
Các tổ khác theo dõi và cho biết là loại

cạnh tranh nào?
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm
Như vậy ta thấy được có bao nhiêu loại
HS theo dõi câu chuyện GV kể để trả lời các
câu hỏi của GV và rút ra kết luận.
1.- Cạnh tranh là gì? (SGK trang 24)
2.- Nguyên nhân dẫn đến sự cạnh tranh?
(SGK trang 24 )
II.- Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh
tranh.
HS trong tổ cùng thảo luận và cữ đại diện
lên bảng ghi ( em nào lên ghi phải nắm rõ các vấn
đề để GV hỏi biết trả lời.
1.- Mục đích cạnh tranh : ( SGK trang 25)
HS đã chuẩn bò trước các tiểu phẩm của
mình do GV đã phân công trước lên trình bày tiểu
phẩm của mình.
( chú ý khi trình bày làm sao người xem hiểu
được đó là loại cạnh tranh nào. Nếu người xem
không hiểu thì coi như là thất bại.)
2.- Các loại cạnh tranh : ( SGK trang 25)
III.- Tính 2 mặt của cạnh tranh.
HS theo dõi trả lời các câu hỏi của GV.
cạnh tranh, và cạnh tranh là gì? Vậy theo em
cạnh tranh có lợi hay có hại.
GV cho vài em trả lời. Sau đó đề nghò
các em lên bảng ghi. Chia lớp làm hai nhóm 1
nhóm ghi cái tích cực – một nhóm ghi cái hạn
chế.
Sau khi các em ghi xong GV đút kết lại.

Các em bằng lòng chưa? Nếu bằng lòng thì
chúng ta ghi lại ( trong SGK trang 26)
Như vậy ta nên duy trì hay cấm không
cho cạnh tranh nữa. GV hỏi khoảng 3 – 4 em sau
đó rút lại. ( tiếp tục – còn hạn chế thì từ từ giáo
dục và bằng PL sẽ điều chỉnh lại.)
Qua phần này em nào có thể tóm lại đầy
đủ về sự cạnh tranh.
Tham gia tích cực phần ghi bảng các mặt tích
cực và hạn chế của cạnh tranh.
1.- Mặt tích cực : (SGK tyang 26)
2.- Mặt hạnh chế : (SGK trang 26 )
3.- Tóm lại : ( SGK trang 26)
4.- Cũng cố : Theo em trong lớp học có sự cạnh tranh giữa các bạn HS trong lớp không ? Đó là
sự cạnh tranh nào? ( Học tập – ăn mặc – tiêu xài ) Những sự cạnh tranh này có hại hay có lợi ? Hướng
giải quyết những cái hại? Trong trường lớp 2 chữ cạnh tranh này được thay thế bằng 2 từ nào? ( ganh
đua)
5.- Dặn dò : Làm các bài tập trong SGK.
Xem trước bài Cung cầu. Chuẩn bò tiểu phẩm các mối quan hệ trong cung cầu.
TUẦN : 10
TIẾT : 10
I.- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Hiểu được khái niệm cung, cầu hàng hoá, dòch vụ và các nhân tố ảnh hưởng đến chúng.
Hiểu được nội dung mối quan hệ cung cầu hàng hoá dòch vụ trong sản xuất và lưu thông hàng
hoá.
Bước đầu vận dụng mối quan hệ cung cầu hàng hoá, dòch vụ hiện nay ở nước ta đối với nhà nước
và đối với công dân làm kinh tế.
II.- PHƯƠNG PHÁP :
Vấn đáp – tiểu phẩm – thảo luận nhóm – biểu đồ.
III.- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

1.- n đònh lớp :
2.- Kiểm tra bài củ :
Cạnh tranh là gì? Cho biết ý nghóa của các loại cạnh tranh?
Tính hai mặt của cạnh tranh là gì? Làm thế nào hạn chế mặt tiêu cực.
3.- Bài mới:
Vào bài : Em cho biết khi mùa nắng chúng ta mua áo mưa thì giá cả bao nhiêu? Còn
mùa mưa thì chúng ta mua giá như thế nào? Tại sao có sự chênh lệch giá như vậy? Bài học hôm nay cho
chúng ta biết điều đó.
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1 : vấn đáp
Em cho biết vào dòp Tết người ta thích
mua cái gì để chưng trong nhà. ( Hoa mai –
hoa đào)
TP chúng ta có hoa đào không?
(không)
Lúc đó hoa đào được chở từ đâu đến?
(Hà Nội)
Như vậy tại sao người ta chở hoa đào
vào TP nhiều như vậy? ( nhiều người cần)
Hiện tượng đó người ta gọi là gì? ( cầu)
Vậy cầu là gì?
Vậy số lượng cầu phụ thuộc vào yếu tố
nào? ( thu nhập – giá cả – thò hiếu – tâm lý -
…)
Trong những yếu tố đó yếu tố nào quan
trọng nhất? ( thu nhập – giá cả)
Mối quan hệ giữa cầu và thu nhập giá
cả như thế nào? ( tỷ lệ nghòch)
Em nào cho ví dụ chứng minh.
Vào mùa Tết ta thấy người ta bán hàng

sôn rất nhiều theo em giá cả như thế nào?
I.- Khái niệm cung, cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến
chúng.
1.- Cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu :
Cầu là khối lượng hàng hoá, dòch vụ mà người
tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ tương ứng với giá cả
và hu nhập xác đònh. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu là :
thu nhập, giá cả, thò hiếu, tâm lý…)
2.- Cung và các yếu tố ảnh hưởng đến cung :
Cung là khối lượng hàng hoá, dòch vụ hiện có ở
trên thò trường hay có thể đưa ra thò trường trong một thời
kỳ nhất đònh, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất
và chi phí sản xuất xác đònh. Yếu tố ảnh hưởng : Khả năng
SX, chi phí SX, giá cả…
( rẽ)
Tại sao giá rẽ như vậy? (cung nhiều )
Vậy cung là gì?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cung.
(khả năng SX, số lượng, chất lượng, năng
suất, chi phí SX… )
Trong đó yêú tố nào quan trọng nhất?
(giá cả)
Vậy mối quan hệ giữa cung và giá cả
như thế nào? (tỷ lệ thuận)
Hoạt động 2 : Tiểu phẩm
Em cho biết mối quan hệ giữa cung và
cầu mang tính khách quan hay chủ quan? Tại
sao?
GV cho các em diển tiểu phẩm biểu
hiện 3 nội dung của cung và cầu.

Qua các tiểu phẩm đó em cho biết nội
dung của quan hệ cung cầu? Cho biết ý nghóa
của các nội dung đó.
Như vậy em nào cho biết vai trò của
quan hệ cung cầu trong sản xuất và
LTHH?
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm :
GV cho các tổ thảo luận về việc vận
dụng mối quan hệ cung cầu đối với Nhà
nước – người SX – người tiêu dùng.
Sau đó đại diện từng tổ lên phát biểu.
II.- Mối quan hệ cung cầu trong SX và LTHH
a.- Tính khách quan : Nơi nào có SX và LTHH thì
nơi đó diễn ra mối quan hệ cung cầu.
b.- Nội dung của quan hệ cung cầu.
* Cung cầu tác động lẫn nhau
Cầu tăng cung tăng
Cầu giảm cung giảm
* Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả thò trường.
Cung nhiều hơn cầu : giá giảm
Cung ít hơn cầu : giá tăng.
* Giá cả thò trường ảnh hưởng đến cung cầu :
Phía cung : Giá tăng thì SX tăng
Giá giảm thì SX giảm
Phía cầu : Giá giảm thì sản xuất tăng .
Giá tăng thì SX giảm.
c.- Vai trò của quan hệ cung cầu
Giúp ta có thể giải thích được tại sao giá cả lên
xuống
Giúp cho các chủ cơ sở doanh nghiệp có những

quyết đònh SX
Giúp cho người tiêu dùng có cơ sở lựa chọn
hàng hoá.
III.- Vận dụng quan hệ cung – cầu
1.- Đối với Nà nước
2.- Đối với ngưòi SX
3.- Đối với người tiêu dùng.
4.- Củng cố :
Làm bài tập : Đúng – Sai
5.- Dặn dò :
Xem lại 3 bài Quy luật giá trò – cạnh tranh – cung cầu. Để kiểm tra 1 tiết.
Tuần : 11 - 12
Tiết : 11 – 12
I.- MỤCTIÊU BÀI HỌC :
1.- Về kiến thức :
Nắm được khái niệm, nội dung cơ bản của công nghiệp hoá – hiện đại hoá.
Nhận thức đúng tính tất yếu và tác dụng của công nghiệp hoá – hiện đại hoá.
2.- Vế kỷ năng :
Biết các quan sát tìnhhình và trình độ công nghiệp hoá – hiện đại hoá ở các nước và ở
nước ta để thấy được khoảng cách tụt hậu về trình độ kinh tế kỷ thuật và công nghệ nước ta hiện nay.
Phân tích được tính tất yếu và tác dụng côngnghiệp hoá – hiện đại hoá.
3.- Về thái độ hành vi :
Nâng cao lòng tin vào đường lối công nghiệp hoá – hiện đại hoá của Đảng và Nhà nước
ta.
Xác đònh đúng tinh thần, thái độ và trách nhiệm của HS góp phần thực hiện sự nghiệp
công nghiệp hoá – hiện đại hoá.
II.- PHƯƠNG PHÁP :
Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với phương pháp thuyế trình.
Sử dụng biểu đồ
III.- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

1.- n đònh lớp :
2.- Kiểm tra bài cũ : Nhận xét kết quả làm bài kiểm tra 1 tiết.
3.- Bài mới :
Vào bài : GV kể câu chuyện về TTLL : từ xưa con người truyền tin cho nhau bằng tiếng
hú ……… đưa thư ---- điện thoại ---- Inter… Nhờ đâu mà con người đạt được như vậy? ( CNH – HĐH ) Vậy
CNH – HĐH là gì ? có vai trò ra sao? Và nhiệm vụ chúng ta như thế nào? Bài học hôm nay cho ta biết điều
đó
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1 : Đàm thoại :
GV cho các em nêu nhận xét của mình về
sự phát triển một số ngành nghề để làm nổi bật
tính CNH – HĐH ( ngành dệt, thông tin liên lạc,
quản lý, lưu thông hành hoá,…)
Như vậy nhờ vào sự tiến bộ của KHKT mà
con người ngày càng văn minh hơn. Nhưng sự phát
triển tiến bộ của KHKT đó có cần sức lao động
không ? Tại sao?
Vậy CNH – HĐH là gì?
GV có thể cho các m xem một số tranh
ảnh về CNH – HĐH.
Như vậy nội dung căn bản của CNH –
HĐH là gì? Nhìn vào đất nước chúng ta để suy ra
nội dung căn bản của nó
Đất nước ta về nông nghiệp các em thấy
thế nào? ( lạc hậu, thủ công) Vậy chúng ta phải
I.- Khái niệm và nội dung cơ bản của công nghiệp
hoá – hiện đại hoá
1.- Khái niệm : CNH, HĐH là quá trình chuyển
đổi, căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dòch vụ và quản lý kinh tế – xã hội từ sử

dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ,
phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa
trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa
học – công nghệ nhằm tạo ra năng suất lao động xã
hội cao.
2.- Nội dung cơ bản của CNH – HĐH là gì?
a.- Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
trước hết bằng việc cơ khí hoá nền sản xuất xã hội
trên cơ sở áp dụng những thành tựu của cách mạng
khoa học – công nghệ hiện đại.
b.- Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện
làm gì? (Ý 1)
Nhưng nếu chúng ta xây dựng nền KHKT
hiện đại mà sự quản lý của NN ta vẫn bao cấp,
quan liêu, … thì có thể áp dụng được vào thực tế
không? Tại sao?
Vậy chúng ta phải làm gì nữa? (Ý 2)
Nhưng đất nước chúng ta đang xây dựng
chế độ XHCN thì việc xây dựng CNH – HĐH phải
như thế nào mới phù hợp với đất nước chúng ta? (Ý
3)
Hoạt động 2 : Thuyết giảng – Đàm thoại
GV cho các em thấy sơ lược về quá trình phát
triển lòch sử ( trải qua 5 chế độ)
Như vậy đất nước chúng ta từ chế độ nào tiến
lên CNXH (PK ---CNXH)
Vậy CCSX của chúng ta như thế nào?
Do đó quá trình xây dựng CNXH của chúng
ta sẽ như thế nào? ( gặp khó khăn)

Muốn giải quyết khó khăn đó chúng ta phải
làm gì? (CNH –HĐH)
Vậy xây dựng CNH – HĐH để làm gì?
Khi có nền CNH – HĐH sẽ có tác dụng gì lên
đất nước chúng ta?
Tại sao nói rằng CNH – HĐH sẽ tạo tiền đề
hình thành và phát triển nền văn hoá…
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
Qua tìm hiểu về CNH – HĐH em đã thấy
rõ tác dụng của nó đối với việc xây dựng đất nước,
vậy em cho biết bản thân chúng ta phải làm gì để
góp phần xây dựng CNH – HĐH?
Các em thảo luận nhóm và sau đó một em
đại diện lên trình bày suy nghỉ của nhóm mình.
GV rút kinh nghiệm
đại và hiệu quả.
c.- Củng cố và tăng cường đòa vò chủ đạo của
quan hệ sản xuất XHCN.
II.- Công nghiệp hoá – hiện đại hoá là nhiệm vụ
trung tâm của thời kỳ quá độ tiến lên CNXH
1.- Tính tất yếu khách quan phải tiến hành
CNH – HĐH
a.- Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất
– kỷ thuật của CNXH
b.- Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách
tụt hậu xa về kinh tế, kỷ thuật công nghệ giữa nước
ta với các nước trong khu vực và thế giới.
c.- Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao
động xã hội cao đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển
của CNXH.

2.- Tác dụng của CNH – HĐH
a.- Tạo điều kiện để phát triển lực lượng
sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội.
b.- Tạo ra lực lượng sản xuất mới làm tiền
đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất XHCN
c.- Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền
văn hoá mới XHCN – nền văn hoá tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộc.
d.- Tạo sơ sở vật chất kỷ thuật cho việc xây
dựng nền kinh tế độc lập tự chủ gắn với chủ động
hội nhập kinh tế quốc tế, củng cố và tăng cường
quốc phòng an ninh.
III.- Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp
CNH – HĐH đất nước.
1.- Nhận thức đúng về sự cần thiết CNH –
HĐH
2.- Xây dựng cho bản thân động cơ học tập tốt
nắm vững kiến thức KHKT
3.- Biết lựa chọn ngề nghiệp phù hợp với khả
năng của mình để đóng góp thật nhiều cho đất nước
trong quá trình CNH – HĐH.
4.- Củng cố :
Tại sao CNH – HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ xây dựng CNXH.
5.- Dặn dò :
Xem trước bài 7. Các em chuẩn bò trước xem TP chúng ta có các thành phần kinh tế nào?
Tuần : 13 – 14
Tiết :13 – 14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×