ĐẠI CƯƠNG VỀ VI SINH Y
HỌC VÀ MỘT SỐ VI SINH VẬT
GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
MỤC TIÊU
1. Trình bày được cấu tạo, đặc điểm sinh học của vi
khuẩn và virus
2. Trình bày được tác hại của vi khuẩn và virus gây bệnh
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh do di truyền
Bệnh do rối loạn chuyển hóa
Bệnh truyền nhiễm
ü Virus
ü Vi khuẩn
ü Ký sinh trùng
ü Ricketchia và vi nấm
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA?
HCCH được chẩn đoán khi có 3 tiêu chuẩn sau :
Béo bụng trung tâm, được xác định bằng vòng eo >102 cm
đối với nam, hoặc > 88cm đối với nữ.
Triglycerides máu ≥ 150 mg/dL (1.70 mmol/L) và hoặc
HDLcholesteron < 40 mg/dL (< 1.04 mmol/L ) đối với nam,
hoặc < 50 mg/dL (< 1.3 mmol/L ) đối với nữ.
- Bất dung nạp Glucoza : Đường huyết lúc đói ≥ 110 mg/dL
(> 6.1 mmol/L )
Hậu quả: tai biến tim mạch gần gấp đôi(12,6 vs 7,3%)/NC
6447BN
I.Virus
1. Đặc điểm chung:
ü VSV gây bệnh nhỏ nhất, 15350nm
ü Thấy được dưới kính hiển vi điện tử
ü Hình xoắn hay hình khối 20 mặt hoặc phối hợp
cả hai
ü Ký sinh trong tế bào sống.
Cấu trúc cơ bản của virus gồm:
§ Acid nucleic: ARN hoặc AND dạng sợi đôi hay sợi đơn,
gọi là genome
§ Capsid: vỏ protein. Capsid+genome=nucleocapsid
§ Hạt virus hoàn chỉnh: virion
Virusxâm nhập vào thành tbAND hoặc ARNsao chép
virus.
Cơ thể có thể tạo ra các kháng thể bất hoạt virus
Vaccine: Virus đã được làm yếu hoặc các protein của
viruskích thích cơ thể tạo ra kháng thể
3. Phòng và điều trị:
Không có thuốc đặc trị
Một số bệnh chưa có vaccin phòng bệnh: AIDS, sốt xuất
huyết…
Tóm lại:
ü
Virus có k/th rất nhỏ được nhìn thấy dưới kính hiển vi điện tử
ü
Không có thuốc đặc trị
ü
Phòng bệnh chủ yếu bằng vaccine
Một số thuốc kháng virus:
Amantadin: tức là ức chế sự hòa nhập virut vào bên trong
tế bào ký chủ. acyclovir ức chế sự tổng hợp DNA của virus
Herpes.
Zidovudin (retrovir, gọi tắt là AZT): đây là thuốc điều trị
HIV ức chế sự phiên mã ngược RNA thành DNA của
HIV làm cho HIV ngưng phát triển, không sinh sản được.
Nhóm này còn có didancsine, zalcitabin, lamivudin...
Cseltamivir (tamiflu): thuốc có tác dụng ở giai đoạn cuối tức
là ngăn không cho virut cúm sao chép trưởng thành và
phóng thích ra khỏi tế bào bằng cách ức chế men
neuraminidase (chính là kháng nguyên N của lớp vỏ của virut
cúm).
Thuốc ức chế protease: gồm có indinavir, ritonavir,
saquinavir, nelfinavir. Đây là nhóm thuốc phối hợp với AZT
2. Một số virus gây bệnh:
Virus gây bệnh ở da và niêm mạc:
ü
Virus tay chân miệng(Coxsackie virus A16 và Enterovirus 71 (EV71))
ü
Virus đậu mùa(Variola virus)
ü
Virus sởi/rubella(Morbilo virus)
ü
Virus quai bị(Rubula virus)
ü
Virus thủy đậu(Varicella zoster virus)
Virus gây bệnh ở đường hô hấp:
ü
Rhinovirus gây cảm lạnh,
ü
Avian influenza virusCúm gia cầm H5N1, H7N9
ü
Coronavirus: SARS, MERS
Virus làm tổn thương hệ TKTW:
ü Virus mụn cóc(Human papilloma virus)
ü Virus dại(Rhabdo virus)
ü Virus bại liệt(Polio virus)
Virus gây bệnh nội tạng:
ü Virus viêm gan A; B; C(hepatitis virus)
ü HIV(Human Immunodeficiency Virus)
Virus truyền qua vết đốt của côn trùng: virus sốt xuất
huyết(Denge virus)
II.Vi
1. Hình d
ạng và cách sắp xếp vi khuẩn:
Khuẩn
K/t nhỏ, gồm 1 tế bào duy nhất,nhân không có màng nhân chỉ
chứa 1 NST trần duy nhất
Dưới kính hiển vi quang học, VK có 3 dạng:
ü
Cầu khuẩn
ü
Trực khuẩn
ü
Xoắn khuẩn
a.Cầu khuẩn(cocci)
Tb dạng tròn, dạng bầu dục, dạng lõm ở một cạnh
Cách sắp xếp:
Xếp thành hình chùm nho: Staphylococcus aureus
Xếp thành chuỗi: Streptococcus pyogenes
Xếp cặp đôi: Pneumococcus pneumonia
Xếp thành bó: Sarcina lutea
b,.Trực khuẩn(bacilli):
Dạng que: 0,520µm
Sắp xếp:
Xếp thành chuỗi dài
Xếp thành hàng rào
c.Xoắn khuẩn(Spirochetes):
Các xoắn khuẩn đều riêng rẽ
Vibro: dạng cong gần giống dấu phẩy
Spirilla: xoắn và có sợi ở đầu giống sợi tóc(tiêm mao)
để di độngthành tb cứng. Một số có thành tb mềm và
không có tiêm mao để di dộng, di dộng nhờ sự co lại
những nội tiêm mao chạy dọc trong thân VK
2.Phân loại VK:
Theo hình dạng: Trực khuẩn, cầu khuẩn và xoắn
khuẩn
Theo màu Gram: VK bắt màu tím là VK Gr(+), VK bắt
màu hồng là VK G()
3.Cấu trúc tế bào VK: gồm 2 phần
Những phần không bắt buộc: tiêm mao, pili, nang, bào
tử, plasmid
Những phần bắt buộc: thành tb, màng tb chất, tb chất
với nhân và ribosome
Vi khuẩn Gram dương:
1. Cầu khuẩn:
a/ Hiếu khí:
Tụ cầu (Staphylococcus): gồm có
Tụ cầu vàng (S. aureus): Gây bệnh viêm da mô mềm;
nhiễm khuẩn tại bệnh viện như nhiễm khuẩn vết mổ, nhiễm
khuẩn vết bỏng, viêm phổi, nhiễm khuẩn máu,…
Tụ cầu da (S. epidermidis): Gây bệnh viêm da mô mềm.
Tụ cầu saprophyticus: Gây bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu.
Liên cầu (Streptococcus):
S. pyogenes (nhóm A): Gây bệnh viêm họng biến chứng
thấp tim…
S. agalactiae (nhóm B): Gây bệnh nhiễm khuẩn vết thương,
nhiễm khuẩn máu…
S. viridans: Vi hệ bình thường ở họng, viêm màng trong
tim.
2.Trực khuẩn không sinh nha bào:
a/ Hiếu khí:
Bạch hầu (Corynebacterium diphteriae): Gây bệnh bạch
hầu.
Lactobacillus: Vi hệ bình thường ở đường ruột, âm đạo,
miệng không gây bệnh.
Listeria monocytogenes: Gây bệnh nhiễm khuẩn máu,
viêm não màng não,…
b/ Kị khí và chịu khí:
Propionibacterium acnes: Gây bệnh mụn trứng cá.
Bifidobacterium:Vi hệ bình thường ở đường ruột, âm đạo
không gây bệnh.
Actinomyces: Nhiễm khuẩn răng miệng.
3.Trực khuẩn sinh nha bào:
a/ Hiếu khí:
Bacillus anthracis: Gây bệnh than.
Mycobacterum (kháng cồn và acid): Gồm có M.
tuberculosis gây bệnh lao và M. Leprae gây bệnh phong.
b/ Kị khí:
Clostridium tetani: Gây bệnh uốn ván.
C. perfringens: Gây bệnh hoại thư sinh hơi.
C. botilinum: Gây bệnh ngộ độc thịt.
C. difficile: Gây bệnh viêm đại tràng màng giả.