ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
TỔNG QUAN: KIỂM SOÁT THÂN NHIỆT
MỤC TIÊU TRONG HỒI SỨC
SAU NGƯNG HÔ HẤP TUẦN HOÀN
TS. BS Phạm Thị Ngọc Thảo
Chủ nhiệm Bộ môn Hồi sức – Cấp cứu – chống độc,
Đại học Y Dược Tp.HCM
TP. HCM, tháng 03 năm 2018
Đột tử do tim
• Là một gánh nặng y tế, 52 - 112 /100.000 dân/
năm
JAMA. 2013
Hội chứng sau ngưng tim
ROSC
20 min
Pha
Tức thì
Sớm
6-12 hours
Tổn thương tái
tưới máu hệ
thống
Tiếp diễn rối loạn
gây ngưng tim
Trung gian
Hội chứng sau
ngưng tim
72 hours
Hồi phục
Discharge
Tái hòa nhập
Rối loạn hoạt
động cơ tim sau
ngưng tim
Tổn thương
thiếu Oxy
não
Hội chứng sau ngưng tim
Tổn thương não sau
ngưng tim
Mất tự động tính
Giảm tưới máu
Phù não
Rối loạn hoạt động cơ
tim
Giảm động toàn bộ
Hội chứng vành cấp
Tổn thương tái tưới
máu
SIRS
Rối loạn sử dụng Oxy tế bào
Rối loạn điều hòa co mạch
Rối loạn đông máu
Tái diễn kéo dài nguyên
nhân gây ngưng tim
Bệnh lý tim mạch, thần kinh, độc chất,
nhiễm khuẩn, giảm thể tích (xuất huyết)
Post cardiac arrest syndrome. Epidemiology, pathophysiology, treatment, and prognostication.
A consensus statement from ILCOR, AHA/ECC… Circulation 2008
Hội chứng sau ngưng tim
Hội chứng
Sinh lý bệnh
Tổn thương não do Mất cân bằng calcium nội mô
thiếu oxy
Hình thành gốc tự do
Kích hoạt chết tế bào
Tổn thương tái tưới máu
Phù não
Rối loạn chức năng Giảm động toàn bộ (hiện tượng liệt cơ tim)
cơ tim
Tăng LVEDP
Giảm lưu lượng mạch vành
Thiếu máu cục bộ
hệ thống
Giảm tưới máu mô
Kích hoạt hệ thống miễn dịch và bổ thể
cytokines gây viêm
Nguyên nhân gây
ngưng tim
Hội chứng vành cấp
Thuyên tắc phổi
Circulation 2011;123:1428-1435
Bệnh lý cơ tim
Cơ chế bảo vệ của hạ thân nhiệt
Front Neuro 2011; 2:1-8
Crit Care Med 2009; 37[Suppl.]:S186 – S202
Cơ chế bảo vệ của hạ thân nhiệt
Giảm tích tụ nhiệt
trong mô não
Hoạt hóa sớm các
gen có tính bảo vệ
Giảm tính tăng
đông, giảm tạo vi
huyết khối
Giảm đáp ứng
miễn dịch, giảm sự
viêm của TB TK
Giảm sản xuất cục
bộ endothelin và
TxA2; Tăng
prostaglandin
Giảm tổn thương
và rối loạn chức
năng ty thể
Giảm chuyển hóaGiảm rối loạn
tại não (6-10% mỗi
chức năng bơm
0C dưới 370C
ion màng, giảm
dòng ion Calci vào
TB, giảm tính kích
thích TB TK
Các tiến trình tổn thương tại
não theo sau thiếu máu/tái
tưới máu có thể được ngăn
chặn hoặc hạn chế đáng kể
bằng hạ thân nhiệt mục tiêu.
Ức chế hoạt động
động kinh
Giảm tổn thương
tái tưới máu
Giảm phù độc TB,
giảm toan hóa nội
bào
Giảm tạo gốc oxi
hóa tự do (H2O2,
OH-, NO2)
Giảm thực bào,
giảm tổn thương
ADN
Giảm mức thấm
thành mạch, giảm
phù mô kẽ
Nghiên cứu mù đôi, đa trung tâm, tiến cứu
trên 275 bệnh nhân ngưng tim ngoài bệnh viện,
chia 2 nhóm: hạ thân nhiệt (137 BN) và bình thân
nhiệt (138 BN)
Tiêu chí chính: biến cố thần kinh trong 6 tháng
Tiêu chí phụ:
Tử vong trong 6 tháng
Tỉ lệ biến chứng trong 7 ngày
Nhiệt độ bàng quang ở 2 nhóm
Tỉ lệ sống còn ở 2 nhóm
Kết luận: Hạ thân nhiệt nhẹ cải thiện biến cố
thần kinh và giảm tử vong
Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có chứng trên
36 ICU ở châu Âu và châu Úc
950 BN hôn mê sau ngưng tim ngoại viên, chia
thành 2 nhóm được TTM ở 33oC hoặc 36oC
Tiêu chí chính: tử vong do mọi nguyên nhân
Tiêu chí phụ: chức năng thần kinh trong 180
ngày (thang điểm CPC và Rankin cải tiến)
Kết luận: hạ thân nhiệt ở 33oC
không thấy có lợi hơn so với 36oC
KHUYẾN CÁO
DÂY CHUYỀN XỬ TRÍ
CẤP CỨU
Cập nhật hướng dẫn AHA 2015 về CPR và ECC
CHĂM SÓC SAU NGƯNG TIM
Resuscitation 95 (2015);202-222
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
• Hạ thân nhiệt: nhiệt độ trung tâm cơ thể thấp
hơn nhiệt độ sinh lý bình thường (36oC)
• Nhiệt độ trung tâm: là nhiệt độ được đo tại thực
quản, bàng quang, hậu môn hoặc trong máu (đo
qua catheter đm phổi, tiêu chuẩn vàng)
• Hạ thân nhiệt chủ ý: là biện pháp gây hạ thân
nhiệt có mục đích.
• Kiểm soát thân nhiệt mục tiêu (hạ thân nhiệt
điều trị): là biện pháp hạ thân nhiệt chủ ý kết
hợp kiểm soát biến chứng và tác dụng phụ nhằm
điều trị bệnh
India J Crit Care Med 2015 Sep;19(9):537-546
Làm lạnh bề mặt
Làm lạnh bề mặt
Các thiết bị làm lạnh xâm lấn
Phân bố nhiệt độ (tb±SD)
ICEREA STUDY
40
39
PHƯƠNG PHÁP LÀM LẠNH BÊN NGOÀI
38
Temperature (°C)
37
36
LÀM LẠNH NỘI MẠCH
35
34
33
32
0
10
20
30
40
Time (hours)
50
60
70
80
Quá trình làm lạnh
CÁC GIAI ĐOẠN TTM
Chest 2014 Feb;145(2):386-393
Ảnh hưởng trên cơ quan và biến chứng
Trên hệ tim mạch
Nhịp tim giảm trung bình 40 đến 45 lần/phút ở 320C.
Thay đổi ECG: sự xuất hiện sóng J (Osborn), PR, QRS và
QTc kéo dài.
Kháng lực mạch ngoại biên tăng, cung lượng tim giảm
Hồi lưu tĩnh mạch đổ về nhĩ phả tăng, phóng thích yếu tố lợi
niệu Natri tâm nhĩ, giảm nồng độ ADH lợi tiểu do lạnh.
Trên hệ miễn dịch
Đáp ứng viêm bị ức chế trong điều kiện thân nhiệt thấp.
Tăng nguy cơ nhiễm trùng, đặc biệt là viêm phổi.
Ảnh hưởng trên cơ quan và biến chứng
Trên đông máu
Giảm số lượng tiểu cầu, chức năng bị ức chế ở < 35oC
Dòng thác đông máu bị ảnh hưởng khi < 33oC
Trên điện giải và nội tiết
Rối loạn điện giải thường gặp trong giai đoạn làm lạnh.
Hạ Magne, hạ Kali máu giảm theo mức thân nhiệt.
Giảm nhạy cảm và giảm bài tiết insulin tăng đường huyết.
Trên chuyển hóa thuốc
Giảm hoạt tính các enzyme, đặc biệt là cytochrome p450
Giảm thanh thải đã được ghi nhận đối với: vận mạch, opiate,
an thần, thuốc gây mê bay hơi, dãn cơ và phenytoin.