Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bài thuyết trình Điều trị sâu răng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.59 KB, 21 trang )

ĐIỀU TRỊ SÂU RĂNG

Sv: Nguyễn Thành Chung


ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG

ĐIỀU TRỊ SÂU RĂNG

ĐIỀU TRỊ SÂU RĂNG SỚM

ĐIỀU TRỊ TRÁM PHỤC HỒI
SÂU RĂNG


LIỆU PHÁP FLUOR
TRÁM BÍT LỖ RÃNH

Điều trị sâu răng sớm

TÁC NHÂN TÁI KHOÁNG KHÁC

TÁI KHÁM ĐỊNH
KỲ
KIỂM SOÁT VỆ SINH
RĂNG MIỆNG VÀ CHẾ
ĐỘ ĂN HỢP LÝ


LIỆU PHÁP FLUOR




Sử dụng kem đánh răng
có fluor: 250 p.p.m (hàm
răng sữa đầu tiên), 500
p.p.m (hàm răng sữa 2),
100-1500 p.p.m ( người
lớn).


LIỆU PHÁP FLUOR

Sử dụng nước xúc miệng
có fluor
- C cao: 0.2% (900 p.p.m),
tần suất thấp: 1-2 tuần/ lần
- C thấp: 0.05% (230 p.p.m),
tần suất cao: 1 ngày/ lần



LIỆU PHÁP FLUOR

Gel fluor tại chỗ: APF
1.23% (12300 p.p.m), pH=
3.5
=> độc cho các vi khuẩn
(S.mutans)
Cách sử dụng: bôi lên bề
mặt >3p. 6-12 tháng/lần

bệnh nhân nguy cơ thấp, 6
tuần/lần nguy cơ cao.



LIỆU PHÁP FLUOR

Verni fluor: 1,7% NaF (8
mgF/ml), hoặc 5% NaF (25
mg/ml): dùng khi bệnh nhân
có biểu hiện nhạy cảm.


LIỆU PHÁP FLUOR



Chỉ nha khoa, tăm nha
khoa chứa fluor.


LIỆU PHÁP FLUOR



kẹo cao su chứa fluor


LIỆU PHÁP FLUOR




Nước bọt nhân tạo chứa
fluor: chỉ định cho bệnh
nhân mắc chứng khô
miệng.


TÁC NHÂN TÁI KHOÁNG KHÁC

Bicacbonat Ca, PO4.


KIỂM SOÁT VỆ SINH RĂNG MIỆNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN HỢP LÝ


TÁI KHÁM ĐỊNH KỲ



6 tháng 1 lần


TRÁM BÍT LỖ RÃNH

Trám bít dự phòng


Ø


Ø

Ø



Trám bít về mặt cơ học :resin
kháng acid
Cản trở mảng bám, Streptococus
muntans, vi khuẩn khác
Lớp sealant giúp hố rãnh được làm
sạch bởi bàn chải và quá trình nhai.

Trám bít điều trị: khi sâu
men.


TRÁM PHỤC HỒI RĂNG VĨNH VIỄN

ĐIỀU TRỊ TRÁM PHỤC HỒI
SÂU RĂNG
TRÁM KIỂM SOÁT SÂU RĂNG


TRÁM PHỤC HỒI RĂNG VĨNH VIỄN

1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.

Nguyên tắc:

Lấy bỏ toàn bộ các tổn thương ngà nhiễm khuẩn
Chất trám phải bám dính và lưu dữ tốt
Có khả năng bảo vệ các mô răng còn lại,
Phòng sâu răng tái phát.
Có khả năng hỗ trợ tái khoáng cho mô răng quanh chất trám.
Bền dưới lực nhai sinh lý.
Phù hợp về thẩm mỹ.


TRÁM PHỤC HỒI RĂNG VĨNH VIỄN
Ưu điểm

Nhược điểm

Amalgam

- Đơn giản
- Nhanh
- Rẻ
- Không gây nhậy cảm
- Bền

- Không dính
- Đòi hỏi lưu cơ học lỗ trám

- Gây hại cho môi trường và nghề
nghiệp
- Gây lo lắng cho cộng đồng.

Composite

- Dính
- Thẩm mỹ
- Giải phóng fluor

- Gây nhậy cảm
- Đỏi hỏi đặt dai cao su
- Sâu răng thứ phát.
- Giá thành cao

GIC

- Dính
- Thẩm mỹ.
- Giải phóng fluor

- Thời gian đông cứng dài
- Giòn, dễ vỡ
- Xu hướng xói mòn và mòn
- Không cản quang

GIC cải tiến Compomere

- Dính
- Thẩm mỹ

- Yêu cầu nhiều trang thiết bị

- Độ bền chừa biết.
- Hấp thụ nước
- Một số cản quang


TRÁM PHỤC HỒI RĂNG VĨNH VIỄN



Vật liệu trám không
đảm bảo phục hồi
dùng các phương pháp
khác như: pin ngà,
inlay, onlay composite,
sứ hoặc kim loại chụp.


TRÁM KIỂM SOÁT SÂU RĂNG


Sử dụng các vật liệu trám có sẵn để làm ngừng tiến triển
của bệnh. Phải luôn kết hợp với dự phòng.


TRÁM KIỂM SOÁT SÂU RĂNG


Chỉ định


Sâu răng cấp tính trên nhiều răng, ngà mền, lỗ sâu lan rộng ít nhất là 1/2 chiều dày của ngà răng.
Các tổn thương sâu răng lớn có thể bất lợi cho sức khỏe của tủy,
Các tổn thương sâu răng lớn có nghi ngờ bệnh lý tủy.



Vật liệu

IRM: Ngăn chặn tiến triển, theo dõi đáp ứng tủy với quá trình sâu răng.
Ca(OH)2


TÀI LIỆU THAM KHẢO




sách chữa răng và nội nha ( ĐH y dược Hà Nội).
Một số website:
/>


×