HỌ VÀ TÊN HS: ……………………………………………………………..LỚP : 4……
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯNG ĐẦU NĂM
Môn : Tiếng Việt (NH : 2009 – 2010)
Giám thò Giám khảo Điểm Nhận xét của giáo viên
Lưu ý: Đề này dùng VNI-Windows nên khi tải về phải chuyển mã mới dùng được
B.PHẦN I: ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
I.Đọc hiểu: Đọc thầm toàn bài trong 15 phút
Ba đi công tác. Ở nhà, má Cường bò cảm trong lúc gánh nước rồi ốm
nặng, không đi lại được. Bà con mách bệnh của má uống mật gấu sẽ qua
khỏi. Thương má, Cường quyết đònh lên buôn Măng Lin để gặp bố của bạn Y
Ngung xin mật gấu cho má, tiện thể cậu cũng đònh xin chữa bệnh nhát gan
cho mình.
Từ nhà Cường đến buôn Măng Lin rất xa, nếu quen đi đường tắt cũng
phải mất nửa ngày. Cường mang theo đèn pin, hai bình nước và mặc nhiều
quần áo như người đi săn. Cậu đi như chạy qua sườn đồi cạnh nhà và bò bọn
chó hoang đuổi. Trong lúc chạy, quần áo cậu vướng vào gai tre rách toạc. Bò
lăn xuống chân đồi nhưng nhờ biết ôm đầu nên cậu không bò thương. Sau khi
lội qua con suối sâu, cậu phải băng qua cánh rừng thưa. Trời tối như mực.
Những chú nai hiền lành đã dắt cậu tránh được chỗ có thú dữ. Nửa đêm hôm
đó cậu mới tìm tới buôn. Cha con Y Ngung vừa ngạc nhiên, vừa cảm động.
Hôm sau, hai cha con Y Ngung cùng Cường đem mật gấu về cho má. Khi
má đỡ bệnh, cậu mới sực nhớ ra mình quên chưa xin ba Y Ngung chữa cho
bệnh nhát gan. Thấy vậy cả nhà cùng cười vui.
NGUYỄN THỊ MINH NGỌC
Khoanh tròn chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau
hoặc làm theo yêu cầu:
1.Từ nào dưới đây có nghóa giống nghóa của từ nhát gan?
a.nhỏ bé b. nhạy cảm c. sợ sệt d. dũng cảm
2. Cường quyết đònh lên buôn Măng Lin đểû làm gì?
a. Để gặp bố bạn Y Ngung
b. Để xin bố Y Ngung chữa bệnh cho má
c. Để xin bố Y Ngung chữa bệnh cho má và chữa bệnh nhát gan cho mình
d. Cả a,b và c đều sai.
3. Dòng nào dưới đây ghi đủ những khó khăn Cường gặp phải trên đường tới
buôn Măng Lin?
a. Bò chó hoang đuổi b. Bò lăn xuống chân đồi
c. Lội qua suối sâu, qua khu rừng có thú dữ d. Cả a,b,c đều đúng
4.Vì sao cha con bạn Y Ngung lại ngạc nhiên và cảm động khi đón tiếp
Cường ?
a. Vì thấy Cường là người rất thương má
b. Vì thấy Cường không còn nhát gan và Cường là người rất thương má
c. Vì Cường lo má bò bệnh nặng
d. Vì biết trước đây Cường rất nhát gan
5. Vì sao cả nhà lại cười vui khi thấy Cường quên chữa bệnh nhát gan cho
mình?
a. Vì thấy Cường hay quên
b. Vì thấy Cường không còn bệnh nhát gan nữa
c. Vì thấy Cường vẫn còn bệnh nhát gan
d. Cả a,b và c đều sai.
6. Câu nào dưới đây dùng biện pháp so sánh?
a. Ba đi công tác.
b. Trời tối như mực.
c. Trong lúc chạy, quần áo cậu vướng vào gai tre rách toạc.
d. Cả a, b và c đều không dùng biện pháp so sánh.
7. Câu nào sau đây dùng biện pháp nhân hóa?
a. Cậu đi như chạy qua sườn đồi cạnh nhà và bò bọn chó hoang đuổi.
b. Trong lúc chạy, quần áo cậu vướng vào gai tre rách toạc .
c. Những chú nai hiền lành đã dắt cậu tránh được chỗ có thú dữ.
d. Cả a, b và c đều dùng biện pháp nhân hóa.
8. Phân tích cấu tạo của các tiếng sau:
Cha con Y Ngung vừa ngạc nhiên, vừa cảm động.
TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH
II.Đọc thành tiếng: Đọc thành tiếng toàn bài.
B.PHẦN II: CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN
I.Chính tả:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Bài tập chính tả
a. Điền vào chỗ trống c, k hay q
Thước …….ẻ, Cái ……uạt, Xe …….ộ … …uốc……ì
b. Gạch chân dưới từ viết sai.
Riệu vang , lòu đạn , con khướu , con hươu
II. Tập làm văn (10đ).
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 đến 15 dòng kể về một cuộc thi đấu
thể thao mà em đã xem và thấy thích thú.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
II. Viết chính tả
Giáo viên đọc cho học sinh nghe hai lần, hướng dẫn học sinh viết đúng
danh từ riêng, bậc thang, sóng biển, xen lẫn.
Quê hương
… Chò Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thòt. Chò thương
ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó,chò
cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy
ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại
hiện trắéng những cánh cò.
ANH ĐỨC
Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá cho điểm mơn TV4 học kì 1
1. Chính tả (Viết chính tả 8 điểm)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng. (8đ)
Mỗi lỗi sai chính tả (sai lẫn phụ âm đầu, vần, khơng viết hoa đúng quy định) trừ
1đ; Viết sai dấu thanh trừ 0.5đ. Chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng
cách, kiểu chữ, trình bày khơng đúng thể thức bài thơ, bơi xóa bẩn: trừ 1đ tồn
bài
Bài tập (2đ)
2.Tập làm văn:10đ
Học sinh viết thành đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng đúng u cầu. Bài viết dùng
từ chính xác, có hình ảnh, sinh động, thể hiện tốt sự quan sát của học sinh .
Bài viết sạch đẹp (1đ)
3.Tiếng việt đọc
*đọc hiểu: Từ câu 1 đến câu 7, mỗi câu trả lời đúng 0.5đ. Câu 8 1,5đ
1c 2c 3d 4b 5b 6b 7c
*Đọc thành tiếng 5đ (đoạn 1): 1 phút
Đọc đúng to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng quy định (3đ).
Đọc thể hiện bước đầu diễn cảm (1đ).
Đọc đúng tốc độ quy định (1đ).
Tùy theo học sinh đọc mà cho điểm thật cơng bằng và chính xác.