Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Đánh giá các chỉ số giải phẫu C1, C2 trên phục vụ cho phẫu thuật CTCS cổ cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.19 MB, 34 trang )

ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ GIẢI PHẪU C1, C2 TRÊN CLVT
PHỤC VỤ CHO PHẪU THUẬT CTCS CỔ CAO

Nguyễn Duy Hùng, Lê Viết Dũng
BV Việt Đức

hinhanhykhoa.com


Giải phẫu vùng cổ cao


hinhanhykhoa.com



hinhanhykhoa.com



Chỉ định phẫu thuật trong chấn thương mất vững C1-2
C1
- Vỡ C1: chỉ số Spence > 6.9 mm
- Gãy mỏm răng: loại 2
- Trật C1 - C2: chỉ số ADI > 3 mm (người lớn) hoặc > 5mm (trẻ em)


LỊCH SỬ PT CTCS CỔ CAO
• 1910: gãy mỏm nha được Mixter và Osgood buộc vòng
• 1939: Gallie điều trị gãy mỏm nha bằng phẫu thuật làm cứng khớp C1 - C2
• 1964: Judet và Leconte lần đầu tiên mô tả kỹ thuật bắt vít qua cuống C2.


• 1979: Magerl và Jeannerett lần đầu tiên ứng dụng kỹ thuật vít qua khớp điều trị cho bệnh nhân
chấn thương mất vững C1 - C2 cho kết quả tốt

• 1994: Goel và Laheri đã ứng dụng kỹ thuật bắt vít khối bên C1 và vít C2
• 2000: Harms và Melcher đã phổ biến kỹ thuật vít khối bên C1 và vít qua cuống C2
độ an toàn, tỷ lệ liền xương cao và yếu tố cơ sinh học ổn định. nhược điểm là nguy cơ chảy máu
do tổn thương đám rối quanh C1 - C2.

• 2002: Resnick và Benzel cải tiến phương pháp Harms: Vít khối bên C1 qua cung sau và vít
qua cuống C2


Các phương pháp phẫu thuật cột sống cổ cao lối trước
• trường phẫu thuật hẹp
• nguy cơ tai biến cao
miệng
• đặc biệt dễ nhiễm trùng trong các trường hợp đi qua khoang miệng.

• lực cơ sinh học của chuyển động xoay và cúi ưỡn kém hơn lối sau.


Các phương pháp phẫu thuật cột sống cổ cao lối sau
Vít qua khớp C1 - C2 đường sau

• Bệnh nhân nằm sấp.
• Điểm bắt vít: phía trên diện khớp C2 - C3 khoảng 2 mm, phía ngoài đường khớp C2 - C3 từ 2-3
mm.

• Hướng vít về phía cung trước C1, chếch trong góc 0 - 10 độ so với mặt phẳng đứng dọc.
• Không thể áp dụng trong các thường hợp có bất thường động mạch đốt sống, hẹp cuống C2.


hinhanhykhoa.com


Vít khối bên C1, vít qua cuống C2
• Vít khối bên C1: điểm nối cung sau C1 và bờ dưới khối bên C1.
• Vít qua cuống C2: điểm nối của đường đứng dọc chia đôi eo và đường ngang chia đôi cung
sau.

• Vít C1 qua cung sau: hạn chế được nguy cơ mất máu và đau mạn tính vùng chẩm. Tuy nhiên
chiều cao cung sau C1 <4mm khó áp dụng kỹ thuật này

• Vít qua eo C2: động mạch ĐS trèo cao,, cuống C2 hẹp







Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu
Đối tượng nghiên cứu: Từ tháng 10-2017 đến tháng 4-2018, 192 bệnh nhân được chụp CLVT
đa dãy cột sống cổ cao tại bệnh viện Việt Đức
Tiêu chuẩn loại trừ : tuổi <20, chấn thương, viêm hay bệnh lý u vùng cổ cao, các bất thường
bẩm sinh, trải qua phẫu thuật vùng này, nhiễu hình ảnh do dị vật kim loại ( răng giả,…)
72 bệnh nhân bị loại trừ  còn lại cỡ mẫu nghiên cứu là 120 bệnh nhân

- Protocol: lát cắt 5mm lấy từ xương đá đến đốt sống ngực 1, tái tạo 0,635mm cửa sổ xương
các mặt phẳng axial, coronal, sagitttal
- Tiến hành đo đạc một số chỉ số giải phẫu quan trọng của C1, C2

- So sánh sự khác biệt giữa 2 bên phải và trái, giữa nam và nữ bằng T-test
T
với p< 0,05


• Chiều dài khối bên C1 ( =chiều dài vít dự kiến khi vít trực tiếp khối bên C1): khoảng cách dài nhất của
khối bên theo chiều trước sau đo trên axial,, từ bờ ngoài của vỏ xương ở mặt trước đến bờ ngoài vỏ
xương mặt sau (

• Chiều rộng khối bên C1: đo vuông góc qua điểm chính giữa của chiều dài


• Góc chếch trong tối đa tạo bởi 2 đường đo trên axial: đường chính giữa khối bên và đường hướng vào
trong tới điểm trong nhất của bờ trước khối bên

• Góc chếch ngoài tối đa
• Góc chếch lên tối đa được đo trên sagittal, bởi đường hướng lên tới điểm cao nhất bờ trước khối bên và
mặt phẳng ngang

• Góc chếch xuống tối đa


Chiều cao eo và chiều cao trong của C2 đo trên sagittal tương ứng điểm giữa khớp C1-2

hinhanhykhoa.com




KẾT QUẢ




Nghiên cứu

ĐK trước sau khối bên

ĐK ngang khối bên

C1 (mm)

C1 (mm)

Phải

Trái

Phải

Trái

Sengul và cs (2006)

19,2

9,7

Cacciola và cs (2005)

19,7


11,1

21,0

10,5

Gosavi và cộng sự (2012)
Serkan và cs (2009)

_

Hong và cs (2004)

_

Gebauer và cs (2010)

_

Schulz và cs (2011)

_

11,9

12,7
11,6

15,2 (nam)

13,9 ( nữ)
14,3

14,2

Gupta và cs (2013)

21,5

21,8

11,8

11,5

Patel và cs (2016)

20,7

20,9

11,3

11,4

Chúng tôi (2018)

19,6

19,7


12,1

12,2


×