NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ SIÊU ÂM TRONG PHÂN LOẠI
TIRADS CÁC TỔN THƯƠNG KHU TRÚ TUYẾN GIÁP
Ths. Bs Vũ Tất Giao
Khoa CĐHA – BV Ung Bướu Hà Nội
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Nhân tuyến giáp là bệnh lý hay gặp (50% dân số).
• Có dưới 10% nhân tuyến giáp ác tính.
• Ung thư tuyến giáp hiếm gặp (1% các loại ung thư), là loại
ung thư nội tiết phổ biến nhất.
• Ở Mỹ (2011): 1.700 ca tử vong.
• Việt Nam (2002): 2,7/100.000 dân với nam, 1,3/100.000 dân
với nữ.
• Siêu âm là phương pháp hiệu quả nhất trong phát hiện nhân
tuyến giáp.
hinhanhykhoa.com
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm các tổn thương ung thư
tuyến giáp.
2. Đánh giá giá trị TIRADS trên siêu âm của các tổn thương
khu trú tuyến giáp có đối chiếu với giải phẫu bệnh.
TỔNG QUAN
Một số đặc điểm hình ảnh nhân tuyến giáp trên siêu âm:
• Đặc điểm cấu trúc:
• Nhân dạng nang đơn thuần
• Nhân dạng nang phức hợp
• Nang keo
• Nhân đặc
• Giảm âm và giảm âm nhiều.
• Tăng âm
• Đồng âm
hinhanhykhoa.com
TỔNG QUAN
Một số đặc điểm hình ảnh nhân tuyến giáp trên siêu âm:
• Đặc điểm hình dạng:
• Nhân có chiều cao ≥ chiều rộng
• Nhân có chiều cao < chiều rộng
TỔNG QUAN
Một số đặc điểm hình ảnh nhân tuyến giáp trên siêu âm:
• Đặc điểm bờ viền:
• Bờ viền đều: Viền “hallo”
• Bờ viền không rõ
hinhanhykhoa.com
TỔNG QUAN
Một số đặc điểm hình ảnh nhân tuyến giáp trên siêu âm:
• Đặc điểm vi vôi hóa:
• Vôi hóa nhỏ (vi vôi hóa)
• Vôi hóa lớn, vôi hóa hình nhẫn.
TỔNG QUAN
Một số đặc điểm hình ảnh nhân tuyến giáp trên siêu âm:
• Hạch di căn trong ung thư tuyến giáp.
• Cấu trúc xoang, hình dạng, vi vôi hóa, hoại tử.
hinhanhykhoa.com
TỔNG QUAN
Phân độ TIRADS trên siêu âm (G.Russ 2013).
Dấu hiệu định hướng ác tính cao
• Chiều cao > chiều rộng.
• Bờ viền không đều hoặc thùy múi.
• Vi vôi hóa.
• Giảm âm nhiều .
TIRADS 5: >= 3 dấu hiệu,
hạch
TIRADS 4B: 1-2 dấu hiệu
Dấu hiệu định hướng ác tính thấp:
• Không có dấu hiệu định hướng cao (ở trên).
• Nhân giảm âm.
TIRADS 4A
Nhân có thể lành tính:
• Không có dấu hiệu độ ác tính cao (ở trên).
• Nhân đặc đồng âm.
• Nhân đặc tăng âm.
TIRADS 3
Tổn thương lành tính:
• Nang đơn thuần.
• Nhân hỗn hợp dạng “bọt”.
• Vôi hóa lớn đơn độc.
• Viêm tuyến giáp bán cấp.
TIRADS 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Địa điểm và thời gian:
• Khoa CĐHA – BV Ung Bướu Hà Nội, từ tháng 8/2014
đến tháng 9/2015
Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng:
• Bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng nghi ngờ nhân tuyến giáp
hoặc phát hiện tình cờ.
• Được tiến hành siêu âm tại BV Ung Bướu HN
• Được phẫu thuật và có KQ giải phẫu bệnh.
Phương pháp nghiên cứu:
• Tiến cứu, mô tả cắt ngang đánh giá một nghiệm pháp chẩn
đoán.
hinhanhykhoa.com
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương tiện nghiên cứu:
• Máy siêu âm mầu Volusion 730 Pro, đầu dò phẳng, tần số
12MHz.
Đặc điểm hình ảnh:
•
Kích thước, hình dạng, độ hồi âm, bờ viền, vôi hóa, mạch
máu, hạch.
Phân loại TIRADS tổn thương nhân.
TIRADS 2,3,4A
TIRADS 4B,5
Cỡ mẫu: 272 bệnh nhân, 307 nhân tuyến giáp.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nghiên cứu trên 272 bệnh nhân, 307 nhân. 146 nhân
ác tính, 161 nhân lành tính.
Dấu hiệu
Se (%)
Sp (%)
OR
Nhân giảm âm
80,82
59,01
6,07
Nhân giảm âm nhiều
16,44
98,76
15,64
69,86
94,41
39,15
Bờ viền không rõ
77,4
92,55
42,52
Vi vôi hóa
69,18
97,52
88,09
Cao ≥
Nữ, 54 T
Nữ 20 tuổi
dài
hinhanhykhoa.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại TIRADS tổn thương nhân tuyến giáp:
Phân loại TIRADS và nguy cơ ác tính:
Phân loại
Không
Ung thư
TIRADS/GPB
Tổng
% ác tính
ung thư
TIRADS 2
0
41
41
0%
TIRADS 3
0
54
54
0%
TIRADS 4A
3
49
52
5,77%
TIRADS 4B
82
15
97
84,54%
TIRADS 5
61
2
63
96,83%
Tổng
146
161
307
Boniface (2013), nguy cơ ác tính TIRADS 2, 3, 4A, 4B, 5 tương ứng 0%,
2,2%, 5,9%, 57,9% và 100%
G.Russ (2013):TIRADS 2, 3, 4A, 4B, 5 tương ứng 0%, 0,25%, 6%, 69%,
100%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại TIRADS tổn thương nhân tuyến giáp:
Giá trị chẩn đoán UTTG theo phân loại G.Russ
Phân loại TIRADS/GPB
UT
TIRADS 4B+TIRADS 5
143
17
147
3
144
160
146
161
307
TIRADS 2+3+4A
Tổng
Không UT Tổng
nữ 50 tuổi, mã
bệnh án 5927/15,
TIRADS 5
Se = 97,95%; Sp = 89,44%; PPV = 89,37%;
NPV = 97,96%, Acc = 93,49%.
BN nữ, 24 tuổi, mã BA 6574/15, TIRADS 3A
Châu Thị Hiền Trang (2015): Se = 87,5%, Sp = 92,1%, PPV = 51,9%, NPV = 98,7%, Acc
= 91,7%
Gruss (2013): Se = 95,7%, Sp = 61%, NPV = 99,7% Acc = 67%
Kim (2010), Se = 93,8%, Sp = 66%, PPV = 56,1%, NPV = 95,9%, Acc = 74,8%
hinhanhykhoa.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại TIRADS tổn thương nhân tuyến giáp:
Giá trị chẩn đoán UTTG theo phân loại G.Russ
BN nữ 60T,
nhân thuỳ phải –
TIRADS 4B
KẾT LUẬN
• Các đặc điểm hình ảnh siêu âm hay gặp: Nhân đặc
giảm âm, giảm âm nhiều; chiều cao ≥ chiều dài, bờ
viền không đều, vi vôi hóa.
• Nguy cơ ác tính tăng dần theo phân độ TIRADS. Phân
độ TIRADS có giá trị chẩn đoán ung thư tuyến giáp:
Se = 97,95%; Sp = 89,44%; PPV = 89,37%; NPV =
97,96%, Acc = 93,49%.
hinhanhykhoa.com