Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng BI-RADS siêu âm vú - BS. Nguyễn Vũ Mỹ Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.17 MB, 33 trang )

Bệnh viện Hùng Vương
BS CKII. Nguyễn Vũ Mỹ Linh


 Mục

tiêu
 Mở đầu
 Phân loại BIRADS
 Kết luận


 Hiểu

rõ ý nghĩa của hệ thống BI-RADS
 Nắm vững phân loại BI-RADS



 BI-RADS (Breast Imaging Reporting and Data

System):

Harmien Zonderland - Khoa CĐHA, BV
trường ĐH Leiden, Hà Lan (năm 2000)
 Trước đây trên TG, có nhiều hệ thống nhưng
thiếu sự định lượng, sử dụng từ ngữ chủ quan,
không rõ ràng & không có cơ sở chứng cứ
 Dr.



- công cụ đảm bảo chất lượng, thiết kế
chuẩn cho Nhũ ảnh, giảm nhầm lẫn trong diễn
giải hình ảnh về vú & dễ dàng đọc các thông số
 Bao gồm một bản các từ ngữ chuẩn hoá cho
Xquang vú, siêu âm & MRIvú
 Báo cáo chuẩn kèm bản đánh giá sau cùng &
hướng dẫn theo dõi xử trí tiếp theo
 BI-RADS


 Cấu








trúc báo cáo BI-RADS

Mô tả chỉ định của việc khảo sát
Mô tả vị trí vú
Mô tả tổn thương thấy được
So sánh những phần khảo sát trước đó
Kết luận đánh giá cuối cùng
Đưa ra những khuyến cáo giải quyết vấn đề






 Nhiều

khối giới hạn rõ 2 vú (≥ 3, hay ≥1 khối/
1 vú) gồm đa nang hay nang hỗn hợp
 Nang điển hình
 Khối giới hạn rõ chứa mỡ
 Khối phản âm dày đồng nhất
 Vôi hóa lành tính, gồm vôi hóa to (>0,5 mm)


 Khối

tròn, bầu dục không vách, tăng âm, phản
âm bên trong di động hay dịch lắng di động
 Khối silicon
 Hạch < 2cm, có rốn hạch, không vỏ dày khu
trú hay lan tỏa
 Sẹo mổ không tăng so với hình ảnh trước


Nang điển hình

Nang


Giãn ống tuyến

Đa nang



Khối phản âm kém

U sợi tuyến


 Khối

phản âm kém


Hạch nách

Hạch còn cấu trúc rốn hạch


3 có tổn thương phải không sờ thấy
& không có bất cứ đặc điểm nghi ngờ ác tính
 Khối bầu dục trục ngang, phản âm kém so với
mỡ, giới hạn rõ, không bóng lưng hay bóng
lưng tăng âm nhẹ
 Khối phản âm dày với trung tâm phản âm kém
hay trống (hoại tử mỡ)
 BIRADS


 Khối

bầu dục phản âm kém đồng nhất (giới

hạn rõ, tăng âm phía sau)
 Khối bầu dục hay đa thùy gồm đám nang nhỏ
có thể có vôi hóa to bên dưới
 Bóng lưng giả ở thùy mỡ mà không có khối u
đi kèm, làm thay đổi gốc đến của tia siêu âm
 Rối loạn cấu trúc nghĩ do sẹo mỗ (có thể phân
loại có lẽ lành tính hay lành tính tùy theo)


Khối phản âm trống

Khối phản âm trống


Khối phản âm kém

Phản âm kém # mỡ


Khối phản âm kém

Khối phản âm kém


Bóng lưng – sẹo mổ

Giãn ống tuyến, RL cấu
trúc



Siêu âm- nhũ ảnh: Siliconome hai vú


dạng không đều
 Bờ thùy nhỏ, không rõ, góc cạnh hay có gai
 Bóng lưng mà không phải hình ảnh giả ở bề
mặt của thùy mỡ
 Khối tròn và đặc
 Nang có khối u bên trong hay thành dày, vách
dày (> 0,5 mm), thành phần đặc
 U trong ống tuyến vú
 Hình


 Vi

vôi hóa (≤ 0.5 mm) trong u
 Tổn thương trục dọc
 Rối loạn cấu trúc vú mà không có tiền sử chấn
thương hay mổ vú
 Co kéo da hay da dày (>2 mm) mà không có
bệnh sử nhiễm trùng, chiếu xạ, chấn thương
hay mổ
 Bất cứ khối u mới hay tăng kích thước nhóm
BIRADS3
 Kết hợp bất cứ các đặc điểm trên


Khối phản âm kém,
có bóng lưng


Khối phản âm kém,
có bóng lưng


×