Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Hướng dẫn báo cáo số liệu các trường tham gia CTSEQAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 8 trang )

UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________ ____________________________________
Số: 2527/SGD&ĐT-GDTH Phan Thiết, ngày 07 tháng 9 năm 2009
V/v Hướng dẫn báo cáo số liệu
các trường tham gia CT SEQAP

Kính gởi: Các Phòng GD&ĐT (trừ Phan Thiết và Phú Quý)
Căn cứ kết quả phiên họp các Trưởng Phòng GD&ĐT (trừ Phan Thiết và
Phú Quý) ngày 05/8/2009, Sở đồng ý cho 50 trường tiểu học tham gia chương
trình SEQAP (chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học) giai đoạn
2010-2015 (có danh sách kèm theo - Phụ lục 1).
Theo yêu cầu của BĐH Trung ương Chương trình SEQAP, Sở hướng dẫn
các Phòng lập báo cáo về Sở theo các nội dung sau:
- Báo cáo 1: Số liệu trường, lớp, học sinh, giáo viên đầu năm học 2009-
2010 các trường tiểu học tham gia chương trình SEQAP (có mẫu báo cáo kèm
theo - Phụ lục 2).
- Báo cáo 2: Các chỉ số đánh giá/kiểm tra kết quả của chương trình
SEQAP của huyện.
Sở gởi kèm theo công văn này mẫu bản “Các chỉ số đánh giá/kiểm tra kết
quả của chương trình SEQAP của tỉnh” do Sở lập cho các trường tiểu học trong
tỉnh (kể cả Phan Thiết và Phú Quý) để các huyện căn cứ vào đó hoàn thành báo
cáo “Các chỉ số đánh giá/kiểm tra kết quả của chương trình SEQAP” của huyện
mình (Phụ lục 3).
Sở lưu ý một số điểm khi lập báo cáo này như sau:
1. Số liệu để lập báo cáo là số liệu chung cho tất cả các trường tiểu học
trong huyện tại thời điểm năm học 2006-2007 (Sử dụng các dữ liệu DFA 2007-
báo cáo kết quả giáo dục hiển thị; báo cáo MCLTT hiển thị-, báo cáo thống kê
tiểu học, PCGDTH năm học 2006-2007).
Các số liệu ghi ở một số năm tiếp theo là ước thực hiện.
2. Học sinh lớp 5 đạt chuẩn môn tiếng Việt/toán là số học sinh có khả


năng theo học lớp 6 (đạt 6 điểm trở lên mỗi môn).
3. Học sinh thành thị là số học sinh các trường thuộc phường, thị trấn; học
sinh vùng sâu, vùng xa là học sinh các trường thuộc các xã miền núi, vùng cao
(không tính thị trấn); học sinh vùng nông thôn là học sinh các trường không
thuộc hai diện trên.
Lưu ý:
- Thị xã La Gi: Không có vùng sâu, vùng xa.
- Các huyện còn lại: Trường hợp huyện có 100% số xã là miền núi, vùng
cao thì chọn một số xã tương đối thuận lợi chuyển thành “nông thôn”.
4. Vùng kinh tế-xã hội Q1: Là nhóm xã/phường/thị trấn giàu nhất; vùng
kinh tế-xã hội Q5: Là nhóm xã/phường/thị trấn nghèo nhất.
Các trường liên hệ Phòng Lao động TB&XH địa phương để thống nhất
chọn 1-2 xã/phường/thị trấn thuộc Q1/Q5 để tính tỉ lệ học sinh các trường thuộc
nhóm Q1/Q5 theo yêu cầu từng nội dung.
5. Tỉ lệ học sinh hoàn thành giáo dục tiểu học là tỉ lệ trẻ em 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học/TS trẻ em 14 tuổi phải phổ cập.
6. Học sinh được học ít nhất 30 tiết/tuần là số học sinh học 8 buổi/tuần trở
lên.
7. Tỉ lệ học sinh ở mọi lứa tuổi đi học là tỉ lệ học sinh đi học tiểu học/TS
trẻ em 6-10 tuổi thuộc diện phải phổ cập (tỉ lệ nhập học thô; >= 100%).
8. Tỉ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi là tỉ lệ học sinh 6-10 tuổi học tiểu
học/TS trẻ em 6-10 tuổi thuộc diện phải phổ cập (tỉ lệ nhập học tinh; <= 100%).
9. Tỉ lệ học sinh lớp 1 bỏ học là tỉ lệ số học sinh lớp 1 bỏ học sau 1 năm
học (kể cả trong hè) so với số học sinh lớp 1 năm học trước.
Các báo cáo trên gởi về Sở (Phòng GDTH) trước ngày 15/9/2009; riêng
báo cáo 2 gởi 2 bản (Sở: 1; BĐH Trung ương Chương trình SEQAP: 1)./.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, GDTH, Cư (10b). (đã kí và đóng dấu)

Nguyễn Văn Hiến
2
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG TH THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH SEQAP
GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Đính kèm công văn số 2527/SGD&ĐT-GDTH ngày 07/9/2009)
___________________________
TT Trường
Huyện,
Thị xã
Dự kiến năm
bắt đầu tham
gia SEQAP
Ghi chú
1 Bình Tân 3 La Gi 2011
Nếu XD phòng học xong năm 2010
2 Tân Hải 2 “ 2010
3 Tân Tiến 1 “ 2011
Nếu XD phòng học xong năm 2010
4 Tân Phước 1 “ 2011 “
5 Tân Phước 2 “ 2011 “
6 Vĩnh Hảo 2 T. Phong 2010
7 Phong Phú 2 “ 2010
8 Lạc Trị “ 2010
9 Vĩnh Hanh “ 2010
10 Bình Thạnh “ 2010
11 Hoà Phú 2 “ 2010
12 Phan Hoà 1 B.Bình 2010
13 Phan Thanh 2 “ 2012
Nếu XD phòng học xong năm 2011

14 Hoà Thắng 1 “ 2010
15 Hoà Thắng 2 “ 2010
16 Sông Luỹ 2 “ 2010
17 Thuận Hoà 2 HT. Bắc 2010
18 Hàm Trí 1 “ 2010
19 Hàm Trí 2 “ 2010
20 Lâm Giang “ 2010
21 La Dạ 1 “ 2010
22 Đông Giang “ 2010
23 Thuận Minh 2 “ 2012
Nếu XD phòng học xong năm 2011
24 Đa Mi 1 “ 2012 “
25 Hàm Cần 1 HT. Nam 2010
26 Hàm Thạnh 1 “ 2012
Nếu XD phòng học xong năm 2011
27 Hàm Thạnh 2 “ 2010
28 Thuận Quý “ 2012
Nếu XD phòng học xong năm 2011
29 Tân Thuận 4 “ 2012 “
30 Tân Thành 2 “ 2012 “
3
TT Trường
Huyện,
Thị xã
Dự kiến năm
bắt đầu tham
gia SEQAP
Ghi chú
31 Bắc Ruộng 1 T. Linh 2010
32 La Ngâu “ 2010

33 Đồng Kho 2 “ 2010
34 Đức Bình 2 “ 2010
35 Sông Dinh “ 2010
36 Măng Tố “ 2010
37 Tân Hà 1 Đ. Linh 2012
Nếu XD phòng học xong năm 2011
38 Sùng Nhơn 1 “ 2010
39 Nam Chính 2 “ 2010
40 Đức Chính 2 “ 2012
Nếu XD phòng học xong năm 2011
41 Đức Hạnh 2 “ 2010
42 Đông Hà 2 “ 2012
Nếu XD phòng học xong năm 2011
43 Đức Tín 2 “ 2012 “
44 Tân Xuân 2 Hàm Tân 2010
45 Sơn Mỹ 1 “ 2011
Nếu XD phòng học xong năm 2010
46 Sơn Mỹ 2 “ 2011 “
47 Thắng Hải 1 “ 2010
48 Sông Phan 1 “ 2011
Nếu XD phòng học xong năm 2010
49 Sông Phan 2 “ 2011 “
50 Tân Phúc 2 “ 2010
___________________________
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, GIÁO VIÊN
ĐẦU NĂM HỌC 2009-2010 CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THAM GIA
CHƯƠNG TRÌNH SEQAP GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Đính kèm công văn số 2527/SGD&ĐT-GDTH ngày 07/9/2009)
___________________________

TT Tên
trường
Điểm
chính/lẻ
Số
lớp
Số
học
sinh
Số HS
DTTS
Số
HS
nữ
Số HS
nghèo
Số
giáo
viên
Số
phòng
học
Số
nhà
VS
Chú thích: Báo cáo số liệu riêng cho từng điểm trường chính/lẻ. Ví dụ: Nếu
trường chỉ có 1 điểm trường chính thì chỉ báo cáo 1 dòng (điểm chính); nếu
trường có 1 điểm trường lẻ thì báo cáo 2 dòng: 1 dòng cho điểm chính và 1 dòng
cho điểm lẻ;…
___________________________

4
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO “CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ/KIỂM TRA KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH SEQAP
(Đính kèm công văn số 2527/SGD&ĐT-GDTH ngày 07/9/2009)
___________________________
Các chỉ số kết quả [2006/2007]
Năm 1
[2009]
Năm 2
[2010]
Năm 3
[2011]
Năm 4
[2012]
Năm 5
[2013]
Năm 6
[2014]
Năm 7
[2015]
Tần
xuất
Công cụ
thu thập
số liệu
1) Tỉ lệ học sinh lớp 5 đạt
chuẩn về môn Tiếng Việt:

3
năm/lần

Kết quả
học tập của
học sinh
lớp 5
a) Tổng thể a) 80,35% a) 83% a) 86%
b) Người dân tộc b) 66,31% b) 69% b) 72%
c) Nữ sinh c) 87,17% c) 90% c) 93%
d) - Thành thị d) - 84,70% d) - 87% d) - 90%
- Nông thôn - 83,30% - 86% - 89%
- Vùng sâu, vùng xa - 76,19% - 79% - 82%
2) Tỉ lệ học sinh lớp 5 đạt
chuẩn về môn Toán:

3
năm/lần
Kết quả
học tập của
học sinh
lớp 5
a) Tổng thể a) 77,78% a) 81% a) 85%
b) Người dân tộc b) 62,70% b) 66% b) 70%
c) Nữ sinh c) 81,13% c) 85% c) 89%
d) - Thành thị d) - 83,05% d) - 86% d) - 90%
- Nông thôn - 80,25% - 84% - 88%
- Vùng sâu, vùng xa - 73,10% - 77% - 81%
3) Tỉ lệ học sinh lớp 5 đạt loại
xuất sắc hoặc giỏi về môn
Tiếng Việt:

Hằng

năm
Kết quả thi
cuối kì
a) Tổng thể a) 19,33% a) 22% a) 25% a) 28%
b) Nữ sinh b) 26,74% b) 29% b) 32% b) 35%
c) Tình hình kinh tế-xã hội:-Q1 c) - 24,56% c) - 27% c) - 30% c) - 33%
- Q5 - 17,16% - 20% - 22% - 24%
d) - Thành thị d) - 23,81% d) - 26% d) - 29% d) - 32%
- Nông thôn - 22,57% - 25% - 27% - 29%
5

×