TRIỆU CHỨNG HỌC THẦN KINH
I.
TRIỆU CHỨNG
1. Yếu cơ
- Nguyên nhân:
Do thần kinh trung ương
Do thần kinh ngoại biên
Do synap thần kinh cơ
Bệnh cơ
- Phương pháp khám
Cơ lực: ngọn chi, gốc chi
Trương lực cơ: 3 độ
2. Liệt mặt: là tình trạng mặt không đối xứng do yếu một bên. Khám dây VII
- Nhân dây VII: nhân trên: nửa mặt trên, 2 bán cầu chi phối. Nhân dưới: nửa mặt
dưới, bán cầu bên đối diện.
- Đường đi: 3 đoạn: đoạn trong sọ, đoạn trong xương đá, đoạn ngoài xương đá
- Dấu hiện charles-bell: nhắm mắt chủ động bên liệt không kín, nhãn cầu lên trên và
ra ngoài
Triệu chứng liệt mặt trung ương
- Đường vỏ - nhân
- Liệt ¼ dưới mặt
- Charles-bell (-)
- Bài tiết, cảm giác lưỡi bình
thường
Triệu chứng liệt mặt ngoại biên
- Hai bên mặt không cân đối,
nhân trung kéo lệch, miệng
méo xệ
- Charles bell (+), mờ rãnh má
mũi
- Động tác … không làm được
3. Rối loạn ngôn ngữ (aphasia) phân biệt dysarthria
Phân biệt:
- Nói khó (dysarthria): khó khăn trong việc phát âm, do: neuron vận động
trên của dây TK sọ, bệnh lý ngoại tháp, tổn thương tiểu não
- Liệt giả hành não: hai môi khép chặt; liệt cơ mặt gây khó khăn nhai nuốt;
giật xương hàm tăng; dễ xúc động; không kiểm soát được biểu hiện nét
mặt, có thể do nhồi máu bao trong 2 bên
- Liệt hành não: nói giọng mũi; nói lắp; vận động chậm chạp; cứng cơ dây
IX, X
- Loét miệng hay bệnh lý khác
- Rối loạn phát âm: khàn giọng, bệnh lý thanh quản
a. RLNN Wernicke: bệnh nhân không thể hiểu, RLNN kiểu tiếp nhận, tổn thương phần
sau hồi thái dương trên bán cầu trội
b. RLNN Broca: bệnh nhân hiểu nhưng không thể trả lời thích hợp hay lưu loát, RLNN
kiểu vận động, tổn thương hồi trán dưới
c. RLNN toàn bộ: bệnh nhân không thể hiểu cũng không thể nói, tổn thương cả Wernicke
và Broca
d. RLNN dẫn truyền: khó khăn khi lặp lại nhưng vẫn hiểu, tổn thương bó cung hoặc sợi
liên kết Wernicke-Broca
e. RL gọi tên: không thể gọi tên đồ vật, tổn thương vùng sau thái dương đỉnh bán cầu
trội, tăng áp lực nội sọ, tổn thương choáng chỗ, nói khó, …
Cái này là cái gì? – cây viết
Lặp lại lời nói
II.
HỘI CHỨNG
1. Hội chứng liệt nửa người
- ĐN: giảm hoặc mất vận động hữu ý của một tay một chân cùng bên, có thể kèm liệt
mặt cùng bên hay đối bên
- LS: 2 thể chính, có thể nối tiếp nhau
HC liệt mềm nửa người
Tạm thời, ngay khi tổn thương
Sức cơ: yếu liệt nửa người
HC liệt cứng nửa người
Ngay hoặc sau liệt mềm
Giảm hoặc mất vận động nửa
người
Liệt VII TW hay ngoại biên
Tăng
Tăng
Giảm
Có thể Babinski (+) Hoffmann (+)
Hiện tượng đồng động
Liệt VII TW hay ngoại biên
Trương lực cơ giảm
Phản xạ gân xương giảm
Phản xạ da bụng, bìu giảm
Có thể Babinski (+)
- Chuẩn đoán định khu
Do tổn thương vỏ
Do tổn thương bao
Do tổn thương thân
Do tổn thương tuỷ
não
Liệt VII TW
Đối bên, không đều
Thất ngôn
RL cảm giác
Cơn động kinh cục
trong
não
sống
Đối bên, đồng đều
bộ
Bán manh đồng
danh
Đồng đều hay không dựa vào sức cơ chi trên chi dưới
2. Hội chứng liệt hai chi dưới
- ĐN: giảm hay mất vận động 2 chi dưới, thường kèm rối loạn cảm giác
- LS:
a. HC Brown-se’quard: tổn thương nửa khoanh tuỷ theo bề ngang, khối u, tổn thương cột
sống
Liệt dưới nơi tổn thương, cùng bên mất cảm giác sâu, dị cảm tại nơi tổn
thương cùng bên
Đối bên tổn thương mất cảm giác nhiệt,đau
b. HC cắt ngang tuỷ toàn bộ:
Khởi đầu liệt mềm 2 chi dưới hoặc tứ chi liệt cứng
Phản xạ gân cơ giảm tăng (khám phản xạ da để định vị khoanh tuỷ)
Mất toàn bộ cảm giác (nông + sâu) dưới nơi tổn thương
Bí tiểu
c. HC thiếu máu cục bộ tuỷ: thường gặp là tắc đm tuỷ sống phía trước
Liệt mềm TW dưới nơi tổn thương liệt cứng
Mất cảm giác nông, cảm giác sâu bình thường
d. HC chèn ép tuỷ
HC tại nơi tổn thương
RL cảm giác, đau theo rễ
HC dưới nơi tổn thương
RL cảm giác giảm hay
HC cột sống
Cứng cột sống khu
TK, đau dữ dội, đau tăng
Tê bì, giảm cảm giác 1
mất cảm giác nông sâu
Yếu hay liệt cứng 2 chi
bên hoặc 2 bên
RL vận động
dưới hoặc tứ chi
Phản xạ gân xương tăng
trú
Ấn đau khu trú
Lồi 1 gai đốt sống
đau và lồi cạnh cột
Phản xạ gân xương giảm
>3
Khó tiểu, bí tiểu (cơ
sống
vòng)
e. HC sừng trước
Yếu liệt vận động kiểu ngoại biên: yếu liệt, giảm trương lực, giảm hoặc mất
phản xạ, teo cơ sau 3 tuần, rung giật bó cơ
f. HC cột sau đơn thuần
Mất cảm giác sâu
Mất phản xạ gân cơ
g. HC chùm đuôi ngựa: L2-S5
Triệu chứng: thường một bên, đau cơ học dai dẳng, đau
nhức, đau tăng về
đêm
Thường gặp: lao cs, ung
thư di căn, thoát vị đĩa
đệm, u dây TK,..
Triệu chứng: liệt mềm 2
chi dưới, dị cảm thắt
lưng-mông-2 chân-hội
âm, mất phản xạ gân
gối-gót-cơ vòng hậu
môn, RL cảm giác đau, RL sinh dục, RL dinh dưỡng:loét xương
cùng cụt-gót chân.
3. HC Guillan-Barre’
Thường sau nhiễm virus, nhiễm trùng, bếnh lý tự miễn, phẫu thuật,…
Khởi phát cấp tính đột ngột, đối xứng
Yếu liệt tiến triển 2 chi dưới, lan 2 chi trên, cả gốc chi ngọn chi
Phản xạ gân cơ giảm
Liệt VII ngoại biên 2 bên, hầu họng IX X, vận nhãn III IV VI, lưỡi XII
Dị cảm, RL cảm giác kiểu đi găng đi vớ
RL TK thực vật, ít khi dài hơn 2 tuần
Bí tiểu vài ngày
Diễn tiến toàn phát kéo dài 4 tuần, thoái lui sau đó
4. HC thắt lưng hông
HC cột sống
Đau cột sống thắt lưng đột ngột cấp tính, mãn tính, dữ dội hoặc âm ỉ
Tự phát hay sau chấn thương
Thường khu trú, có khi dọc dây TK hông to xuống dưới chân
Điểm đau cột sống
Biến dạng cột sống
Giới hạn vận động
HC rễ thần kinh
Đau lan theo rễ TK
Có tc cơ học, đôi khi liên tục không phụ thuộc tư thế
Các dấu hiệu:
Ấn điểm đau cạnh sống: khe gian sống cạnh đốt sống
Ấn điểm đau Valleix: ấn theo đường đi dây TK hông to
Dấu lasegue (+) <60 độ dấu Brugard (+)
Dấu siccar (+): gấp bàn chân về phía mu, chân duỗi thẳng, BN đau
Dấu ely (+) : dây TK đùi
RL cảm giác, tê bì
RL vận động đau, giảm sức cơ
Np đứng trên gót L5
Np đứng trên mũi S1 giảm phản xạ gân gót
RL thực vật dinh dưỡng
5. HC tiểu não
- Dáng đi tiểu não
- Run khi cử động hữu ý, run khi chạm đích, duy trì tư thế, hết khi nghỉ ngơi
- RL lời nói: ngập ngừng, nói chậm, dằn từng tiếng
- Giảm trương lực cơ: cơ nhão
- Phản xạ gân cơ đong đưa kiểu quả lắc
- Mất phối hợp vận động, sai tầm, quá tầm: np ngón tay trỏ mũi (+) ngón chân
– đầu gối (+)
- Chữ viết rối loạn
- Rung giật nhãn cầu: nếu tổn thương nhân tiền đình
6. HC màng não
- Đau đầu: trán và sau gáy, dữ dội, tăng khi tiếng động ánh sáng
- Nôn vọt, không liên quan tới bữa ăn
- Táo bón ngày t3-t4
- Tư thế cò súng
- Tăng cảm giác thân: đau (ấn dây V, dây TK chẩm)
- Vẻ mặt bơ phờ, môi khô, lưỡi bẩn
- Mạch chậm không đều, da niêm khô nóng, ăn uống kém
- Dấu hiệu màng não: cổ cứng (gượng), kernig, brudzinski
- Phản xạ gân xương tứ chi tăng
7. HC tăng áp lực nội sọ
- Đau đầu: tăng về nửa đêm đến gần sáng, tăng khi vận động - gắng sức, từng đợt,
giảm khi nghỉ ngơi
- Nôn vọt, không cảm giác buồn nôn trước
- Soi đáy mắt: tĩnh mạch cương tụ, phù gai thị, xuất huyết xuất tiết võng mạc
- Bất thường thị giác, thường trễ, thường dây VI, có thể 1 hoặc 2 bên
8. HC sa sút trí tuệ
- Do: thoái hoá não, alzheimer, mạch máu não
9. HC đột quỵ
- Khởi phát đột ngột, tiến triển nhanh
- Không thoái lui
- Yếu tố nguy cơ
- Triệu chứng: đau đầu, chóng mặt, RL tri giác, RL ngôn ngữ, RL cảm giác,
yếu liệt nửa người, babinski (+), dấu màng não, hôn mê, dãn đồng tử, RL cơ
vòng
Phân loại
a. Thiếu máu não cục bộ hay nhồi máu não (không dùng nhũn não)
b. Xuất huyết trong sọ
- Xuất huyết khoang dưới nhện (ngoài não)
- Xuất huyết trong não
CLS:
- CT scan não
- MRI não
- Chụp mạch máu xoá nền
- ECG và siêu âm tim
- Siêu âm mạch máu ngoài sọ và xuyên sọ
- XN huyết học và chức năng đông máu
- XN thường quỵ
10. HC Parkinson
- Bánh xe răng cưa: gấp duỗi nhanh cổ tay, cổ tay bung ra từng nấc
- Giảm vận động, cứng cơ (kiểu ngoại tháp)
- Rung cơ khi nghỉ
- Bất thường về dáng đi và tư thế: đi chúi người, bước nhỏ, lập chập, khó khởi đầu
khó dừng lại…
Giai đoạn
Giai đoạn 1: triệu chứng 1 bên.
Giai đoạn 2: triệu chứng 2 bên, còn phản xạ tư thế.
Giai đoạn 3: triệu chứng 2 bên, khó giữ thăng bằng nhưng còn di chuyển độc lập.
Giai đoạn 4: triệu chứng trầm trọng đòi hỏi sự giúp đỡ, chăm sóc
Giai đoạn 5: giai đoạn cuối, nằm tại giường hay di chuyển trên xe lăn.