Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài 6: Mạng và các dịch vụ trên Linux

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.95 KB, 11 trang )

L I N U X


BÀI 6
MẠNG VÀ CÁC DỊCH VỤ
TRÊN LINUX


I. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP TRONG LINUX
Trên hệ thống Linux, các card mạng Ethernet thường
có tên là eth0, eth1,…
Khi cài đặt linux thì mặc định là eth0 và được cấu hình
bằng lệnh ifconfig
Lệnh ifconfig không có tuỳ chọn dùng để hiển thị
thông tin cấu hình hiện tại của máy.

 

 


[root@ doremon root]# ifconfig –a
hoặc /sbin/ifconfig
eth0
Link encap:Ethernet HWaddr 00:08:C7:10:74:A8
BROADCAST MULTICAST MTU:1500 Metric:1
RX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0
TX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0
collisions:0 txqueuelen:100
RX bytes:0 (0.0 b) TX bytes:0 (0.0 b)
Interrupt:11 Base address:0x1820



 

 


Gán địa chỉ IP cho card mạng Ethernet sử dụng lệnh:
[root@doremon root]# ifconfig eth0 192.168.10.1
netmask 255.255.255.0 up
Linux cho phép có nhiều địa chỉ IP cho cùng một card vật
lý. Kết quả nhận được gần giống như gắn nhiều card vật
lý trên máy. Do vậy có thể dùng một card để nối với
nhiều mạng logic khác nhau. Cú pháp của lệnh này là:
[root@doremon root]# ifconfig eth0: 1 192.168.10.2
netmask 255.255.255.0 up
Các tập tin cấu hình của kết nối mạng là
/etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ethX với X là 0,1,…
 

 


Muốn cho hoạt động hoặc ngừng hoạt động một mạng
logic ta sử dụng lệnh:
[root@doremon root]# ifconfig eth0:0 up
[root@doremon root]# ifconfig eth0:0 down
*Chú ý:
+ Sau khi thực hiện xong thì chạy lệnh ping để kiểm
tra sự kết nối giữa các mạng.
+ File /etc/hosts gồm một danh sách các địa chỉ IP và

tên máy chủ tương ứng.
+ File /etc/networks liệt kê tên và địa chỉ của các
mạng.
 

 


II. MỘT SỐ DỊCH VỤ TRÊN LINUX
1) DNS ( Domain Name System )
Có thể cấu hình DNS theo hai cách: Cấu hình tĩnh (Static
DNS) hoặc cấu hình động (Dynamic DNS)
2) DHCP ( Dynamic Host Configuration Protocol )
Khi khởi động DHCP sẽ đọc file /etc/dhcpd.conf
Sử dụng lệnh chkconfig để cấu hình DHCP:
[root@doremon root]# chkconfig dhcpd on
Sử dụng các dịch vụ start/stop/restart trong
/etc/init.d/dhcpd script sau khi khởi động DHCP
 

 


II. MỘT SỐ DỊCH VỤ TRÊN LINUX (tt)
[root@doremon root]# service dhcpd start
[root@doremon root]# service dhcpd stop
[root@doremon root]# service dhcpd restart
Sử dụng lệnh sau để kiểm tra lại DHCP sau khi đã cấu
hình xong:
[root@doremon root]# pgrep dhcpd

3) FTP ( File Transfer Protocol )
FTP Control Channel, TCP Port 21
FTP Data Channel, TCP Port 20
 

 


II. MỘT SỐ DỊCH VỤ TRÊN LINUX (tt)

 

 


II. MỘT SỐ DỊCH VỤ TRÊN LINUX (tt)
Người quản trị cũng sử dụng các lệnh để start - stop restart lại các quá trình trong FTP:
[root@doremon root]# service vsftpd start
[root@doremon root]# service vsftpd stop
[root@doremon root]# service vsftpd restart

Khi khởi động FTP cũng có thể sử dụng lệnh:
[root@doremon root]# chkconfig vsftpd on

 

 


II. MỘT SỐ DỊCH VỤ TRÊN LINUX (tt)

4) Web Server
+ Cài đặt Apache từ đĩa DVD
Người quản trị cũng sử dụng các lệnh để start - stop restart lại các quá trình của web server:
[root@doremon root]# service httpd start
[root@doremon root]# service httpd stop
[root@doremon root]# service httpd restart

 

 



×