Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu hệ thống quản lý lưới điện phân phối (DMS) và áp dụng cho lưới điện 22KV công ty điện lực Tân Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------- ----------

NGUYỄN THANH NHÀN

NGHIÊN CỨU
HỆ THỐNG QUẢN LÝ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DMS)
VÀ ÁP DỤNG CHO LƯỚI ĐIỆN 22KV
CÔNG TY ĐIỆN LỰC TÂN BÌNH
STUDY OF DISTRIBUTION MANAGEMENT SYSTEM (DMS) AND
APPLICATION FOR 22KV TAN BINH POWER COMPANY'S GRID
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Điện
Mã số: 60520202

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 08 NĂM 2019


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG - HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH QUANG MINH

Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. TRẰN HOÀNG LĨNH

Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. ĐINH HOÀNG BÁCH

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 31 tháng 08 năm 2019


Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

- Chủ tịch Hội đồng

2. PGS.TS PHẠM ĐÌNH ANH KHÔI

- Thư ký Hội đồng

3. TS. TRẦN HOÀNG LĨNH

- Phản biện 1

4. TS. ĐINH HOÀNG BÁCH

- Phản biện 2

5. PGS.TS HUỲNH CHÂU DUY

- ủy viên

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

TRƯỞNG KHOA



ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên : Nguyễn Thanh Nhàn

MSHV : 1670813

Ngày, tháng, năm sinh : 06/11/1980

Nơi sinh : Tiền Giang

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện

Mã số : 60520202

I. TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG QUẢN LÝ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
(DMS) VÀ ÁP DỤNG CHO LƯỚI ĐỆN 22KV CÔNG TY ĐIỆN LỰC TÂN BÌNH.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG :
- Nghiên cứu 03 chức năng hệ thống quản lý luới điện phân phối (DMS): (1) Xác
định vị điểm sụ cố (FL_Fault location); (2) Phân bố công suất (DPF_ Distribution Power
Flow)', (3) Cô lập sự cố và phục hồi cấp điện trở lại (FISR_Fault Isolation and Service
Restoration).
- Cập nhật cơ sở dữ liệu cho hệ thống DMS;
- Xây dựng Kịch bản chuyển tải khi có sự cố trên luới điện 22kV;
- Vận hành thử nghiệm chức năng FL, DPF, FISR chuơng trình DMS cho luới điện
22kV Công ty Điện lục Tân Bình.
IH. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 11/02/2019
IV.

V.

NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 15/08/2019
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. HUỲNH QUANG MINH
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Tp. HCM, ngày .... tháng ... năm 2019
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƯỞNG KHOA



i

LỜI CẢM ƠN
Luận vãn này được tác giả thực hiện hoàn tất nhờ vào rất nhiều tấm lòng từ quí Thầy,
Cô Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM, đồng nghiệp trong Tổng Công ty Điện lực
Tp.HCM và tại Công ty Điện lực Tân Bĩnh nói riêng.
Qua Luận vãn này, Tôi xin phép gửi lời cảm om, với tấm lòng chân thành nhất, đến tẩt
cả quí Thầy, Cô Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM đã cung cẩp cho tôi một lượng kiến
thức rẩt cần thiết; Mà đặc biệt là quí Thầy, Cô Khoa Điện - Điện Tử đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất cho tôi để hoàn thành chương trình học cũng như thực hiện hoàn tẩt luận văn
tốt nghiệp. Riêng thầy Huỳnh Quang Minh, Tiến sĩ Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM,
Thầy đã cho tôi thêm niềm tin, thoi thêm một luồn năng lượng đưa tôi đến đích của luận văn
này.
Tôi xin gởi lời cảm om chân thành nhẩt đến tẩt cả anh/chị em cùng lớp, đồng nghiệp,
gia đình, bạn bè đã giúp đỡ cho tôi rất nhiều để vượt qua khó khăn, đã tạo cho tôi niềm tin
và nỗ lực phẩn đẩu để hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8/2019
Học viên thực hiện

Nguyễn Thanh Nhàn


2

TÓM TẮT
Cung cấp điện an toàn, liên tục, tin cậy, chất lượng và hiệu quả là mục tiêu hàng đầu
của Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh trong việc góp phần nâng cao chất
lượng đời sống, kinh tế, xã hội và xây dựng thành phố ngày càng phát triển.
Để đạt được mục tiêu trên, Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh đã và đang
không ngừng nâng cấp, cải tiến và đưa công nghệ mới vào hệ thống điện của Thành phố.
Trong đó, công nghệ tự động hóa DAS/DMS cho lưới điện phân phối 22kV là một trong
những giải pháp quan trọng đang được Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh quan
tâm đầu tư đúng mức để dần khắc phục những hạn chế của con người trong công tác quản
lý vận hành lưới điện.
Trong quản lý vận hành lưới điện, khi xử lý sự cố hoặc điều hòa phụ tải trên lưới 22kV,
nhân viên vận hành căn cứ vào tín hiệu sự cố, thông số vận hành của lưới điện ghi nhận
được trên hệ thống SCADA, thu thập thông tin từ các thiết bị như: Máy cắt đầu nguồn,
Recloser, LBS, ... . Từ đó, nhân viên vận hành thực hiện chuyển tải, cô lập phần tử bị sự cố
ra khỏi vận hành theo phương án có sẳn. Tuy nhiên, phương án chuyển tải chưa quan tâm
đúng mức đến các giá trị tổng trở đường dây, phân bố công suất, tỷ lệ sụt áp và tổn thất kỹ
thuật trên lưới phân phối.
Đối với các tuyến dây không có thiết bị có chức năng SCADA hoặc tuyến dây có thiết
bị có chức năng SCADA nhưng phần lưới ngầm ngoài vùng bảo vệ thiết bị, khi có sự cố
trên lưới điện 22kV, máy cắt đầu nguồn tự động cắt, sau đó nhân viên quản lý vận hành bắt
đầu đi kiểm tra, dò tìm tín hiệu sự cố trên các thiết bị phân đoạn từ xa đến gần để xác định,
cách ly phân đoạn bị sự cố và cấp điện trở lại đối với phần tử không bị sự cố. Thời gian xử

lý cách ly sự cố vì thế phụ thuộc vào khả năng của điều độ viên, nhân viên vận hành, thời
gian triển khai của lực lượng trực tiếp xử lý tại hiện trường cũng như khoảng cách và địa
hình giữa điểm trực thao tác và các thiết bị cần phân vùng sự cố.
Công nghệ tự động hóa DAS/DMS cho lưới điện phân phối 22kV thay thế con người
thực hiện các nhiệm vụ như: (1) nhanh chóng cách ly phân đoạn bị sự cố; (2) tính toán phân
bố công suất trên lưới để có phương án chuyển nguồn phù hợp nhằm đáp ứng các tiêu chí
về tỷ lệ sụt áp và tổn thất kỹ thuật trên lưới phân phối; và (3) tự động cấp điện trở lại cho
các phân đoạn không bị sự cố nâng cao chất lượng điện cung cấp điện cho khách hàng.
Do đó, việc nghiên cứu và áp dụng hệ thống quản lý lưới điện phân phối DMS cho
lưới điện 22kV của Công ty Điện lực Tân Bình là giải pháp hiệu quả và thật sự cần thiết để


3
nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng cung ứng điện cho khách hàng trong giai
đoạn năm 2019 - 2020.


4
ABSTRACT
“The power supply with safety, continuousness, reliability and efficiency” is the
leading target of Ho Chi Minh City Power Corporation in contributing to improving the
quality of life, economy, society and city building is increasingly evolving.
To achieve this goal, Ho Chi Minh City Power Corporation has been continuously
upgrading, innovating and bringing new technology into the city's electrical system. In
which, the DAS/DMS Automation technology for the 22kV distribution grid is one of the
important solutions under the Ho Chi Minh City Electric Power Corporation interested in
the correct investment to overcome the limitations of human beings in the management of
Power grid operations.
In the management of the power grid, when troubleshooting or loading the load on the
22kV grid, the operator base on the incident signal, the operating parameters of the power

grid received on the SCADA system, collecting information from devices such as : Head
cutting machine, Recloser, LBS.... From there, the operator performs the transfer, isolate the
incident element from operating under the available plan. However, the transport options
are not properly concerned with the total value of line-up, capacity distribution, drop-off
rate and technical losses on the distribution grid.
For non-whed devices with SCADA or whed devices with SCADA functions but subgrid parts outside the device protection area, when there is a breakdown on the 22kV power
grid, the automatic cutting-down power , then the operations Manager starts checking,
fracing the problem signal on the remote segmentation device to identify, isolator the
segmented incident, and returning the power back to the non-incident element. Timing of
quarantine of the incident therefore depends on the ability of the staff, the operator, the
duration of the implementation of the Force dhectly processed on the field as well as the
distance and terrain between the manipulation point and the equipment that incident area.
DAS/DMS Automation technology for distribution grid of 22kV replacing humans
perform tasks such as: (1) Quickly isolate the incident segment; (2) Calculating the power
distribution on the grid for a suitable transfer approach to



V

meet the criteria of drop-off rate and technical losses on the distribution grid; and (3) autopower back-up for segments that do not suffer from advanced power quality incidents for
power supply to customers.
Therefore, studying and applying the DMS distribution grid management system for
the 22kV grid of Tan Binh Power Company is the effective solution and really necessary
to improve the reliability of power supply and the quality of power supply to customers in
the period 2019 - 2020.



vi


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu được trình bày trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố ở
bất kỳ đâu.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi cũng xin cam đoan các nội dung tham khảo trong Luận văn đã được trích dẫn
đầy đủ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thanh Nhàn


7
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................... .. ........ ............................................................. i
TÓM TẮT ................................................................................................................... ii
ABSTRACT ............................................................................................................... iv
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài: ................................................................................................ 1
3. Phương pháp nghiên cứu và nội dung nghiên cứu:................................................ 1
Chương 1 ..................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN 22KV
CÔNG TY ĐIỆN LỰC TÂN BÌNH .......................................................................... 3
I.

Sơ lược về Công ty Điện lực Tân Bình:................................................................. 3


II. Tình hình vận hành lưới điện: ................................................................................ 4
1. .............................................................................................................
Tình trạng vận hành lưới điện 22kV:.......................................................................... 4
2. về tổn thất trên lưới điện: .............................................................................. 5
3. Chỉ số độ tin cậy cung cấp điện: ................................................................... 6
III. Công tác tự động hóa lưới điện: ........................................................................... 7
1. Thiết bị đóng cắt có kết nối SCADA: ............................................................. 7
2. Vận hành hệ thống Mini SCAD A: ................................................................. 8
3. Recloser có chức năng Scada: ......................................................................... 9
4. Phối hợp vận hành hệ thống Mini SCADA:.................................................... 9
Chương 2 ................................................................................................................... 11
CÁC TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI DMS
CỦA NHÀ CUNG CẤP ALSTOM ......................................................................... 11
I.

Giới thiệu hệ thống quản lý lưới điện phân phối DMS: ...................................... 11

II. Chức năng xác định điểm sự cố (FL_Fault Locator) .......................................... 13
1. Phương pháp: ................................................................................................ 13
2. Thông số vị trí sự cố:..................................................................................... 15
3. Kết quả của chức năng xác định điểm sự cố: ................................................ 16
III. Tính năng phân bố công suất (DPF_Distribution Power Flow) ......................... 18
1. Chức năng: .................................................................................................... 18


8
2. Chế độ hoạt động: ........................................................................................ 19
IV. Tính năng Cô lập sự cố và phụ hồi cấp điện (FISR_Fault Isolation and Servise
Restoration) ............................................................................................................... 27
Chương 3 ................................................................................................................... 30

VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI DMS
CHO LƯỚI ĐIỆN 22KV ........................................................................................... 30
I. Chuyển đổi dữ liệu vào hệ thống DMS: ............................................................... 30
1. Lưu đồ chuyển đổi dữ liệu: ........................................................................... 30
2. Trình tự chuyển đổi dữ liệu GIS Database vào FME:................................... 31
3. Trình tự chuyển đổi dữ liệu .xml từ FME vào ETDM: ................................. 35
II. Xây dựng kịch bản chuyển tải khi có sự cố lưới điện:......................................... 40
A. Trạm trung gian 1 lOkV Bà Quẹo: ............................................................... 42
B. Trạm trung gian 11 OkV Trường Đua: ........................................................ 52
A. Trạm trung gian 11 OkV Hòa Hưng: ........................................................... 59
B. Trạm Tân Sơn Nhất: ..................................................................................... 64
E. Trạm trung gian 1 lOkV Hỏa Xa: ................................................................... 72
III. Mô phỏng chức năng FL, DPF, FISR của ứng dụng DMS ................................ 74
1. Chức năng FL, DPF: ..................................................................................... 75
2. Chức năng FISR: ........................................................................................... 81
Chương 4 ................................................................................................................... 87
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM .......................................... 87
I. So sánh phương án chuyển nguồn của chương trình so với kịch bản chuyển nguồn
theo kinh nghiệm thực tế: .......................................................................................... 87
II. Hiệu quả trong việc sử dụng chương trình DMS trong quản lý vận hành lưới điện
đối với chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty Điện lực Tân Bình: ....................... 89
1. Chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện: ................................................................. 89
2. Sản lượng điện thương phẩm: ....................................................................... 92
Chương 5 ................................................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ ĐÈ XUẤT ...................................................................................... 93
I. Kết luận:................................................................................................................ 93
II. Đề xuất: ................................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ...................................................................................... 95



9
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thông số vận hành 25 phát tuyến 22kV (nguồn: PC Tân Bình, 07/08/19)
.......................................................................................................................................5
Bảng 1. 2; Kết quả thực hiện tổn thất lưới điện năm 2018............................................6
Bảng 1. 3: Kết quả thực hiện độ tin cậy lưới điện năm 2018 ........................................6
Bảng 1. 4: Chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện năm 2019 ................................................7
Bảng 1.5: Thống kê số lượng Recloser và phân đoạn trên tuyến dây 22kV .................7
Bảng 3. 1: Thống kê số lượng Recloser, kịch bản chuyển tải từ xa trên hệ thống
SCAD A ......................................................................................................................42
Bảng 3. 2: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 471 Bình Giã và Rec Đ/D 02
Quách Văn Tuấn ..........................................................................................................42
Bảng 3. 3: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec Đ/D 02 Quách Văn Tuấn và
Load .............................................................................................................................42
Bảng 3. 4: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 479 Mỹ Châu và Rec 652 Âu
Cơ, Rec 672 Âu Cơ......................................................................................................43
Bảng 3. 5: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 652 Âu Cơ và Rec 312 Âu
Cơ ................................................................................................................................43
Bảng 3. 6: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 672 Âu Cơ và Rec 737 Lạc
Long Quân, Rec 254 Võ Thành Trang ........................................................................44
Bảng 3. 7: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 481 Hóc Môn và Rec 02
Phan Huy Ich, Rec Phạm Văn Bạch - Trường Chinh, Rec Trường Chinh - Trần Thái
Tông .............................................................................................................................45
Bảng 3. 8: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 02 Phan Huy ích và Rec 04
Cống Lỡ .......................................................................................................................45
Bảng 3. 9: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 04 cống Lỡ và Rec 197 Cống
Lỡ .................................................................................................................................45
Bảng 3.10: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 472 Cộng Hòa và Rec
Cộng Hòa - Ấp Bắc, Rec 146 Trần Thái Tông ............................................................46




X

Bảng 3.11: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec Cộng Hòa - Ấp Bắc và Rec 362
Trường Chinh .............................................................................................................. 46
Bảng 3.12: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 146 Trần Thái Tông và
Rec Trường Chinh - Trần Thái Tông........................................................................... 46
Bảng 3.13: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 480 Bàu Cát và Rec Đ/d 36 Bàu
Cát ................................................................................................................................ 47
Bảng 3.14: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec Đ/d 36 Bàu Cát và Rec
248 Bàu Cát ............................................................................................................... 47
Bảng 3.15: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 248 Bàu Cát và Rec 1017/6 Lạc
Long Quân, Rec 254 Võ Thành Trang ........................................................................ 48
Bảng 3.16: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 482 Hiến Lê và Rec 264 Hoàng
Hoa Thám, Rec 11 Nguyễn Hiến Lê ........................................................................... 48
Bảng 3.17: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 264 Hoàng Hoa Thám và
Load ............................................................................................................................. 49
Bảng 3.18: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 483 Thăng Long và Rec 04 Thân
Nhân Trung, Rec Thăng Long - Phạm Văn Bạch ........................................................ 50
Bảng 3.19: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 04 Thân Nhân Trung và
Rec 45 Mai Lão Bạng .................................................................................................. 50
Bảng 3.20: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 45 Mai Lão Bạng và Re 11 Nguyễn
Hiến Lê ........................................................................................................................ 50
Bảng 3.21: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa giữa Rec Thăng Long - Phạm
Văn Bạch và Rec Phạm Văn Bạch - Trường Chinh, Rec 197 cống Lỡ ....................... 51
Bảng 3. 22: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 485 Bảy Hiền và Rec
333 Trường Chinh, Rec 362 Trường Chinh, Rec 01 Trương Công Định ................... 52
Bảng 3.23: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa giữa Rec 333 Trường Chinh và Rec
97 Trường Chinh ......................................................................................................... 52

Bảng 3.24: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 01 Trương Công Định và
Load
52
Bảng 3.25: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 472 Trường Đua và Rec
395 Lý Thường Kiệt, Rec 319 Lý Thường Kiệt, Rec 373 Lý Thường Kiệt
53
Bảng 3.26: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 395 Lý Thường Kiệt và
Rec 619 Lý Thường Kiệt
53



xi
Bảng 3.27: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 373 Lý Thường Kiệt và Rec 619
Lạc Long Quân ............................................................................................................53
Bảng 3.28: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 319 Lý Thường Kiệt và Load
.....................................................................................................................................54
Bảng 3.29: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 484 Tân Phước và Load 54
Bảng 3.30: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 471 Thường Kiệt và Rec 392 Lý
Thường Kiệt ................................................................................................................ 55
Bảng 3.31: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 392 Lý Thường Kiệt và Rec 01
Lý Thường Kiệt .......................................................................................................... 56
Bảng 3.32: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 01 Lý Thường Kiệt và Rec 619
Lý Thường Kiệt, Rec Tân Xuân - Lạc Long Quân, Rec BV Thống Nhất.56 Bảng 3.33: Kịch
bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 492 Lý Thường Kiệt và Rec Bành Văn Trân - Vân
Côi................................................................................................................................ 57
Bảng 3.34: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 473 Long Quân và Rec 525 Lạc
Long Quân ...................................................................................................................58
Bảng 3.35: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 525 Lạc Long Quân và Rec 831
Long Quân ...................................................................................................................58

Bảng 3.36: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 831 Long Quân và Rec Tân Xuân
- Lạc Long Quân ..........................................................................................................59
Bảng 3.37: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 474 Hòa Hưng và Rec 1061A
Cách Mạng Tháng 8 .....................................................................................................60
Bảng 3.38: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 1061A Cách Mạng Tháng 8 và
Rec Bệnh Viện Thống Nhất - Lý Thường Kiệt ........................................................... 60
Bảng 3.39: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 431 Hoàng Văn Thụ và Rec 43
Út Tịch .........................................................................................................................61
Bảng 3.40: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 203 Bành Văn Trân và Rec Bành
Văn Trân - Vân Côi .....................................................................................................61
Bảng 3. 41: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 476 Ngọc Hầu và Rec 208 Phạm
Văn Hai ........................................................................................................................62
Bảng 3.42: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 208 Phạm Văn Hai và Rec 25
Phạm Văn hai, Rec 43 út Tịch62 Bảng 3.43: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC
471 Hoàng Văn Thụ và
Rec 01 Trường Chinh, Rec 02 Trường Chinh ............................................................. 63


xii
Bảng 3.44: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 01 Trường Chinh và Rec 97
Trường Chinh............................................................................................................... 63
Bảng 3.45: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 02 Trường Chinh và
Load ............................................................................................................................ 63
Bảng 3.46: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 477 Sơn Hòa và Load ..64
Bảng 3.47: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 474 Yên Thế và Rec 51
Yên Thế....................................................................................................................... 65
Bảng 3.48: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 51 Yên Thế và Rec 30 Yên Thế
..................................................................................................................................... 65
Bảng 3.49: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 476 Ga Quốc Tế và Load 65
Bảng 3.50: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa giữa MC 478 Trường Sơn và Rec Đ/D

32 Thăng Long ............................................................................................................. 66
Bảng 3.51: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec Đ/D 32 Thăng Long và Rec Thăng
Long - Thúc Duyên ...................................................................................................... 66
Bảng 3.52: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 482 Hồng Hà và Rec Chùa Phổ
Quang ........................................................................................................................... 67
Bảng 3.53: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec Chùa Phổ Quang và Rec Phổ
Quang - Phan Đình Giót .............................................................................................. 68
Bảng 3.54: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec Phổ Quang - Phan Đình Giót và
Rec 01 Phạm Văn Hai .................................................................................................. 68
Bảng 3.55: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec 01 Phạm Văn Hai và Rec
25 Phạm Văn Hai ........................................................................................................ 68
Bảng 3.56: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 471 Ngắt TSN và MC 471 Nối
Tuyến Ngắt TSN .......................................................................................................... 69
Bảng 3.57: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 473 Kiều Lộ và Load...70
Bảng 3.58: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 475 Đoàn Bay và Load70
Bảng 3.59: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 473 Hậu cần và Rec 30
Yên Thế........................................................................................................................ 70
Bảng 3. 60: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 479 Thúc Duyện và Rec Sư Đoàn
370, Rec Thăng Long - Thúc Duyện .......................................................................... 71
Bảng 3.61: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa Rec Sư Đoàn 370 và Load ..71 Bảng
3.62: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 472 Hỏa Xa và MC 472 Nối Hỏa Xa
.................................................................................................................................... 72


xiii
Bảng 3.63: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 474 Hàng Không và Load 73
Bảng 3.64: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 476 Cha Cả và Load ....73 Bảng
3.65: Kịch bản chuyển tải khi xảy ra sự cố giữa MC 477 Ấn Quán và Load..73
Bảng 4.1: Thống kê đánh giá số lượng Kịch bản chuyển tải qua qua hệ thống điều khiển xa
truyền thống và số lượng Phương án chuyển tải của chức năng FISR ....................... 88

Bảng 4.2: Kết quả phân tích thông số vận hành cho lựa chọn phương án chuyển nguồn
.................................................................................................................................... 89

MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1: Màn hình hiển thị trạng thái vận hành của thiết bị 57 Recloser có kết nối
SCADA ......................................................................................................................... 9
Hình 2.1: Thiết lập thông số cấu hình cho ứng dụng DNAF ...................................... 13
Hình 2.2: Mạch điện tương đương Thevenin ............................................................ 15
Hình 2.3: Màn hình thiết lập cấu hình của người quan sát ......................................... 16
Hình 2.4: Vùng sự cố trên sơ đồ địa dư lưới điện....................................................... 17
Hình 2.5: Vòng sáng chỉ báo sự cố hiển thị trên sơ đồ địa dư .................................... 18
Hình 2.6: Cảnh báo của ứng dụng DNAF .................................................................. 19
Hình 2.7: Cảnh báo từ chối của ứng dụng DNAF ...................................................... 20
Hình 2.8: Hiển thị phân tích và vận hành của hệ thống.............................................. 21
Hình 2.9: Ket quả trạng thái của chức năng phân bố công suất ................................. 22
Hình 2.10 : Kết quả phân bố công suất tại các trạm trung gian 1 lOkV .................... 24
Hình 2.11: Hiển thị vầng sáng của vùng sự cố lưới điện........................................... 28
Hình 2.12: Trình tự kế hoạch tái vận hành lưới điện của chức năng FISR ................ 29
Hình 3.1: Lưu đồ chuyển đổi dữ liệu vào chương trình DMS .................................... 30
Hình 3.2: Chuyển đổi dữ liệu GIS vào chương trình FME ........................................ 31
Hình 3.3 Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Bình Giã 22kV ...................................... 42
Hình 3.4: Sơ đồ

SCADA một sợi tuyến dây Song Mỹ Châu 22kV ........................ 43

Hình 3.5: Sơ đồ

SCADA một sợi tuyến dây Hóc Môn 22kV ................................. 44

Hình 3.6: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Cộng Hòa 22kV.................................... 45

Hình 3.7: Sơ đồ

SCADA một sợi tuyến dây Bàu Cát 22kV ................................... 47


xiv
Hình 3.8: Sơ đồ

SCADA một sợi tuyến dây Hiến Lê 22kV ................................... 48

Hình 3.9: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Thăng Long 22kV ............................... 49
Hình 3.10: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Bảy Hiền 22kV ................................ 51
Hình 3.11: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Thường Kiệt 22kV .......................... 52
Hình 3.12: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Tân Phước 22kV.............................. 54
Hình 3.13: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây T.S.F 22kV ...................................... 55
Hình 3.14: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Long Quân 22kV ............................. 57
Hình 3.15: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Chấn Hưng 22kV............................. 59
Hình 3.16: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Ngọc Hầu 22kV ............................... 61
Hình 3.17: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Hoàng Văn Thụ 22kV ..................... 62
Hình 3.18: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Sơn Hòa 22kV ................................. 64
Hình 3.19: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Yên Thế 22kV ................................. 64
Hình 3.20: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Ga Quốc Tế 22kV............................ 65
Hình 3.21: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Trường Sơn 22kV ............................ 66
Hình 3.22: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Hồng Hà 22kV................................. 66
Hình 3.23: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Ngắt Tân Sơn Nhất 22kV ................ 69
Hình 3.24: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Hậu cần 22kV .................................. 70
Hình 3.25: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Thúc Duyên 22kV ........................... 71
Hình 3.26: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Hỏa Xa 2 22kV ................................ 72
Hình 3.27: Sơ đồ SCADA một sợi tuyến dây Ấn Quán 22kV................................. 73
Hình 3.28: Sơ đồ địa dư 25 phát tuyến 22kV trên hệ thống DMS ............................. 74

Hình 3.29: Sơ đồ địa dư Mini SCADA 1 sợi tuyến dây Long Quân 22kV ................ 75
Hình 3.30: DNAF ghi nhận tín hiệu Pickup của Reclser 525 Lạc Long Quân ........... 76
Hình 3.31: Vùng sáng 02 phân đoạn bị mất điện tuyến dây Long Quân 22kV .......... 77
Hình 3.32: DNAF xử lý hoàn tất thuật toán DPF, FISR, FL ...................................... 78



XV

Hình 3.33: Phân bố công suất tại nút máy cắt đầu nguồn của DNAF ........................ 79
Hình 3.34: Phân bố công suất tại vị trí nút Recloser của DNAF ................................ 79
Hình 3.35: Phân bố công suất tại các nút tải của DNAF ............................................ 80
Hình 3.36: Trình tự chuyển nguồn về tuyến T.S.F 22kV của Phương án 1 ............... 82
Hình 3.37: Trình tự chuyển nguồn về tuyến Bàu Cát 22kV của Phương án 2 ........... 83
Hình 3.38: Sau khi chuyển nguồn phân đoạn sự cố về tuyến T.S.F 22kV ................. 84
Hình 3.39: Tái lập điện phân đoạn sự tuyến dây Long Quân 22kV ........................... 84
Hình 3.40: Thao tác đóng Recloser 831 Lạc Long Quân ........................................... 85
Hình 3.41: Khép vòng tuyến Long Quân và T.S.F tại Recloser831 Lạc Long Quân.
.................................................................................................................................... 85
Hình 3.42: Tuyến Long Quân 22kV vận hành bình thường sau khi hoàn thành công tác khắc
phục sự cố ................................................................................................................... 86



×