Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Mã hóa và an ninh mạng (Cryptography and Network Security): Chương 1 - Mở đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.96 MB, 27 trang )

Mã hóa và
an ninh mạng Cryptography
and Network Security
Chapter 1
Fourth Edition
by William Stallings
Lecture slides by Lawrie Brown


Kế hoạch học








Tuần 1: Bài 1-Mở đầu và Bài 2-Mã cổ điển
Tuần 2: Bài 3-DES
Tuần 3: Bài 4-Trường hữu hạn
Tuần 4: Bài 5- Chuẩn mã nâng cao và Bài 6Các mã đương thời
Tuần 5: Bài 7- Bảo mật dùng khóa đối xứng và
Bài 8 – Lý thuyết số
Tuần 6: Bài 9 - Mã khóa công khai và RSA
Tuần 7: Bài 10 - Quản lý khóa và các hệ khóa
công khai khác


Kế hoạch học (tiếp theo)










Tuần 8: Bài 11- Xác thực mẫu tin và các hàm hash, Bài
12- Các thuật toán Hash
Tuần 9: Bài 13 - Chữ ký điện tử, Bài 14- Các ứng dụng
xác thực
Tuần 10: Bài 15 - An toàn thư điện tử,
Tuần 11: Bài 16 - An toàn IP
Tuần 12: Bài 17 – An toàn Web
Tuần 13: Bài 18 - Kẻ xâm nhập, Bài 18b – Tràn bộ nhớ
Tuần 14: Bài 19 - Phần mềm có hại, Bài 20 - Bức tường
lửa
Tuần 15: Bài 20b: An toàn phần mềm và Tổng ôn.


Bài tập và thi









Mỗi tuần có 1 tiết bài tập và thảo luận
Bài tập về mã hóa, Modulo, lý thuyết số, chữ ký
điện tử.
Thảo luận về các khái niệm và các vấn đề đã
học
Thực hành: mỗi sinh viên làm và nghiệm thu 1
bài thực hành 20% (cài đặt các thuật toán, sử
dụng các cơ chế bảo mật Java, Sandbox,
dotnet, IPsec, SSL, Webservices, lập trình bảo
vệ, quyền truy cập, bảo mật cơ sở dữ liệu,chống
tràn bộ nhớ, bức tường lửa, thiết lập cơ chế…)
Kiểm tra giữa kỳ tuần 8: 20%
Thi kết thúc: trắc nghiệm 20% và tự luận 40%


Chương 1: Mở đầu





an ninh thông tin đã thay đổi rất nhiều trong thời
gian gần đây
Các phương pháp truyền thống được cung cấp
bởi các cơ chế hành chính và phương tiện vật lý
Máy tính đòi hỏi các phương pháp tự động để
bảo vệ các files và các thông tin lưu trữ
Việc sử dụng mạng và truyền thông đòi hỏi phải
có các phương tiện bảo vệ dữ liệu khi truyền



Các khái niệm




an ninh máy tính: tập hợp các công cụ được
thiết kế để bảo vệ dữ liệu và chống hackers
an ninh mạng: các phương tiện bảo vệ dữ
liệu khi truyền chúng
an ninh Internet: các phương tiện bảo vệ dữ
liệu khi truyền chúng trên tập các mạng liên
kết với nhau


Mục đích của môn học
 Tập

trung vào an ninh Internet
 Bao gồm an ninh Internet gồm các
phương tiện để bảo vệ, chống, phát hiện,
và hiệu chỉnh các phá hoại an toàn khi
truyền và lưu trữ thông tin.


Ví dụ thư trên mạng



Vấn đề an ninh




Một số người dùng mánh lới để lấy thông tin cá
nhân của người khác
Có thể phân loại:






Vấn đề cốt lõi:





Ăn cắp danh tính
Mạo danh người khác
Xã hội học
Không có xác thực
Người thông báo có đúng người đã tuyên bố không?

Làm sao có thể kiểm chứng tính xác thực:




Kiểm tra địa chỉ URL (có ai chứng nhận không)

Nội dung có bị thay đổi không
Thông tin cá nhân có được giữ bí mật không


Các xu thế tấn công


Kiến trúc an ninh OSI





Tổ chức ITU (international Telecommunication
Union) đề xuất kiến trúc ninh OSI X800.
Kiến trúc ITU-T X800 dành cho hệ thống trao đổi
thông tin mở OSI
Định nghĩa một cách hệ thống phương pháp xác
định và cung cấp các yêu cầu an ninh
Nó cung cấp cho chúng ta một cách nhìn tổng
quát, hữu ích về các khái niệm mà chúng ta
nghiên cứu


Các khía cạnh an ninh thông tin


Xem xét 3 khía cạnh
của an ninh thông tin:





tấn công sự an ninh,
cơ chế an ninh và
dịch vụ an ninh


Tấn công sự an toàn







mọi hành động chống lại sự an toàn thông tin
của các tổ chức
an toàn thông tin là bàn về bằng cách nào
chống lại tấn công vào hệ thống thông tin hoặc
phát hiện
Thường đe doạ và tấn công được dùng như
nhau
Có nhiều cách và nhiều kiểu tấn công
Cần tập trung chống một số kiểu tấn công chính



Thụ động và
Chủ động



Tấn công thụ động


Tấn công phá hoại an ninh


Tấn công bị động: do thám, theo dõi đường
truyền để





nhận được nội dung bản tin hoặc
theo dõi luồng truyền tin

Tấn công chủ động: thay đổi luồng dữ liệu để





giả mạo một người nào đó.
lặp lại bản tin trước
thay đổi ban tin khi truyền
từ chối dịch vụ.



Tấn công chủ động


Dich vụ an ninh






Tăng cường an ninh cho các hệ thống xử lý
dữ liệu và truyền thông tin của các tổ chức
Nhằm chống lại các tấn công an ninh
Sử dụng một trong những cơ chế an ninh
Thường dùng các hàm liên kết với các tài liệu
vật lý
• Chẳng hạn có chữ ký, ngày tháng, chống do thám,
giả mạo hoặc phá hoại, được công chúng hoặc có
người làm chứng, được ghi nhận hoặc có bản
quyền


Dich vụ an ninh
 X.800:

là dịch vụ cung cấp cho tầng giao thức của các
hệ thống mở trao đổi thông tin, mà đảm bảo
an ninh thông tin cần thiết cho hệ thống và
việc truyền dữ liệu
 RFC


2828:

là dịch vụ trao đổi và xử lý cung cấp bởi hệ
thống cho việc bảo vệ đặc biệt các thông tin
nguồn


Dich vụ an ninh (X.800)






Xác thực: tin tưởng là thực thể trao đổi đúng
là cái đã tuyên bố (Authentication)
Quyền truy cập: ngăn cấm việc sử dụng
nguồn thông tin không đúng vai trò
Bảo mật dữ liệu: bảo vệ dữ liệu không bị
khám phá bởi người không có quyền
Toàn vẹn dữ liệu: tin tưởng là dữ liệu nhận
được được gửi từ người có thẩm quyền
Không từ chối: chống lại việc chối bỏ của
một trong các bên tham gia trao đổi.


Cơ chế an ninh
 Là


cơ chế được thiết kế để phát hiện, bảo
vệ hoặc khôi phục do tấn công phá hoại.
 Không có cơ chế đơn lẻ nào đáp ứng
được mọi chức năng yêu cầu.
 Tuy nhiên có một thành phần đặc biệt nằm
trong mọi cơ chế an ninh đó là: kỹ thuật
mã hoá.
 Do đó chúng ta sẽ tập trung vào lý thuyết
mã.


Cơ chế an ninh của X800
 Cơ

chế an ninh chuyên dụng: mã hoá,
chữ ký điện tử, quyền truy cập, toàn vẹn
dữ liệu, trao đổi có phép, đệm truyền,
kiểm soát định hướng, công chứng
 Cơ chế an ninh phổ dụng: chức năng tin
cậy, nhãn an ninh, phát hiện sự kiện, vết
theo dõi an ninh, khôi phục an ninh.


Model for Network Security


Mô hình an ninh mạng
Sử dụng mô hình trên đòi hỏi chúng ta
phải thiết kế:








thuật toán phù hợp cho việc truyền an toàn.
Phát sinh các thông tin mật (khoá) được sử
việc truyền và thông tin mật cho các dịch vụ
dụng bởi các thuật toán.
Phát triển các phương pháp phân phối và
chia sẻ các thông tin mật.
đặc tả giao thức cho các bên để sử dụng an
ninh


Mô hình an ninh truy cập
mạng


×