Phòng GD &ĐT Quảng Ninh CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
Trờng Tiểu học số 1 Gia Ninh c lp-T do-Hnh phỳc
Gia Ninh, Ngy 14 thỏng 8 nm 2009
K HoạcH t cHức tHự c HIện
NHIM V NM HC: 2009-2010
Phần thứ nht
Phân tích thực trạng
Quỏn trit ch th thc hin nhim v nm hc 2008-2009 ca B GD&T,
UBND tnh, hng dn thc hin nhim v ca S v Phũng GD&T. Di s lónh
o, ch o ca cỏc cp, cỏc ban ngnh a phng, s phi hp tớch cc ca Hi
CMHS. Vi s quyt tõm cao ca tp th i ng CB,GV,NV nh trng ó n lc
phn u xõy dng thnh cụng trng t chun Quc gia mc II v thc hin
hon thnh nhim v nm hc 2008-2009. Tuy vn cũn mt s hn ch nhng nhỡn
chung nhiu mc tiờu c bn ó t kt qu tt.
I. Những điều kiện thuận lợi, kết quả đạt đợc và nguyên nhân
1. Những điều kiện thuận lợi :
- Năm học 2008 - 2009 trờng Tiểu học số 1 Gia Ninh nhận đợc sự quan tâm về
tinh thần, vật chất của Đảng uỷ, HĐND, UBND, các đoàn thể, các tổ chức xã hội, của
nhân dân và phụ huynh học sinh trên địa bàn. Sự quan tâm chỉ đạo chặt chẽ sát đúng,
kịp thời về chuyên môn và các hoạt động của phòng Giáo dục đã góp phần giúp nhà tr-
ờng hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học; xây dựng nhà trờng đạt chuẩn Quốc gia mức độ
II.
- BGH Nhà trờng và đội ngũ tập thể Hội đồng s phạm ngày càng đợc trẻ hóa có
tinh thần đoàn kết, có ý thức trách nhiệm và có quyết tâm cao trong việc thực hiện chủ
trơng, kế hoạch của nhà trờng.
- Các tổ chức trong nhà trờng có sự phối hợp chặt chẽ và nề nếp, chất lợng dần đi
vào thực chất và ổn định
- CSVC so với các năm học trớc đã đợc cải thiện hơn giúp nhà trờng có điều kiện
phấn đấu nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện.
2. Những kết quả đạt đợc:
- Đã tổ chức thực hiện tốt 7 nhiệm vụ năm học của ngành đã giao cho và đã đạt đ-
ợc những thành tích cơ bản nh sau:
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ
Chí Minh" và các cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành
tích trong giáo dục", cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gơng đạo đức,
tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích
cực" ở mỗi cuộc vận động và phong trào thi đua, trờng đã có nhiều cố gắng và đã đạt đ-
ợc những thành tích đáng phấn khởi.
- Trờng đã thực hiện tốt các nội dung về đổi mới nội dung, chơng trình, phơng
pháp giáo dục, tổ chức tốt công tác dạy và học. Đã tăng cờng giáo dục toàn diện, phát
hiện và bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, quan tâm phụ đạo giúp đỡ thêm
cho số học sinh yếu. Kết quả cuối năm học đã đạt đợc nh sau:
Kết quả chất lợng các môn đánh giá bằng định lợng
Tổng
số
Hạnh kiểm Tiếng Việt Toán
Lớp HS THĐĐ CTHĐĐ Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yéu
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
11 259 259 100 0 0 91 35.4 133 51.4 33 12.7 2 0.8 105 40.5 107 41.4 45 17.3 2 0.8
* So với chất lợng cuối năm ngoái:
- Môn Tiếng Việt: Khá + Giỏi tăng: 5,9%; Yếu giảm: 1,7%
- Môn Toán: Khá + Giỏi tăng: 10,7%; Yếu giảm: 2,1%
+ Các môn đánh giá bằng định tính đã có 100% số học sinh đạt mức Hoàn thành
trở lên .
+ Cuối năm có 100% (72/72) số học sinh HTCT Tiểu học. Tham gia thẩm định
vào THCS đợt 1 có 72/72 học sinh đạt yêu cầu, chiếm tỷ lệ: 100%. Học sinh đạt danh
hiệu HS giỏi, HS tiên tiến đạt 65,6%. Trong đó HSG: 70/259 - 27,0%; HS tiên
tiến100/259 - 38,6%. So với năm học 2007-2008 HSG, HSTT tăng 11,6%;
+ Ngoài việc nâng cao chất lợng đại trà, nhà trờng đã có nhiều quan tâm tới việc
phát hiện và bồi dỡng học sinh giỏi các môn văn hoá, các môn năng khiếu. Kết quả thi
học sinh giỏi lớp 4-5 cấp Huyện đạt 4 giải, trong đó có 2 giải 3 và 2 giải KK. Xếp thứ
15 đồng đội học sinh cả lớp 4 và lớp 5. Các môn năng khiếu đã tổ chức luyện tập và
tham gia đầy đủ các hội thi cấp Huyện xếp thứ 14 đồng đội các môn điền kinh, cờ vua,
có 1 giải nhất môn điền kinh, bóng đá đạt giải 3 Huyện.
Công tác giáo dục thể chất, vệ sinh sức khỏe, các hoạt động văn nghê, thể dục thể
thao đều có nhiều tiến bộ. CSVC có sự chuyển biến, th viện, thiết bị có sự tăng trởng và
phát huy tốt tác dụng; Khuôn viên trờng lớp đợc đổi mới và chuyển biến tốt góp phần
nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện của nhà trờng
- Tập thể CB,GV,NV thực sự đoàn kết, có ý thức trách nhiệm đối với việc xây
dựng phong trào nhà trờng, gơng mẫu, thơng yêu , tôn trọng học sinh. Trờng đã có nhiều
cố gắng trong việc bồi dỡng để nâng cao chất lợng đội ngũ về phẩm chất đạo đức và
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác theo 3 chuẩn nghề nghiệp GVTH do
Bộ giáo dục ban hành. Trong năm học không có cán bộ GV nào yếu về phẩm chất chính
trị lập trờng t tởng, đạo đức tác phong. Trên 56,5% số giáo viên có trình độ trên chuẩn,
3 GV, NV đang theo học các lớp Đại học từ xa trừ một số GV lớn tuổi còn lại số GV trẻ
đều theo học các lớp Đại học để nâng cao trình độ. Tùy từng vị trí công tác của mình,
mỗi GV đều có ý thức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao; nhiều đ/c đã nổ lực
phấn đấu để trở thành GV dạy giỏi, chấp hành triệt để chủ trơng chính sách, Pháp luật
của Đảng và Nhà nớc. Trong năm học đã có 1 giáo viên đạt GVDG cấp Huyện; 1 đ/c
tham gia dự thi thiết kế bài dạy ứng dụng công nghệ thông tin trên máy vi tính đạt thứ t;
1 GVDG theo chuẩn NNGVTH và đợc chọn thẩm định GVDG cấp Tỉnh.
Cuối năm học có 3 CB,GV đề nghị CSTĐ, 17 GV đạt Lao động tiên tiến. Trờng
đã có nhiều tích cực trong việc đổi mới và nâng cao năng lực quản lý giáo dục, quản lý
tài chính, đẩy mạnh công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục. Có nhiều cố gắng trong
việc mua sắm CSVC, mua sắm máy móc phục vụ cho việc đẩy mạnh CNTT trong trờng
học và bồi dỡng để CBGV tham gia thực hiện việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy; xây
dựng khuôn viên, xây dựng trờng chuẩn Quốc gia và đã đợc UBND Tỉnh công nhận đơn
vị đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.
+ Tổng kinh phí xây dựng CSVC trong năm qua : 190 000 000 đồng.Trong đó:
Phòng Giáo dục hỗ trợ 60 triệu đồng
Kinh phí của UBND xã 75 triệu đồng
Kinh phí của nhà trờng 25 triệu đồng.
Hội phụ huynh đóng góp 30 triệu đồng.
- Trờng đã có nhiều cố gắng trong công tác duy trì phổ cập giáo dục Tiểu học
đúng độ tuổi và giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập.
3. Nguyên nhân đạt đợc những kết quả trên:
- Có đợc những kết quả trên nhờ có chủ trơng, đờng lối đúng đắn và sự lãnh đạo
của sát đúng về giáo dục của Đảng ủy, HĐND, UBND xã. Sự quan tâm chỉ đạo về công
tác chuyên môn, sự đầu t đội ngũ của Phòng giáo dục. Sự phối hơp chặt chẽ, kịp thời
của các ban ngành đoàn thể trong xã và Hội cha mẹ học sinh. Tnh thần đoàn kết nhất trí,
tơng trợ giúp đỡ nhau trong BGH và toàn thể tập thể CB, GV, NV quyết tâm phấn đấu
xây dựng trờng đạt chuẩn Quốc gia mức độ II , nhà trờng đã tập trung khắc phục những
tồn tại, hạn chế trong năm học 2007-2008 đã từng bớc nâng cao đợc chất lợng trên
nhiều mặt đã góp phần thuận lợi cho nhà trờng hoàn thành nhiệm vụ năm học.
-Nhận thức của phụ huynh ngày càng đợc nâng lên, đời sống các gia đình cũng đã
đợc cải thiện tốt hơn tạo thuận lợi hơn trong việc tổ chức thực hiện các cuộc vận động và
các phong trào xây dựng trờng học; đây là động lực giúp toàn thể đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
II. Những khó khăn và thách thức và nguyên nhân
1. Những khó khăn và thách thức:
Địa bàn trãi dài đã gây không ít khó khăn cho học sinh trong việc đi lại, học
tập; việc tổ chức các hoạt động tập thể, khó khăn trong công tác quản lý của BGH về
quản lý giờ giấc nền nếp, XDCSVC đặc biệt là công tác tổ chức dạy học theo phân môn,
dạy theo đối tợng học sinh của buổi học thứ 2 trong ngày.
Chất lợng giáo dục đại trà đã chuyển biến tốt hơn năm học trớc song chất lợng
học sinh giỏi, họpc sinh năng khiếu và các hoạt động phong trào đạt hiệu quả cha cao;
Đặc biệt cha có học sinh tham gia dự thi giải toán qua mạng.
Cán bộ, giáo viên còn hạn chế về trình độ, khả năng tin học, ngoại ngữ. Một số
ít giáo viên cha thực sự đáp ứng yêu cầu giảng dạy, quản lí, giáo dục học sinh; công tác
bồi dỡng, tự bồi dỡng của đọi ngũ cha mạnh, phong trào thi GVDG cha thu hút đợc
nhiều GV có năng lực.
Cán bộ, giáo viên đều ở xa trờng; không có giáo viên địa phơng; một số giáo
viên gặp khó khăn về gia đình nh con nhỏ, đau ốm; một số đồng chí tuổi đã lớn gặp khó
khăn trong việc tiếp cận với việc sử dụng công nghệ thông tin vào soạn giảng.
Đảng, chính quyền đã thực sự quan tâm đến công tác giáo dục và đã có những
chủ trơng, định hớng cụ thể cho phát triển giáo dục, tuy nhiên một số tổ chức đoàn thể
cha có sự quan tâm rõ nét và cha nhiệt tình.
Đời sống nhân dân tuy đã đợc cải thiện, song nhìn chung vẫn còn khó khăn,
nhất là dân ở thôn Phú Lộc sống nhờ vào sông nớc nên một số phụ huynh thiếu quan
tâm đến việc học tập của con em, ỉ lại và phó thác cho nhà trờng.
Cơ sở vật chất trờng học, tuy đã đợc cải thiện nhng một số CSVC vẫn cha đợc
cải tạo nh các phòng học kiên cố đã bị mối ăn, hệ thống cửa số ở các phòng học khu vực
lẻ đã bị xuống cấp. Sân bóng đá ở khu trung tâm cha đảm bảo kích thớc.
2. Nguyên nhân cơ bản
Nhận thức vè vị trí, vai trò của giáo dục trong một số bộ phận cán bộ nhân dân
cha đợc đầy đủ và cha sâu sắc nên việc kết hợp giáo dục, giúp đỡ đối với nhà trờng còn
nhiều hạn chế.
Là đơn vị có mặt bằng dân trí thấp, xuất phát điểm về chất lợng đại trà cũng nh
chất lợng mũi nhọn của học sinh so với các đơn vị ở vùng đồng bằng còn phải phấn đấu
nhiều.
Điều kiện kinh tế của địa phơng còn nhiều khó khăn. Nguồn kinh phí để đầu t
cho giáo dục còn hạn hẹp cha đáp ứng với yêu cầu giáo dục trong giai đoạn mới
Hoàn cảnh gia đình của một số giáo viên còn khó khăn, ốm đau nhiều, là đơn vị
không có giáo viên ngời địa phơng nên gặp nhiều khó khăn trong điều tra cơ bản và làm
công tác phổ cập.
Thời gian để đầu t nghiên cứu về mục tiêu, nội dung, chơng trình cha nhiều nên
việc nắm bắt, xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng cha thật chắc chắn. Kinh nghiệm trong
công tác bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu còn hạn chế.
Phần thứ hai:
Phơng hớng, mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp trọng
tâm:
I. Phơng hớng nhiệm vụ chung :
Quỏn trit Ch th v nhim v nm hc 2009-2010 ca B GD&T, hng
dn thc hin nhim v ca Phũng GD&T; phỏt huy nhng kt qu ó t c,
khc phc nhng tn ti, hn ch, những bt cập, khó khăn, trong nm hc 2008-2009,
trờng Tiểu học số 1 Gia Ninh xỏc nh phng hng, nhim v chung phn u nm
hc 2009-2010 nh sau:
Tớch cc hng ng ch nm hc: "Nm hc i mi qun lớ v nõng cao
cht lng giỏo dc" vi phng chõm: K cng nghiờm, cht lng tht, hiu
qu cao; mc tiờu u tiờn l nõng cao cht lng giỏo dc ton din; gii phỏp t
phỏ l i mi cụng tỏc qun lý.
Ton thể cán bộ giáo viên tp trung thc hin cỏc nhim v trng tõm nh sau:
Tip tc i mi cụng tỏc qun lý; ch o, phỏt huy dõn ch; thc hin sõu rng cỏc
cuc vn ng v phong tro thi ua trong ton trng; trin khai ng b cỏc gii
phỏp to ra s t phỏ trong cỏc mt: Tip tc nõng cao cht lng dy - hc i
tr; chỳ trng nõng cao cht lng HSG v HS nng khiu; tp trung xõy dng v
nõng cao cht lng i ng giỏo viên;Huy ng mi ngun lc tng trng c
s vt cht, thit b giỏo dc; Duy trỡ v phỏt huy dn v t chun Quc gia mc
II; Cng c vng chc kt qu PCGDTH ỳng tui; Tng cng xó hi húa giỏo
dc, xõy dng xó hi hc tp, m bo cụng bng trong giỏo dc.
II. Mt s ch tiờu c bn :
1. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
1.1. Cuộc vận động "Hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ
Minh": T chc cho 100% CB,GV,NV v hc sinh hc tp cỏc chuyờn v tm
gng o c ca Bỏc H.
1.2.
.
Cuộc vận động:"Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gơng đạo đức, tự học
và sáng tạo ". 100% CB,GV thực hiện tốt Quy định về đạo đức nhà giáo, có ý thức tự
học về CNTT, mỗi cá nhân có 1 đổi mới trong dạy học.
1.3. Về cuộc vận động: "Hai không": Thực hiện tốt bốn nội dung của cuộc vận
động; Đặc biệt khắc phục cơ bản hiện tợng HS ngồi nhầm lớp.
1.4.
.
Phong trào xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực. Phấn đấu
đạt 99/100 điểm. Tham gia BHTT,BHYT đạt trên 70%
2. Chất lợng giáo dục: ( không tính 8 em học hòa nhập)
2.1. Xếp loại hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ: 238/238 em đạt 100%
2.2. Xếp loại học lực môn:
+ Các môn đánh giá bằng điểm số:
Môn học TS
HS
Giỏi Khá Trung bình Yếu
SL % SL % SL % SL %
Toán 238 97 40.8 99 41.6 40 16.8 2 0.8
Tiếng Việt 238 87 36.6 119 50.0 30 12.6 2 0.8
Khoa học 100 67 67.0 26 26.0 7 7.0
Lịch sử-Địa lí 100 54 54.0 37 37.0 9 9.0
Tiếng Anh 151 35 23.2 77 51.0 37 24.5 2 1.3
Tin học 128 20 15.6 70 54.7 37 28.9 1 0.8
` + Các môn đánh giá bằng nhận xét
Môn học Đạo dức TN-XH TC- KT M.Thuật Âm nhạc Thể dục
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
HTT(A
+
) 128 54.0 98 41.4 109 46.0 100 42.2 111 46.8 113 47.7
H T (A) 109 46.0 139 58.6 128 54.0 137 57.8 126 53.2 124 52.3
2.3. Lên lớp, hoàn thành chơng trình Tiểu học
(Từ lớp 1-4): 235/237 đạt 99.2%. Trong đó:
Khối 1: 46/47 đạt: 97.9%
Khối 2: 39/40 đạt: 97.5%
Khối 3: 51/51 đạt 100%
Khối 4: 46/46 đạt 100%
* Hoàn thành chơng trình Tiểu học: 54/54 đạt 100%
2.4. Các Hội thi (học sinh):
- Cấp trờng: Thi Mỹ thuật; Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp; Kể chuyện; HSG lớp
1,2,3 đạt giải 3%/ tổng số học sinh dự thi ; Điền kinh; Tiếng hát GV và HS; Giao lu
HSG môn Tin học và Tiếng Anh.
- Cấp huyện: Tham gia đầy đủ các cuộc thi và giao lu HSG lớp 4,5; Thi điền
kinh; Có học sinh tham gia thi giải toán qua mạng; Giao lu HSG các môn tự chọn tin
học và Tiếng Anh.
+ Giải cá nhân: - Học sinh giỏi: 5-6 giải (Phấn đấu từ giải ba trở lên)
- Điền kinh: Có 1 em đạt giải cấp Huyện
+ Đồng đội: Xếp thứ 12 trở lên.
2.5. Dạy học 2buổi/ngày và dạy học các môn chuyên biệt, tự chọn:
- Dạy học 2buổi/ngày: 10 lớp, 245 học sinh
- Dạy các môn chuyên biệt: 100% số lớp, số học sinh từ lớp 1-5 học các môn:
Âm nhạc; Mỹ thuật; Thể dục; TNXH, Đạo đức. 100% số lớp, số học sinh từ lớp 3-5 đợc
học Tin học và Tiếng Anh.
3. Công tác huy động, duy trì số lợng và PCGDTHĐĐT:
3.1. Huy động và duy trì số lợng:
- Số lợng học sinh theo khối lớp:
TT Khối Số lớp Số học sinh
(kể cả KT)
Học sinh khuyết tật học hòa nhập
trong Tổng số học sinh
1 I 2 48 2
2 II 2 42 2
3 III 2 53 2
4 IV 2 48 2
5 V 2 54
Toàn trờng 10 245 8
- Duy trì sĩ số: 245/245 đạt 100%.
3.2. Công tác PCGDTHĐĐT:
- Mục tiêu: Duy trì kết quả và nâng cao chất lợng đơn vị đạt chuẩn
PCGDTHĐĐT: 11. trong đó chỉ tiêu cụ thể:
+ Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 46/46 đạt 100% (Trong đó có 01 khuyết tật)
+ Huy động trẻ 6-14 tuổi: 603/603 đạt 100%
+ Trẻ 11 tuổi HTCT Tiểu học: 60/60 đạt 100%
+ Hiệu quả đào tạo: Trẻ vào lớp 1 cách đây 5 năm (2005-2006): 57 em chuyển
đi: 2; chết: 1; đang học lớp 4: 2; Hiện đang học lớp 5: 52 . Hiệu quả đào tạo sau 5 năm
là: 52/54 đạt 97%.
4. Xõy dng v phỏt trin i ng nh giỏo v CBQL:
- Số lợng đội ngũ: Bảo đảm số lợng giáo viên theo biên chế. Tỷ lệ GV/lớp:
15/10 đạt 1.5/ lớp (kể cả hợp đồng).
- Trình độ đào tạo: GV có trình độ đạt chuẩn: 15/15 đạt 100%. Trong đó có trình
độ ĐH và CĐ là: 12/18 đạt: 66.8%. ( Đại học 3; Cao đẳng 9)
- Trình độ Tin học: 94.4% có chứng chỉ A,B. Trong đó: Chứng chỉ A: 5/18 -
29.4%; Chứng chỉ B: 12/18 - 64.7%.
- Trình độ ngoại ngữ: 72.2% có chứng chỉ A,B.
- Chất lợng đội ngũ: 100% CBGV tham gia BDTX, thực hiện đầy đủ các chủ tr-
ơng chính sách của Đảng, Pháp luật Nhà nớc, quy định của ngành, của đơn vị: không có
GV vi phạm đạo đức.100% GV tham gia viết và áp dụng SKKN vào dạy học.
+ Đánh giá giáo viên theo chuẩn NNGVTH (xếp loại theo quy định tại QĐ
14/BGD&ĐT): Xuất sắc: 10/13 đ/c - 76.9%; Khá: 3/13 đ/c - 23.1%.
+ Xếp loại CBQL: Xuất sắc và Khá: 100%
- Tham gia y cỏc hi thi ca giỏo viờn v CBQL, thi GV dy gii cỏc
cp, ỏnh giỏ GV gii theo chun ngh nghip giỏo viờn tiu hc t ớt nht 1/c.
m bo ch thụng tin bỏo cỏo y . Thc hin ng dng CNTT trong
qun lý.
5. C s vt cht, thit b dy hc, duy trỡ trng t chun Quc gia, ng
dng cụng ngh thụng tin
- Cỏc hng mc xxõy dng,tu sa, ci to, nõng cp trong nm hc:
+ Tu sửa hệ thống cửa sổ 3 phòng học ở khu vực lẻ tr giỏ: 10 triu ng.
+Tôn tạo bồn hoa cây cảnh, đờng đi lối lại bị h hỏng tr giỏ: 15 triu ng.
+ Trồng cỏ sân bóng đá tr giỏ: 5 triu.
+ Sắp xếp và trang trí lại một số phòng chức năng tr giỏ 5 triu ng.
+ Mua mới loa máy phục vụ hoạt động ngoài giờ lên lớp tr giỏ 2 triu ng.
- Tổng kinh phí đầu t: 37 triệu. Trong đó:
+ Ngõn sỏch xó : 10 triu
+ Hi phụ huynh đóng góp: 15 triệu.
+ Nhà trờng tiết kiệm: 12 triệu.
- Thiết bị GD: Mua sắm sách báo, tạp chí, sách giáo khoa, sách tham khảo, bổ
sung thiết bị h hỏng, mua máy tính xách tay phục vụ ứng dụng CNTT trong quản lí và
dạy học trị giá 20 triệu.
- Khai thỏc v s dng mng Internet phc v cho hot ng giỏo dc, thit lp
hp th in t trao i thụng tin, bng vn bn. S dng cỏc phn mm vo trong
cụng tỏc qun lớ v giỏo dc.
- Phn u xõy dng Th vin t: Tiờn tin; Thit b t: Loi Tt.
6. ng ký danh hiu thi ua:
Mc tiờu: Phong tro thi ua c t chc thng xuyờn, cú chiu sõu v m
bo hiu qu.
Ch tiờu:
- Tp th:
+ Chi b : Trong sch vng mnh tiờu biu
+ Trng: Tp th lao ng tiờn tin xut sc
+ Cụng on, i TNN: Vng mnh xut sc.
- Cỏ nhõn: 88.3% CB,GV,NV t danh hiu Lao ng tiờn tin.
+ Chin s thi ua cp c s, cp Tnh: 4 ngi - 23.5%
+ Lao ng tiờn tin: 11 ngi - 64.7%
+ Hon thnh nhim v: 2 ngi - 11.8%
III. Cỏc nhim v v gii phỏp thc hin: