Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

hóa học cả năm 3 cột 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.65 KB, 22 trang )

Giáo án: Hóa Học 8 Nguyễn Việt Hùng Trờng: PT- DTNT
huyện Mèo Vạc
Lớp dạy 8A,B,C,D Tiết1 Ngày dạy:8A 12/8/2009 Sĩ số 8A: 29/29
Tiết2 Ngày dạy:8B 10/8/ 2009 29/29
Tiết3 Ngày dạy 8C 11/8/2009 29/29
Tiết2 Ngày dạy:8D 10/8/ 2009 29/29
Tiết 1:Mở đầu môn hóa học
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng
dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để
quan sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Bớc đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trớc hết phải có lòng say
mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện t duy.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Tranh ảnh, t liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dàu khí, gang thép, xi
măng, cao su)
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO
4
, axit HCl, đinh sắt.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hóa học là gì:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Chia lớp thành 4
nhóm: Yêu cầu học sinh


kiểm tra hóa chất, dụng
cụ
GV Hớng dẫn học sinh
làm thí nghiệm
? Hãy nêu nhận xét của
em về sự biến đổi của
các chất trong ống
nghiệm ?
- GV: Nhận xét, bổ sung
và kết luận.
- GV: Chuyển ý hóa học
nghiên cứu các chất, sự
biến đổi các chất,ứng
dụng vậy hóa học có vai
Chia nhóm thảo luận
-Kiểm tra hoá
chất:NaOH,CuSO ,Fe,1ml axit
HCL
-Các nhóm làm thí nghiệm .
Quan sát hiện tợng.
Các nhóm nêu nhận xét sự biến
đổi các chất
Các nhóm báo cáo kết quả
quan sát đợc
Nghe và ghi nhớ kiến thức
1. Thí nghiệm: SGK
2. Quan sát:
Thí nghiệm 1: Tạo chất
mới không tan trong nớc.
Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi

bọt trong chất lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là
khoa học nghiên cứu các
chất sự biến đổi chất.
Giáo viên soạn giảng Nguyễn Việt
Hùng
Năm Học 2009-2010
1
Giáo án: Hóa Học 8 Nguyễn Việt Hùng Trờng: PT- DTNT
huyện Mèo Vạc
trò nh thế nào
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Yêu cầu các nhóm
trả lời các câu hỏi trong
SGK
GV: Treo tranh ảnh, học
sinh nghiên cứu tranh về
vai trò to lớn của hóa học.
GV: Đa thêm thông tin về
ứng dụng của hóa học
trong sinh hoạt, sản xuất,
y học...
? Em hãy nêu vai trò của
hóa học trong đời sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học
có vai trò nh vậy, vậy làm
thế nào để học tốt môn
hóa
-Trả lời câu hỏi SGK

-Quan sát tranh vẽ
-CHú ý nghe thông tin
-Nêu vai trò của hoá học
-Chú ý nghe và có suy
nghĩ ban đầu
- Hóa học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống chúng
ta.
Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa:
Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung
- HS đọc SGK
? Quan sát thí nghiệm,
các hiện tợng trong cuộc
sống, trong thiên nhiên
nhằm mục đích gì?
? Sau khi quan sát nắm
bắt thông tin cần phải
làm gì?
HS trả lời .GV bổ sung
cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội
dung toàn bài
-Đọc nội dung SGK
-Trả lời câu hỏi
-Trả lời câu hỏi.
1. Các thông tin cần thực
hiện :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng

- Ghi nhớ
2. Ph ơng pháp học tập môn
hóa:
- Biết làm thí nghiệm, quan
sát các hiện tợng, nắm vững
kiến thức có khả năng vận
dụng kiến thức đã học
IV. Củng cố - luyện tập :
- Đọc trớc bài chất
V. Dặn dò .
Về nhà học bài đầy đủ .
.........................................................................................................................................
Giáo viên soạn giảng Nguyễn Việt
Hùng
Năm Học 2009-2010
2
Giáo án: Hóa Học 8 Nguyễn Việt Hùng Trờng: PT- DTNT
huyện Mèo Vạc
Lớp Dạy: 8A,B,C,D Tiết:2 Ngày dạy:8A 15/08/2009 SĩSố: 8A 30/30
8B 13/8/2009 8B 29/29
8C 13/8/2009 8C 29/29
8D 12/08/2009 8D 30/30
Tiết 2 Chất
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đợc làm từ vật liệu, mà
vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính
chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.

- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào
tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đờng
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
Hoạt động của giáo viê Hoạt động của học sinh
Hoạt động của học sinh
? Quan sát thực tế em hãy
kể những vật cụ thể xung
quanh?
? Những vật thể cây cỏ,
sông suối khác với đồ
dùng, sách vở, quần áo ở
những điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành
phần của một số vật thể tự
nhiên.
-Quan sát những vật thể xung
quanh

-Nêu sự sai khác giữa các vật
thể
-Trả lời câu hỏi
1. Chất
- ở đâu có vật thể nơi đó có
chất
-Có2 loại vật thể :
+Vật thể tự nhiên
+Vật thể nhân tạo
Giáo viên soạn giảng Nguyễn Việt
Hùng
Năm Học 2009-2010
3
Giáo án: Hóa Học 8 Nguyễn Việt Hùng Trờng: PT- DTNT
huyện Mèo Vạc
? Các vật thể đợc làm từ
vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất
dẻo, thủy tinh là chất còn
gỗ, thép là hỗn hợp một số
chất.
GV: Tổng kết thành sơ
đồ
Vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
Gồm có một số Đợc
làm từ vật liệu
chất khác nhau Mọi vật
liệu đều làm

từ chất
hay hỗn hợp
c
ác chất
HS Thảo luận nêu ý kiến
GV: Bổ sung và chốt kiến
thức
-Quan sát hình vẽ SGK
-Chú ý nghe
Ghi nhớ kiến thức
Hoạt động 2: Tính chất của chất:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: yêu cầu HS quan sát ống
đựng nớc, mẩu P đỏ, ít S,
mẩu đồng, mẩu nhôm.
?Các chất trên tồn tại ở dạng
nào, màu sắc , mùi, vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:
Đun nớc cất sôi rồi đo nhiệt
độ
Nung S nóng chảy rồi đo
nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết đợc
tính chất nào của chất?( nhiệt
độ sôi, nóng chảy)
-Yêu cầu HS làm TN .
? Quan sát hiện tợng, nêu
nhận xét?
? Vậy biết đợc tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất

Quan sát các ống nghiệm
-Trả lời các dạng tồn tại :
rắn
-Quan sát TN
- Trả lời câu hỏi :nhiệt độ
sôi , nóng chảy
-Làm TN hoà tan đờng ,
muối vào nớc
1. Mỗi chất có những tính
chát nhất định:
- Tính chất vật lý: Trạng
thái, màu sắc, mùi, vị, tính
tan trong nớc, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính
dẫn điên , dẫn nhiệt
Giáo viên soạn giảng Nguyễn Việt
Hùng
Năm Học 2009-2010
4
Giáo án: Hóa Học 8 Nguyễn Việt Hùng Trờng: PT- DTNT
huyện Mèo Vạc
vừa nêu là tính chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật

GV: Bằng thực tế xoong, nồi
làm bằng kim loại có tính
dẫn điên, dẫn nhiệt
?ở vật lý 7 cho biết những
kim loại dẫn đợc điện?
GV: Tính chất hóa học phải

làm thí nghiệm mới thấy
? Các chất khác nhau có tính
chất giống nhau không?
Kết luận: Mỗi chất có những
tính chất nhất định
GV: Chuyển ý. ý nghĩa của
việc hiểu biết tính chất cuả
chất là gì?
? Em hãy phân biệt đờng và
muối?
GV: Mặc dù có một số điểm
chung nhng mỗi chất có
những tính chất riêng khác
biệt với chất khác nên có thể
phân biệt đợc 2 chất.
HS làm bài tập 4
GV: Nêu ví dụ: Axit làm
bỏng da vậy biết tính chất
này giúp chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một
số chất trong đời sống. Vậy
biết tính chất của chất có lợi
ích gì?
- Quan sát hiện tợng
-Nhắc lại tính chất vật lí
đã học ?
-Suy nghĩ trả lời: Fe, Al
,Cu,Ag ,Zn
Chú ý nghe
-Nghe và trả lời

- Phân biệt đờng ,muối:
Đờng có vị ngọt ,muối
mặn.
-Tính chất hóa học:
khả năng biến đổi thành
chất khác, bị phân huỷ,tính
cháy đợc
2. Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi ích gì?
- Giúp nhận biết đợc chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống
C.Củng cố - luyện tập:
1 .Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất.
2. BTVN số 1,2,4
V.Dặn dò . Về nhà học bài làm bài đầy đủ
.........................................................................................................................................
Lớp Dạy: 8A,B,C,D Tiết: 3 Ngày dạy:8C: 18/8/2009 SĩSố: 8C 29/29
Tiết:3 8D:17/8/2009 8D 29/29
Giáo viên soạn giảng Nguyễn Việt
Hùng
Năm Học 2009-2010
5
Giáo án: Hóa Học 8 Nguyễn Việt Hùng Trờng: PT- DTNT
huyện Mèo Vạc

Tiết 3:
Chất (tiếp theo)
I. Mục tiêu :

1.Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đợc làm từ vật liệu, mà
vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính
chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của
chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đờng
IV. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hỗn hợp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh
quan sát chai nớc khoáng
và nớc cất.
? Hãy nêu những điểm
giống nhau?
GV: Chất khoáng trong
thành phần còn có lẫn
một số chất khoáng hòa
tan gọi nớc khoáng là hỗn
hợp. Nớc biển cũng là

hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau
làm thấ nào để có đợc hỗn
hợp?
1. Hỗn Hợp
- Hai hay nhiều chất trộn
lẫn với nhau gọi là hỗn hợp.
Hoạt động 2: Chất tinh khiết:
- GV: Mô tả quá trình ch-
ng cất nớc tự nhiên. Tiến
hành đo t
0
sôi, t
0
nóng
Quan sát quá trình chng
nớc cất.
2. Chất tinh khiết:
Chất tinh khiết mới có
Giáo viên soạn giảng Nguyễn Việt
Hùng
Năm Học 2009-2010
6
Giáo án: Hóa Học 8 Nguyễn Việt Hùng Trờng: PT- DTNT
huyện Mèo Vạc
chảycủa nớc cất, đa ra
thông số.
GV: Khẳng định: Nớc cất
là chất tinh khiết

? Vậy những chất thế nào
mới có những tính chất
nhất định?
Chú ý nghe và hiểu nớc
cất là chất tinh khiết.
những tính chất nhất định.
Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
GV: Chia lớp thành 4
nhóm:
GV Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm theo nhóm:
- Hòa tan muối ăn vào n-
ớc rồi cô cạn dung dịch
GV: Nhận xét và bổ sung
- Các nhóm báo cáo nhận
xét của nhóm về các hiện
tợng xảy ra
. Chốt kiến thức
GV: Bằng cách chng cất
tách riêng từng chất ra
khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra còn dựa vào các
tính chất khác nhau để
tách riêng từng chất ra
khỏi hỗn hợp
GV: kết luận
HS làm bài tập số 8
GV: Bổ sung, nhận xét và
chốt kiến thức
Chia nhóm thảo luận.

Quan sát GV làm thí
nghiệm
Các nhóm thao tác thí
nghiệm
3.Tách chát ra khỏi hỗn
hợp.
- Dựa vào sự khác nhau về
tính chất vật lý có thể tách
một chất ra khỏi hỗn hợp
C. Củng cố - luyện tập:
1. Làm bài tập 7 vào vở.
2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành
V.Dặn dò :Về nhà học bài làm bài đầy đủ .

Lớp Dạy: 8A,B,C,D Tiết: 3 Ngày dạy:8C 25/8/2009 Sĩ Số 8C 29/29
Tiết: 1 8D 19/8/2009 8D 29/29
Giáo viên soạn giảng Nguyễn Việt
Hùng
Năm Học 2009-2010
7
Giáo án: Hóa Học 8 Nguyễn Việt Hùng Trờng: PT- DTNT
huyện Mèo Vạc


Tiết 4:
Bài thực hành số 1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh nắm đợc một số qui tắc an toàn trong PTN.

2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc
sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí
nghiệm thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát.
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh,
đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.
III. Lên Lớp:
1.Kiểm Tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thờng gặp nh ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống
nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhãn đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc,
dễ nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản nh lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống
nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
GV hớng dẫn lần lợt các thao tác TN.
- Cho parapin và lu huỳnh vào 2 ống nghiệm.
- Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn cồn. Đun cho lu huỳnh và parapin nóng chảy. Đo
t
0
của lu huỳnh và parapin khi bắt đầu nóng chảy.

- Chia lớp thành 4 nhóm.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát các hiện tợng thấy đợc. Giáo viên quan
sát điều chỉnh cách làm của các nhóm.
2. Thí nghiệm 2
Giáo viên soạn giảng Nguyễn Việt
Hùng
Năm Học 2009-2010
8

×