Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Tư duy giải bài tập Hóa Học mức độ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.48 KB, 144 trang )

CHỦ ĐỀ 1
NHỮNG CON ĐƯỜNG BIẾN HÓA TINH TẾ TRONG HÓA HỌC
Trước hết để có thể hiểu và áp dụng được những con đường biến hóa trong
hóa học tôi xin mời các bạn theo dõi sự so sánh sau đây:
Tư duy hóa học tự luận cổ điển
Tư duy hóa học đảo chiều hiện đại
+ Chú tâm đến các phản ứng hóa học. + Xem các bài toán là một hệ kín.
+ Viết các phương trình phản ứng sau Nghĩa là các thông số về khối lượng,
đó dựa vào các phương trình phản ứng điện tích được bảo toàn. Nó chỉ
để suy ra các yếu tố cần thiết.
chuyển hóa lẫn nhau.
+ Mất rất nhiều thời gian để cân bằng + Tốc độ xử lý nhanh vì chỉ cần quan
và viết phương trình. Bên cạnh đó có tâm tới các yếu tố cần thiết, không cần
nhiều yếu tố của phương trình ta quan tâm tới phương trình hóa học.
không cần quan tâm nhưng vẫn phải + Phát triển được sự sáng tạo của bộ
viết đầy đủ trong phương trình.
não trong việc tìm ra các hướng giải
+ Điều nguy hiểm nhất là nó hạn chế hay.
rất nhiều khả năng sáng tạo của bộ
não vì tính dập khuôn máy móc.
Làm thế nào để có vận dụng linh hoạt được tư duy đảo chiều?
Luôn xem các bài toán hóa học là một hệ kín. Hệ kín là gì? Các bạn có thể
tưởng tượng đơn giản như một cái ao hay hồ nước. Trong đó có rất nhiều cua, tôm,
cá… Chúng có thể muốn làm gì thì làm nhưng không được vượt ra khỏi cái ao, hồ
đó. Các bài toán hóa học cũng vậy, khi các chất phản ứng ứng nhau các nguyên tố
sẽ chạy từ chất này qua chất khác nhưng khối lượng của nguyên tố đó không đổi đó
là nội dung của định luật “bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố”. Một loại
hình nữa cũng rất hay được các nguyên tố áp dụng đó là đổi và nhận electron.
Tại sao tôi khuyến khích các bạn tư duy theo kiểu đảo chiều?
Tôi phải thừa nhận rằng thật khó để làm việc gì đó theo cách này khi mà đa
số mọi người lại làm theo cách khác. Tuy nhiên, các bạn hãy nhớ rằng sự sáng tạo


được gọi là sáng tạo vì nó có tính đối lập. Một cái gì đó mà ai cũng biết sau đó ta
cũng lại làm tương tự như những gì họ đã biết thì không thể gọi là sự sáng tạo. Khi
các bạn làm việc hay học tập theo kiểu tư duy đảo chiều khả năng sáng tạo của bạn
sẽ được nâng cao rất nhiều và đó là điều tôi mong muốn nhất. Trong câu hỏi này tôi
muốn nhấn mạnh với các bạn thêm một câu cuối cùng “Nếu không có tư duy sáng
tạo thì điều kì diệu sẽ không bao giờ xảy ra”.
Vậy khi áp dụng vào Hóa Học thì chúng ta cần những gì?
Tất nhiên các bạn cần phải biết tính chất hóa học liên quan tới cái hệ kín
mà ta đang xem xét. Tuy nhiên, điều các bạn cần biết là nó có phản ứng với nhau
hay không? Sản phẩm tạo ra là chất gì? Vậy là đủ còn phương trình phản ứng của

1


nó thì chúng ta không quan tâm, bởi vì nếu quan tâm thì các bạn lại tư duy theo
kiểu “vết xe đổ” chứ không phải “tư duy đảo chiều” mà tôi nói nữa.
Vấn đề khó khăn nhất là gì?
Chủ quan tôi nghĩ rằng thời buổi ngày nay thị trường sách và tài liệu tham
khảo nói chung và hóa học nói riêng hỗn loạn chưa từng có. Chính vì thế mà các
bạn được tiếp xúc với rất nhiều loại tài liệu của nhiều tác giả khác nhau. Theo tôi
trong số đó thế nào các bạn cũng bị ảnh hưởng bởi một số lỗi tư duy lạc hậu theo
kiểu hóa học tự luận cổ điển. Còn tôi thì tôi khẳng định từ khi có đổi mới thi cử
theo hình thức trắc nghiệm tôi chưa từng tham khảo một cuốn sách nào viết về kỹ
thuật giải bài tập hóa học và các bạn thấy đấy tôi vẫn tồn tại và được các bạn chấp
nhận. Giờ đây, tôi ngồi đây viết lại những gì tôi hay tư duy, suy nghĩ về kỹ thuật
giải bài tập hóa học không phải để các bạn học theo như kiểu con vẹt mà tôi mong
muốn các bạn tiếp tục sáng tạo, tiếp tục đổi mới bộ não. Các bạn cần phải hiểu rằng
làm gì muốn thành công cũng cần phải sáng tạo. Do đó, tôi mong muốn các bạn
hãy mạnh dạn sáng tạo hơn nữa, nhìn vào cái gì đó cũng phải thấy được cái chưa
hoàn mỹ và tất nhiên cuốn sách này của tôi cũng vậy, nó cũng không thể hoàn mỹ

nếu không muốn nói là tệ hại với một số người. Tôi nói quá lan man phải không
các bạn? Tóm lại khó khăn nhất là gì? – Là các bạn bị ảnh hưởng những lỗi tư duy
làm hạn chế sự sáng tạo. Khắc phục thế nào? – Bạn của tôi ơi ! Mỗi người một tính
cách, một quan điểm, một kiểu nhìn nhận khác nhau… Bạn là bạn và bạn phải hiểu
chính mình xem mình hợp với cái gì nhất.
Nào, bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau đi nghiên cứu những con đường biến
hóa của các nguyên tố trong hóa học vô cơ. Qua những ví dụ ở chương 1 này mục
đích của tôi chỉ là muốn các bạn hiểu sơ bộ về đường hướng mà tôi hay làm. Để
vận dụng linh hoạt được các bạn cần chịu khó luyện tập theo từng chuyên đề ở
chương 2.
Nhắc tới hóa học vô cơ các bạn hãy nhớ thật kỹ cho tôi những vấn đề sau:
1) Về kim loại: Bản chất của kim loại là gì? – Là khi nó tham gia phản ứng thì nó
sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng (thường là 1, 2 hoặc 3 electron) để nhận
lại các ion âm khác. Bản chất là trao đổi điện tích âm mà thôi. Các electron trong
kim loại có thể được đổi thành các ion âm điển hình là: OH -, Cl-, SO42-, NO3-, O2-,
CO32-, HCO3-, PO43-…
2) Về dung dịch: Luôn tự hỏi: Dung dịch chứa các ion gì? Số mol thế nào? Và hãy
nhớ rằng dung dịch thì luôn trung hòa về điện nghĩa là tổng điện tích dương bằng
tổng điện tích âm.
3) Về di chuyển nguyên tố: Các bạn cần phải biết sau phản ứng các nguyên tố
trong hệ kín của chúng ta nó chạy vào chất nào?
4) Về số oxi hóa của các nguyên tố trong hệ: Cuối cùng (sau khi tất cả các phản
ứng đã xong) thì những nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa? Thay đổi như thế nào?

2


Tăng hay giảm? Ta luôn có tổng tăng thì bằng bằng giảm. Dưới đây tôi xin trình
bày sơ lược thông qua một số ví dụ cụ thể.
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn tan 41,2 gam hỗn hợp X chứa Cu và Fe 3O4 trong dung dịch

chứa HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp các muối. Mặt khác cũng hòa tan
hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa H 2SO4 loãng thì thu được dung dịch Z
cũng chỉ chứa hỗn hợp các muối trung hòa. Cô cạn Y và Z thì thấy lượng muối
trong Z nhiều hơn trong Y là 15 gam. Phần trăm khối lượng Cu trong X gần nhất
với:
A. 15,5%
B. 16,4%
C. 12,8%
D. 20,5%
Nguồn đề: Thầy Nguyễn Anh Phong
Ví dụ 2: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3O4 tan hết trong dung dịch HCl
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối.
Khối lượng của Fe3O4 có trong X là:
A. 18,56
B. 23,2
C. 27,84
D. 11,6
Nguồn đề: Thầy Nguyễn Anh Phong
Ví dụ 3: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3O4 tan hết trong dung dịch HCl
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối.
Cho AgNO3 dư vào Y thì thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 171,35
B. 184,71
C. 158,15
D. 181,3
Nguồn đề: Thầy Nguyễn Anh Phong
Ví dụ 4: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời
gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm
MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là:

A. 1,8
B. 2,4
C. 1,9
D. 2,1
Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016
Ví dụ 5: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO 3 với xúc tác MnO2, lượng khí thoát ra
oxi hóa 1,26m gam hỗn hợp Fe và Cu thu được hỗn hợp X gồm các oxit. Cho hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch Y và 0,896 lít NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 175,76 gam muối
khan. Giá trị của m là ?
A. 40,18.
B. 38,24.
C. 39,17.
D. 37,64.
Trích đề thi thử THPT Chuyên Bến Tre – 2016
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Giá trị của m là:
A. 52.
B. 104.
C. 23,2
D. 34,8.

3


Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016
Ví dụ 7: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4

chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít
(đktc) hỗn hợp gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỷ khối so với
H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 1,8
B. 3,2
C. 2,0
D. 3,8
Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016
Ví dụ 8: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho
dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị
của m là :
A. 3,6
B. 2,86
C. 2,02
D. 4,05
Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016

4


CHỦ ĐỀ 2
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Như tôi đã nói với các bạn việc chúng ta xem một bài tập hóa học là một
hệ kín có thể ví như cảnh “chim lồng, cá chậu” có nghĩa là các anh muốn làm gì thì
làm nhưng không bao giờ thoát được ra cái lồng đó.
2.1 Định luật bảo toàn nguyên tố
Sự di chuyển của nguyên tố từ chất này qua chất khác được gọi là định luật
bảo toàn nguyên tố (BTNT). Tôi đưa ra một ví dụ điển hình và đơn giản như sau:
Ví dụ 1: Giả sử ta cho a mol Fe (vừa đủ) tác dụng với HNO 3 sau phản ứng thu

được 0,1 mol Fe(NO3)2, 0,2 mol Fe(NO3)3, 0,2 mol NO2 và 0,2 mol NO. Trong ví
dụ trên BTNT được tư duy là N trong HNO 3 được phân bổ vào Fe(NO 3)2,
Fe(NO3)3, NO2 và NO.
BTNT.N
→ n HNO3 = 0,1.2 + 0, 2.3 + 0, 2.1 + 0, 2.1 = 1, 2(mol)
Tôi thì tôi hay viết là 
BTNT.Fe
→ n Fe = a = 0,1 + 0, 2 = 0,3(mol)
Với Fe 

n HNO3

1, 2
= 0,6(mol)
2
2
Với O tôi hay tư duy theo kiểu phá vỡ gốc NO 3- lý do là khi NO3- bị phá vỡ thì O
nó sẽ được điều vào NO, NO2 và H2O. Với bài toán trên có 0,4 mol gốc NO 3- bị phá
BTNT.H
Với H 
→ n H2O =

vỡ. Do đó,

=

BTNT.O

→ n H2O = 0,
{4.3 − 0,

{2.2 − 0,
{2.1 = 0,6(mol)
NO3−

NO 2

NO

Chú ý: Với bài toán trên các số liệu đã được tôi bố trí khớp nếu các bạn thay đi
một thông số nào đó và dữ nguyên các thông số còn lại thì sẽ làm cho bài toán sai
bản chất hóa học. Đơn giản là nó còn phải tuân theo các định luật bảo toàn khác
(tôi sẽ trình bầy ở phần sau).
Ví dụ 2 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung
dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2. Thêm
BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH) 2
dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi
được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :
A. 111,84 và 157,44
B. 112,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44
D. 112,84 và 167,44
Ví dụ 3: Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO 3, FeS, FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1
trong hỗn hợp khí Y gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Số mol Y tham gia phản ứng là :
A. 0,38
B. 0,48
C. 0,24
D. 0,26
Ví dụ 4: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3. Sau
phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N 2; N2O có số mol bằng nhau và

bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.

5


A.2,8
B. 1,6
C. 2,54
D. 2,45
Ví dụ 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO 3)2, Fe(NO3)3 vào một bình kín
không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với
HNO3 thấy có khí NO thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được
kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn.
Giá trị của m là:
A. 196.
B. 120.
C. 128.
D. 115,2.
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33
mol H2SO4 đặc sinh ra 0,325 mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Fe dư vào Y thu
được dung dịch Z và chất rắn T. Lọc bỏ T rồi cô cạn Z thì thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 15,12
B. 18,19
C. 11,33
D. 12,92.
2.2 Định luật bảo toàn electron (BTE)
Bản chất của BTE các em có thể hiểu đơn giản là kim loại đẩy e của mình
cho nguyên tố khác để lấy về anion, còn nguyên tố nhận e của kim loại cũng biến

thành chất khác. Nói như vậy nghĩa là khi áp dụng định luật này các bạn phải biết
(nói chính xác là phải thuộc) chất nào nhường e và chất nào nhận e? Sau khi
nhường nhận thì chúng biến thành cái gì? Nghe có vẻ mênh mông quá phải không?
Nhưng các bạn đừng sợ vì thật ra nó cũng chỉ có vài chất được lập đi lập lại thôi.
Chúng ta cùng nhau quay lại ví dụ 1 bên trên:
Ví dụ 1: Giả sử ta cho a mol Fe (vừa đủ) tác dụng với HNO 3 sau phản ứng thu
được 0,1 mol Fe(NO3)2, 0,2 mol Fe(NO3)3, 0,2 mol NO2 và 0,2 mol NO.
Chúng ta đã xem xét ví dụ này qua định luật BTNT. Bây giờ ta tiếp tục xem xét nó
dưới hướng nhìn của BTE.
Như ở bên trên tôi đã nói số liệu của bài toán đã được tôi bố trí chuẩn xác,
nếu các bạn tự ý thay đi nó sẽ sai bản chất. Tại sao lại như vậy? Vì chúng ta cần
phải tuân theo định luật BTE nữa. Không khó để nhìn ra số mol e của Fe nhường
chính là số mol NO3- trong muối nghĩa là 0,8 mol. Vậy nguyên tố nào đã nhận e
của Fe? Chính là N+5 trong HNO3 nó đã nhận e để biến thành N +2 trong NO và N+4
trong NO2. Số mol e nhận cũng là 0,8. Đó chính là nội dung của định luật bảo toàn
electron (BTE). Nói tóm lại công thức áp dụng của định luật BTE thì rất ngắn

∑n = ∑n
+
e


e

tuy nhiên sức mạnh của nó thì rất ghê gớm. Điều quan trọng nhất

khi các bạn áp dụng định luật này là phải các định đúng.
Chất nhường e (chất khử) là những chất nào?
Chất nhận e (chất oxi hóa) là những chất nào?
Chú ý khi giải bài tập:

– Xác định nhanh tất cả các nguyên tố thay đổi số oxh (không quan tâm tới chất
không thay đổi)

6


– Viết chính xác quá trình nhường nhận electron (nên nhớ thuộc lòng).
– Kết hợp linh hoạt với Bảo toàn nguyên tố.

+
– Áp dụng công thức ∑ n e = ∑ n e .
– Chú ý với những trường hợp về axit HNO 3 tạo ra muối NH4NO3; hỗn hợp muối
Fe2+;Fe3+.
– Trường hợp một nguyên tố tăng rồi lại giảm số oxi hóa hoặc ngược lại .
Bây giờ, chúng ta sẽ nghiên cứu các ví dụ để hiểu vấn đề trên .
A. Bảo toàn electron một nấc.
Bảo toàn electron một nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa được đưa ngay từ min
tới max thông qua một chất oxi hóa (thường là HNO3 hoặc H2SO4).
HNO3 /H 2SO 4
 Fe 
→ Fe3+

HNO3 /H 2SO 4
→ Al3+
Quy trình  Al 

HNO3 / H 2SO 4
2+
2+
2+

 Zn, Mg,Cu... → Zn , Mg ,Cu ...
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được hỗn
hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni).
Tính m.
A. 13,5 g
B. 0,81 g
C. 8,1 g
D. 1,35 g
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu
được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ
khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98.
B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08.
B. Bảo toàn electron nhiều nấc.
Bảo toàn electron nhiều nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa được đưa từ số oxi
hóa min tới số oxi hóa trung gian rồi tới max thông qua một sô chất oxi hóa
Với mức trung gian thường là: Oxi, Clo...
Với mức max thường là: HNO3 hoặc H2SO4.
Dạng bài tập này ta thường hay dùng phương pháp “Chia để trị”.
Ví dụ 4: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit
sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO 3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y)
gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x.
A. 0,06 mol.
B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.
Ví dụ 5: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B
và chất rắn D. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa.
Hòa tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO 2 còn dung dịch E. Cô cạn

E thu được 24 g muối khan. Xác định thành phần % của Fe:
A. 58,33%
B. 41,67%
C. 50%
D. 40%

7


Ví dụ 6: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 nung nóng. Sau phản ứng
thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch
HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn)
và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m 1+16,68 gam muối khan. Giá trị
của m là:
A. 8,0 gam.
B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 24 gam.
Ví dụ 7: Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl 2, thu được 18,3 gam chất rắn
X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO 3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là:
A. 28,7.
B. 43,2.
C. 56,5.
D. 71,9.
C. Bảo toàn electron có nhiều yếu tố gây nhiễu.
Trong nhiều bài tập hóa học người ra đề rất hay dùng kỹ thuật “tung hỏa
mù” bằng cách đưa các nguyên tố gây nhiễu vào làm nhiều bạn học sinh không
hiểu kỹ bản chất hóa học sẽ rât bối rối. Nhiều khi còn hoang mang và đành bó tay
mặc dù bản chất nó rất đơn giản. Yếu tố gây nhiễu chính là các nguyên tố lên rồi lại
xuống, xuống rồi lại lên nhưng tổng các quá trình thì bằng 0. Phát hiện ra điều trên
chúng ta không cần quan tâm tới các yếu tố gây nhiễu để đơn giản hóa bài toán.

Ví dụ 8: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe 2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO 3 được
hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí
NO và NO2 lần lượt là:
A. 0,224 lít và 0,672 lít.
B. 0,672 lít và 0,224 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít.
D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Ví dụ 9: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe 2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến
hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO 2 có tỉ
khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:
A. 20,16 lít.
B. 17,92 lít.
C. 16,8 lít.
D. 4,48 lít.
Ví dụ 10: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl 2 thu được hỗn hợp
chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung
dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO 4 trong dung dịch H2SO4 (không
tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 72,91%.
B. 64,00%.
C. 66,67%.
D. 37,33%.
2.3 Định luật bảo toàn điện tích
Tư tưởng cổ điển thưởng chỉ áp dụng định luật bảo toàn điện tích (BTĐT)
cho một dung dịch khi đề bài cho luôn các ion có sẵn trong dung dịch. Tôi nghĩ
điều đó đơn giản tới mức hiển nhiên các bạn phải hiểu được. Tuy nhiên, tôi vẫn
đưa ra một số ví dụ để các bạn dễ hình dung:


8


Ví dụ 1: Một dung dịch chứa hai cation là Al3+ (0,2 mol) và Fe2+ (0,1 mol). Trong
dung dịch trên còn chứa hai anion là Cl — (x mol) và SO 24− (y mol). Tìm x và y biết
rằng cô cạn dung dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan.
A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,2 C. 0,5 và 0,15 D. 0,6 và 0,1
Ví dụ 2: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+; 0,6 mol Cl-; 0,1 mol Mg2+; a mol
HCO3-; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí
đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 90,1.
B. 102,2.
C. 105,5.
D. 127,2.
Ví dụ 3: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO 42-; 0,1 mol NO3-; 0,08 mol Na+; 0,05
mol H+ và K+. Cô cạn dung dịch A thu đựợc chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối
lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng là :
A. 15,62 gam. B. 11,67 gam . C. 12,47 gam. D. 13,17 gam.
Cái mà tôi muốn nói với các bạn ở đây là BTĐT mở rộng mà tôi gọi là “Tư
duy điền số điện tích” theo kinh nghiệm của tôi thì hướng tư duy này áp dụng vào
giải bài tập hóa học vô cơ rất tốt. Bản chất của nó liên quan chặt chẽ tới BTNT và
BTE mà điển hình là các nguyên tố kim loại. Tôi gọi là mở rộng vì các bạn cần
hiểu thêm một bước là sau khi các nguyên tố nhường nhận e thì nó biến thành các
ion gì? Sau đây tôi xin đưa ra một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 4: Hòa tan hết 0,54g Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch
X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56
B. 0,78
C. 0,39

D. 1,17
Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X
và 13,44 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H 2SO4 1M được 31,1
gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được
41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 24,1
B. 18,7
C. 25,6
D. 26,4
Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung
dịch X và 8,288 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H 2SO4 1M
được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn
Y được 25,74 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 14,18
B. 17,88
C. 15,26
D. 16,48
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung
dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H 2SO4 1M
được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn
Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp
ban đầu là:
A. 34,18%
B. 47,88%
C. 45,22%
D. 58,65%

9



Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung
dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M
và HCl 1M được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và
sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng
của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16%
B. 60,04%
C. 35,25%
D. 48,15%
Ví dụ 9: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2(SO4)3 và
0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá
trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,25.
B. 0,035.
C. 0,05.
D. 0,45.
Ví dụ 10: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2
0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml
dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được
31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,6.
B. 23.
C. 2,3.
D. 11,5.
Trích đề THPT – Đặng Thúc Hứa – Lần 2 – 2016
Ví dụ 11: Sục 17,92 lít H2S ở (đktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH
1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X
thu được 45,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là:
A. 300.

B. 250.
C. 200.
D. 400.
Trích đề THPT – Đặng Thúc Hứa – Lần 2 – 2016
Ví dụ 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, K, K2O, Ba và BaO, trong
đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568
lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl
0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có PH = 13. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 12
B. 15
C. 14
D. 13
Trích đề thi thử THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Lần 3 – 2016
Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy
vào H2O thu được dung dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của
m là:
A. 2,48
B. 2,265
C. 1,86
D. 1,24
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
2.4. Định luật bảo toàn khối lượng (BTKL)
Có thể nói rằng định luật BTNT là một trường hợp riêng của BTKL, khi ta
áp dụng BTKL cho một nguyên tố thì người ta gọi là BTNT. Trong quá trình giải
các bài toán hóa học vô cơ định luật BTKL đóng vai trò khá quan trọng, tuy nhiên
nó hiếm khi được áp dụng riêng lẻ mà thường chỉ là một khâu nào đó của bài toán.

10



Đơn giản là vì chúng ta không gặp nhiều khó khăn để phát hiện ra một bài toán có
được xử lý thông qua định luật BTKL hay không.
Một vấn đề nữa mà tôi muốn nói với các bạn đó là khi áp dụng BTKL các
bạn nên vận dụng linh hoạt chứ đừng nên chỉ gò bó với lối áp dụng tư duy cổ điển
đó là: Tổng khối lượng các chất sau và trước phản ứng là không thay đổi, hay biểu
diễn qua công thức là: m = const . Thế áp dụng linh hoạt nghĩa là áp dụng như thế
nào? Là chúng ta có thể áp dụng cho một phần của các chất tham gia phản ứng hay
nói một cách khác là áp dụng bảo toàn cho nhóm nguyên tố cần thiết. Các bạn theo
dõi thêm qua một số ví dụ sau:
Ví dụ 1: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được
3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 160
B. 240
C. 480
D. 320
Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016
Ví dụ 2: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3
(nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 3,75
B. 3,92
C. 2,48
D. 3,88
Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016
Ví dụ 3: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho

dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị
của m là :
A. 3,6
B. 2,86
C. 2,02
D. 4,05
Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO 3)2 trong
dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối clorua và
4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối có trong Y là:
A. 66,5.
B. 58,9 gam. C. 57,0 gam. D. 47,5 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Ví dụ 5: Cho m g bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H 2SO41M,
Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu
được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị của
m là:
A. 72 g
B. 53,33 g
C. 74,67 g
D. 32,56 g
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Ví dụ 6. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 thấy có 0,3 mol khí
NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy

11


có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất
rắn có khối lượng là:

A. 24,27 g
B. 26,92 g
C. 19,50 g
D. 29,64 g
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Ví dụ 7: Nung nóng m gam Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H 2 (đktc). Sục khí CO2 dư
vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 48,3
B. 57,0
C. 45,6
D. 36,7
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Ví dụ 8: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và
H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam
muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 20,6
B. 21,5
C. 23,4
D. 19,8
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
2.5 Vận dụng liên hoàn các định luật bào toàn
Trong phần này tôi sẽ trình bày một bài toán với nhiều cách giải, áp dụng
nhiều định luật bảo toàn để các bạn có thể hiểu một cách sâu sắc và dễ dàng khi áp
dụng chúng vào các bài toán khác.
Ví dụ 1: Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O 2 thu được
m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng,
thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 gam) và
10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Gía trị của m là

A. 34,85.
B. 20,45.
C. 38,85.
D. 31,25.
Ví dụ 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau
một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch
HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol
HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,12.
B. 0,14.
C. 0,16.
D. 0,18.
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Fe, Al, CuO, Mg, Zn. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng
với oxi sau 1 thời gian thu được m+0,96 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng
với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m+73,44 gam chất rắn khan.
Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 1,40
B. 1,48
C. 1,52
D. 1,64
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Số mol H 2SO4
tham gia phản ứng là:
A. 0,09.
B. 0,06.
C. 0,07.
D. 0,08.


12


Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối
lượng của Cu trong X là
A. 39,34%.
B. 65,57%.
C. 26,23%.
D. 13,11%.
Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Oxit sắt trong X
là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. FeO hoặc Fe3O4
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Al, Cu, CuO, Fe2O3, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng
với H2 dư đun nóng thu được m–4,84 gam hỗn hợp rắn Y. Cho m gam hỗn hợp X
tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,824 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 73,88 gam chất rắn khan. Giá
trị của m là:
A. 25,52
B. 22,32
C. 22,82
D. 24,72
Ví dụ 8 : Cho 33,6 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí duy nhất SO 2 (đktc) và 14,4 gam hỗn hợp chất

rắn. Số mol axit H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,8 mol
B. 0,4 mol
C. 0,6 mol
D. 1,2 mol
Bài tập rèn luyện
Câu 1: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M,
sau phản ứng thu được 2,24 lít H 2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan.
Giá trị m là:
A. 30,0
B. 22,4
C. 25,2
D. 26,28
Câu 2: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe 3O4, 0,015 mol
Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà
tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH 3 vào Z cho
đến dư, lọc kết tủa T, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,16.
B. 6,40.
C. 7,78.
D. 9,46.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS 2 và 0,045 mol Cu 2S tác dụng vừa đủ với
dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng, thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của
các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là:
A. 0,060
B. 0,045
C. 0,090
D. 0,180
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe 2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng

vừa đủ với dung dịch H 2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác

13


dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Giá trị của m là:
A. 70.
B. 72.
C. 65.
D. 75.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe 2O3 vào dung
dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong
không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa.
Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn có khối lượng là:
A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam. D. 48,0 gam.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu2S bằng dung
dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và khí NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Tìm a:
A. 0,03
B. 0,04
C. 0,06
D. 0,12
Câu 7: Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đựng 14 gam X gồm CuO, Fe 2O3, FeO và
Fe3O4 nung nóng một thời gian được m gam chất rắn Y. Cho toàn bộ khí thu được
sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư được kết tủa Z. Cho toàn bộ Z phản ứng
dung dịch HCl dư được 2,8 lít khí đktc. Tìm m :
A. 12
B. 10

C. 6
D. 8
Câu 8: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12
gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung
dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 10,08
B. 8,96
C. 9,84
D. 10,64
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối
lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu
chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro
là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch T
và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T
thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 41,13
B. 35,19
C. 38,43
D. 40,03
Câu 10: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al hòa tan hết trong V lít dung
dịch HNO3 1M vừa đủ thu được 9,856 lít NO2 (đktc) và dung dịch Z chứa 81,9 gam
muối. Thể tích HNO3 cần dùng là:
A. 1,58 lít.
B. 1,28 lít.
C. 1,44 lít.
D. 1,51 lít.
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng với oxi sau 1 thời
gian thu được m+6,72 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Z và 4,928 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được 90,28 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 30,26
B. 28,84
C. 27,86
D. 29,16

14


Câu 12: Cho 23,640 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, CuO tác dụng với lượng dư khí
hidro thu được 4,860 gam nước và hỗn hợp kim loại Y. Mặt khác, cho 11,94 gam X
tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thu được 1,792 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được m gam muối khan.
Giá trị của m gần nhất với:
A. 41,5.
B. 34,2.
C. 24,6.
D. 42,2.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, ZnO và FeO. Để hoà tan 12,46 gam hỗn hợp X
cần 380 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,464 lít khí hiđro (đktc). Cho 12,46 gam
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,568 lít NO (đktc) và dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 44,2 gam muối khan. Số mol HNO 3 tham gia
phản ứng là
A. 0,645
B. 0,615
C. 0,625
D. 0,605
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, MgCO3, FeCO3, CaCO3. Nung 28,04 gam hỗn
hợp X trong điều kiện không có không khí thu được 17,48 gam chất rắn. Cho 42,06
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 9,632 lít hỗn hợp
khí (đktc) gồm CO2 và NO và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 86,76

gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A.1,25
B. 1,05
C. 1,15
D. 1,35
Câu 15: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, FeO, Cu2O trong đó oxi chiếm 23,41% khối
lượng hỗn hợp. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng
dư thu được 4,256 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,464 lít NO (đktc) và dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 105,18 gam muối khan. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây:
A. 31,44
B. 32,79
C. 30,99
D. 33,87
Câu 16: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong
đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO 3
nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Giá trị
của a là
A. 2,0.
B. 1,5.
C. 3,0.
D. 1,0.
Câu 17: Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg,
MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO 3 loãng dư,
kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 18,8. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi
đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là:
A. 0,67
B. 0,47

C. 0,57
D. 0,62
Câu 18: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 phản ứng hết với
dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở

15


đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 11,2 gam Fe. Số mol
của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,94 mol.
B. 0,72 mol.
C. 0,86 mol.
D. 0,64 mol.
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 6,96 gam Fe3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung
dịch HNO3 CM (mol/l). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được khí NO, dung dịch
Y và còn lại 1,60 gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị C M là
A. 0,15.
B. 1,20.
C. 1,50.
D. 0,12.
Câu 20: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra
một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al 2O3, FeO và Fe3O4. Cho
toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H 2 (đktc) và dung
dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?
A. 27,965
B. 18,325
C. 16,605
D. 28,326


16


Chủ đề 3: Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn qua bài toán kim loại tác
dụng với H+ trong NO3Định hướng tư duy giải
* Đây là dạng toán hay và đẹp trong chương trình hóa vô cơ THPT. Khi giải cần
chú ý:
+ Nếu có khí H2 bay ra thì dung dịch không còn NO3− .
+ Các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn thường cho sản phẩm khử có NH +4 .
* Chúng ta thường dùng tư duy phân chia nhiệm vụ của H + (nghĩa là ta có thể hiểu
H+ làm các nhiệm vụ sinh ra NO, NO 2, N2O, N2 hoặc NH4+). Các bạn cần nhớ các
phản ứng quan trọng dưới đây:
→ NO + 2H 2O
(1). 4H + + NO3− + 3e 
→ NO 2 + H 2O
(2). 2H + + NO3− + e 
→ N 2 O + 5H 2 O
(3). 10H + + 2NO3− + 8e 
→ N 2 + 6H 2O
(4). 12H + + 2NO3− + 10e 
→ NH +4 + 3H 2 O
(5). 10H + + NO3− + 10e 
* Khi làm cần để ý xem ta tính số mol ne theo yếu tố nào (kim loại, H+ hay NO3− )
* Tôi lấy dạng bài tập này đầu tiên vì muốn các bạn hiểu được kỹ thuật áp dụng các
định luật bảo toàn qua đó muốn nhấn mạnh với các bạn rằng trong giải bài tập hóa
học áp dụng các ĐLBT là vô cùng quan trọng. Bây giờ chúng ta cùng nhau nghiên
cứu qua một số ví dụ sau:
Ví dụ 1: Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO 3)2. Cho m gam Fe vào
dung dịch X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm
hai kim loại có khối lượng 0,8m gam và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở

đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 40 và 2,24. B. 20 và 1,12. C. 40 và 1,12. D. 20 và 2,24.
Ví dụ 2: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và H2SO4 đun nhẹ đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí
B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu và còn lại
4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối
khan. Giá trị m là
A. 31,5 gam. B. 29,72 gam. C. 36,54 gam. D. 29,80 gam.
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp 2 kim loại A và B có hóa trị không đổi
trong hợp chất bằng dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H2SO4 đặc, nóng, thu được dung
dịch X (không chứa ion NH +4 ) và 896 ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và SO2
có tỷ khối so với H2 bằng 29,75. Nếu cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch X thì
không thấy kết tủa tạo thành. Cô cạn cẩn thận X được lượng muối khan là:

17


A. 9,22 gam
B. 6,96 gam
C. 6,34 gam
D. 4,88 gam
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Ví dụ 4: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H 2SO4 và HNO3 thu được
dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H 2SO4 dư vào bình thu được
0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử
duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu
(không tạo thành sản phẩm khử của N5+). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là :
A. 4,20.

B. 4,06.
C. 3,92.
D. 2,40.
Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016
Ví dụ 5: Hoàn tan hoàn toàn m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm CuSO4,
H2SO4 và Fe2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch Y, m gam chất rắn Z và 0,224 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 12,80
B. 8,96
C. 17,92
D. 4,48
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015
Ví dụ 6: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu
trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung
dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,27.
B. 14,90.
C. 14,86.
D. 15,75.
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe trong dung dịch HNO 3 thu được dung dịch
X và thấy thoát ra 2,688 lít khí NO (đktc). Đổ 100ml dung dịch HCl 1M vào X
được dung dịch Y và lại thấy có khí thoát ra. Cho AgNO 3 dư vào Y thấy có m gam
kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Giá trị của m gần nhất với:
A. 14
B. 15
C. 18

D. 16

18


Bài tập rèn luyện
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch
gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3
dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn,


sản phẩm khử của NO 3 là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 11,48.
B. 13,64.
C. 2,16.
D. 12,02.
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016
Câu 2: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO 3 0,6M và H2SO4 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn
thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là :
A. 20,16 gam.
B. 19,20 gam.
C. 19,76 gam.
D. 22,56 gam.
Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,5M và HCl 1M thu
được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy
nhất của NO-3 và không có khí H2 bay ra.
A. 6,4
B. 2,4

C. 3,2
D. 1,6
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 4: Cho hỗn hợp 0,02 mol Fe và 0,03 mol Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol
H2SO4 và 0,1 mol NaNO3.Sau khi phản ứng hoàn toàn thu đươc dung dịch X và khí
NO(sp khử duy nhất).Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào X thì lượng kết tủa lớn
nhất.Giá tri tối thiểu của V là :
A. 560
B. 0,48
C. 0,12
D. 0,64
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 5: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO 3 và H2SO4.Sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp
khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H 2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì
thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 109,7
B. 98
C. 120
D. 100,4
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 6: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung
dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn
hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N 2O và H2 .Khí B cỏ tỷ khối so
vơi H2 bằng 11,5.Giá trị của m là :
A. 123,4
B. 240,1
C. 132,4
D. Đáp án khác
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong

Câu 7: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO 3, sau khi phản ứng
kết thúc thì thu được 2,688 lít NO(đkc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3

19


mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được
dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa hết 650 ml
dung dịch KOH 1M. ( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5). Khối lượng
muối có trong X là :
A. 29,04 gam. B. 29,6 gam. C. 32,4 gam. D. 21,6 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 8: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,8M và Fe(NO 3)3 0,6M có thể
hoà tan tối đa m (g) hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol là 2:3) sau phản ứng thu được
dung dịch X. Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X gần nhất với :
A. 98
B. 100
C. 95
D. 105
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 9: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H 2SO4 và HNO3 thu được dd
X và 2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H 2SO4 dư vào bình thu được 0,896 lít
khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất,
đo ở điều kiện tiêu chuẩn . Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu (không tạo
thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là:
A. 8,12
B. 4,8
C. 8,4
D. 7,84

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO 3)3 vào 500 ml dung
dịch HCl 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (spkdn).Hỏi dung
dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu:
A. 10,24
B. 9,6
C. 4,26
D. 7,84
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016
Câu 11: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được
dung dịch X và 0,896 lít khí H 2. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3,
sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b
gam chất rắn, (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của b và V lần lượt là:
A. 18,3 và 0,448.
B. 18,3 và 0,224.
C. 10,8 và 0,224.
D. 17,22 và 0,224.
Trích đề thi HSG Thái Bình – 2015
Câu 12: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,5M và HCl 1M thu
được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy
nhất của NO-3 và không có khí H2 bay ra.
A. 6,4
B. 2,4
C. 3,2
D. 1,6
Trích đề thi thử chuyên Hà Giang – 2016
Định hướng tư duy giải

20



Câu 13: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và
KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085 gam
B. 14,485 gam
C. 18,300 gam
D. 18,035 gam
Trích đề thi thử chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng – 2016
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO 3
thu được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa
muối của cation Al3+. Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được
3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc và khối lượng của
hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m.
A. 9,72 gam. B. 8,10 gam. C. 3,24 gam. D. 4,05 gam.
Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016
Câu 15: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO 3 0,5M và HCl 2M)
thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với l ượng dư
dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối
lượng KMnO4 đã bị khử.
A. 4,71 gam. B. 23,70 gam. C. 18,96 gam. D. 20,14 gam.
Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016
Câu 16: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn
hợp X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO
(duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí.
Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các thí nghiệm
trên. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 24,64 gam và 6,272 lít.
B. 20,16 gam và 4,48 lít.
C. 24,64 gam và 4,48 lít.

D. 20,16 gam và 6,272 lít
Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016
Câu 17: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO 3 và H2SO4. Sau phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và
H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa
muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 126 gam.
B. 75 gam.
C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.
Trích đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – 2016
Câu 18: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H 2SO4 và HNO3 thu được
dung dịch X và 4,48 lít NO(duy nhất). Thêm tiếp H 2SO4 vào X thì lại thu được
thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết
8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho
vào là
A. 16,24 g.
B. 11,2 g.
C. 16,8 g.
D. 9,6 g.

21


Câu 19: Cho 0,3mol Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4
loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược V lít khí NO(sản phẩm khử duy
nhất,đktc). Giá trị của V là:
A. 10,08
B. 4,48
C. 6,72
D. 8,96

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml
dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và
dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các
phản ứng. Giá trị của m là
A. 34,10.
B. 28,70.
C. 29,24.
D. 30,05.
Câu 21: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO 3 và 0,1 mol
KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối;
0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
A. 61,375.
B. 64,05.
C. 57,975.
D. 49,775.
Câu 22: Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO 3)2. Thêm m gam
bột Fe vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim
loại có khối lượng 0,628m và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của
m là:
A. 1,92
B. 14,88
C. 20
D. 9,28
Câu 23: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO 3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể
hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu ( biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm
khử duy nhất).
A. 5,76 gam

B. 6,4 gam
C. 5,12 gam
D. 8,96 gam
Câu 24: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan
được Cu với khối lượng tối đa là:
A. 6,4g.
B. 0,576g.
C. 5,76g.
D. 0,64g.
Câu 25: Cho m gam Fe vao 1 lit dung dịch gom H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M,
Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi pu xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim
loai, dung dịch X va khi NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất
rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X là :
A. 25,8 va 78,5
B. 25,8 va 55,7
C. 20 va 78,5
D. 20 va 55,7
Câu 26: Dung dịch X chứa 0,8 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO 3)2. Cho m gam Fe vào
dd X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm hai kim

22


loại có khối lượng 0,8m gam và V lít khí ( trong đó NO là sản phẩm khử duy nhất
của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 40 và 2,24.
B. 96 và 6,72.
C. 96 và 2,24.
D. 40 và 1,12.
Câu 27: Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch gồm KNO 3 0,2M và HCl

0,4M thì thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc)?
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 8,96 lít
Câu 28: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO 3 và H2SO4 khuấy đều
trong điều kiện thích hợp,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và
1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không tan.Biết rằng Y có một khí hóa
nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H 2 là 8.Khối lượng muối tạo thành
trong dung dịch X là :
A. 17,12
B. 17,21
C. 18,04
D. 18,40
Câu 29: Cho m gam Fe vào 800 ml dung dich Cu(NO 3)2 0,2M và H2SO4 0,25 M .
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và
V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ) giá trị m và V = ?
A.10,8 và 4,48
B.10,8 và 2,24
C.17,8 và 4,48
D.17,8 và 2,24
Câu 30: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dung dịch X chứa H 2SO4 0,1M; CuSO4
0,15 M; Fe(NO3)3 0,1 M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là:
A. 6,65g
B. 9,2g
C. 8,15g
D. 6,05g
Câu 31: Cho 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào một cốc đựng dung dịch H 2SO4 loãng,

rất dư. Sau khi H2 bay ra hết, tiếp tục thêm NaNO3 dư vào cốc. Số mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) tối đa có thể bay ra là:
A. 0,1/3
B. 0,4/3
C. 0,2/3
D. 0.1
Câu 32: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4 0,5M và
HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và
sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu
được là
A. 28,2 gam
B. 24 gam
C. 52,2 gam
D. 25,4 gam.
Định hướng tư duy giải
Câu 33: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm 500 ml
dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải
thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu 2+ trong dung dịch
X?

23


A. 1 lít.
B. 2 lít.
C. 1,5 lít.
D. 1,25 lít.
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 4,8 gam Cu trong 500 ml
dung dịch hỗn hợp HNO3 0,3M và HCl 1,2M, thu được khí NO (khí duy nhất) và
dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các

phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các
phản ứng. Giá trị của m là
A. 60,10.
B. 102,30.
C. 90,15.
D. 86,10.
Câu 35: Cho 5,6 gam Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M. Sau khi kết thúc
phản ứng thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì sau khi phản ứng xong thu được tối
đa V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít.
D. 1,49 lít.
Câu 36: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO 3 0,2M và
HNO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn hợp
kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 21,5 và 1,12.
B. 8,60 và 1,12.
C. 28,73 và 2,24.
D. 25 và 1,12.
Câu 37. Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO 3,
thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N 2 và H2 có
khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là ?
A. 29,87.
B. 24,03.
C. 32,15.
D. 34,68.
Trích đề thi thử THPT Chuyên Bến Tre – 2016
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO 3
và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp

khí NO và H2 với tỉ lệ mol lần lượt là 4:3, cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch
X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là: (Biết NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5).
A. 218,95.
B. 16,2.
C. 186,55.
D. 202,75.
Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016
Câu 39: Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol
H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
A. 52,52 gam. B. 36,48 gam. C. 40,20 gam. D. 43,56 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 40: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO 3)2 và H2SO4
đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và
0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu
ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của

24


Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 24,0 gam. B. 39,0 gam. C. 19,5 gam. D. 21,5 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 41. Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:2) tan hết trong dung
dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn
hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N 2O và H2. Khí B có
tỷ khối so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m gần nhất với
A. 240.

B. 300.
C. 312.
D. 308.
Trích đề thi thử sở giáo dục Quảng Nam – 2016
Câu 42: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch X
và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào dung dịch X thì thấy
khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất
trong dung dịch Y cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cho X tác dụng với AgNO 3 dư
thì lượng kết tủa thu được sẽ là:
A. 5,40
B. 4,32
C. 6,48
D. 3,24
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 43: Cho 4,8 gam Mg tan hết trong dung dịch chứa HNO 3 và HCl. Sau phản
ứng thu được dung dịch X và 2,464 lít hỗn hợp khí Y (trong đó có một khí hóa nâu
ngoài không khí) có tổng khối lượng 3,02 gam. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 18,346
B. 16,942
C. 18,545
D. 19,535
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 44: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO 3)3; 0,1 mol
Cu(NO3)2 và 0,15 mol AgNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 17,20 gam. B. 21,00 gam. C. 19,07 gam. D. 16,40 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 45: Hòa tan hết 3,54 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4
trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO 3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra

hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,24 lít hỗn hợp khí gồm H 2,
NO2 và NO với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 7. Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 17,285
B. 14,792
C. 18,316
D. 16,145
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Câu 46: Hòa tan hết 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3
trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO 3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 6,72 lít hỗn hợp hai khí (trong

25


×