Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Chương 2 - Pháp luật về thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.6 KB, 125 trang )

Môn học: Pháp luật kinh doanh

CHƯƠNG 2

Pháp luật về thành lập và tổ
chức quản lý, hoạt động của
doanh nghiệp
Khoa Luật
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
1


Những nội dung chính
4 nhóm vấn đề:

1. Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh
nghiệp
2. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp
3. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và pháp
luật về phá sản
4. Pháp luật đầu tư Việt Nam

2


1. Quy chế pháp lý chung
về thành lập doanh nghiệp
1. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp lý của doanh
nghiệp
2. Phân loại doanh nghiệp
3. Văn bản pháp luật về thành lập và tổ chức quản lý hoạt động


của doanh nghiệp
4. Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một
doanh nghiệp
5. Thủ tục thành lập doanh nghiệp
6. Đăng ký những bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
7. Cơ quan đăng ký kinh doanh ở Việt Nam
3


2. Chế độ pháp lý về các loại hình
doanh nghiệp
1. Công ty cổ phần
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
4. Công ty hợp danh
5. Doanh nghiệp tư nhân
6. Nhóm công ty
4


3. Tổ chức lại, giải thể doanh
nghiệp và pháp luật về phá sản
1. Tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
2. Những quy định cơ bản về giải thể doanh
nghiệp
3. Pháp luật về phá sản đối với doanh nghiệp,
hợp tác xã

5


4. Pháp luật đầu tư Việt Nam
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Khái quát về Luật Đầu tư 2005
Hình thức đầu tư
Lĩnh vực và địa bàn đầu tư
Bảo đảm đầu tư
Ưu đãi đầu tư
Hỗ trợ đầu tư
Thủ tục đầu tư trực tiếp
6


Nhóm vấn đề 1

Quy chế pháp lý chung về
thành lập doanh nghiệp
Từ Slide 7 đến Slide 40

7



1.1. Các chủ thể kinh doanh và những
đặc trưng pháp lý cơ bản của doanh nghiệp




Các chủ thể kinh doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường Việt Nam
được chia thành 3 nhóm:
+ Nhóm doanh nghiệp:
Hiện có gần 300.000 DN
+ Nhóm Hộ kinh doanh:
Có khoảng 2,5 triệu hộ
+ Nhóm những người kinh doanh nhỏ
Ngoài ra: Hợp tác xã
Khái niệm doanh nghiệp: Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005, doanh
nghiệp có 5 đặc trưng cơ bản là:
* Có tên riêng
* Có tài sản
* Có trụ sở giao dịch
* Có đăng ký kinh doanh
* Mục đích thành lập là để hoạt động kinh doanh
(Thêm: Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP
ngày 23-11-2001 về trợ giúp phát triển DN nhỏ và vừa)
8


Mục đích bản chất của
doanh nghiệp là kinh doanh









Mục đích cơ bản của doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận
thông qua các hoạt động kinh doanh
Những đặc trưng của hoạt động kinh doanh so với các hoạt
động xã hội không phải là hoạt động kinh doanh:
+ Đầu tư tài sản
+ Thu lợi tài sản
Những lĩnh vực của hoạt động kinh doanh:
+ Lĩnh vực sản xuất
+ Lĩnh vực thương mại
+ Lĩnh vực dịch vụ
Sự đồng nhất hai khái niệm kinh doanh và thương mại
9


1.2. Phân loại doanh nghiệp theo nguồn
tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (1)
5 loại doanh nghiệp hiện có trong thị trường Việt

Nam:

1.
2.
3.

4.
5.

Công ty
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp

tư nhân
nhà nước
có vốn đầu tư nước ngoài
đoàn thể

10


Phân loại doanh nghiệp theo nguồn
tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (2)
Các loại công ty:





Công ty cổ phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn:
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên
+ Công ty TNHH một thành viên
Công ty hợp danh


11


Phân loại doanh nghiệp theo nguồn
tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (3)
3 hình thức tổ chức hoạt động của DNNN:
1. Công ty nhà nước:
* Công ty nhà nước độc lập
* TCTy: - Do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập
- Do các công ty tự đầu tư và thành lập
- Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
2. Công ty cổ phần:
- Công ty cổ phần nhà nước
- Cty cổ phần trong đó Nhà nước có cổ phần chi phối
3. Công ty TNHH:
- Công ty TNHH nhà nước một thành viên
- Công ty TNHH nhà nước hai thành viên trở lên
- Cty TNHH 2 T/viên T/lên NN có vốn góp chi phối
12


Phân loại doanh nghiệp theo nguồn
tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (4)
2 hình thức công ty TNHH của doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam 1996:

1. DN liên doanh
(Công ty TNHH hai thành viên trở lên)

2. DN 100% vốn đầu tư nước ngoài
(Công ty TNHH một thành viên)
13


Phân loại doanh nghiệp theo
giới hạn trách nhiệm (1)




Khái niệm:
Giới hạn trách nhiệm là phạm vi tài sản được dùng để
thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác phát
sinh trong khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là
trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.
Đối tượng chịu trách nhiệm:
Về vấn đề giới hạn trách nhiệm,pháp luật chủ yếu và
trước hết đề cập đến trách nhiệm của người đầu tư như chủ
sở hữu doanh nghiệp, người góp vốn vào doanh nghiệp.
Ngoài ra là vấn đề trách nhiệm của chủ thể kinh doanh
(Doanh nghiệp)
14


Phân loại doanh nghiệp theo
giới hạn trách nhiệm (2)
Trách nhiệm vô hạn và trách nhiệm hữu hạn của người đầu






tư:
Trách nhiệm vô hạn là việc người đầu tư, chủ doanh nghiệp, phải thanh
toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh
doanh bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ
doanh nghiệp bao gồm tài sản đăng ký đầu tư vào kinh doanh cũng như
tài sản không đăng ký đầu tư kinh doanh (Không trực tiếp dùng vào hoạt
động kinh doanh). Đó là chủ DNTN, thành viên hợp danh của công ty hợp
danh
TTg quy định về việc đầu tư thành lập DNTN của nhà ĐTNN. Đ87
NĐ 108/2006/NĐ-CP ngày 22-9-2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư
Trách nhiệm hữu hạn là việc người chủ doanh nghiệp phải thanh toán
những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh doanh
bằng số tài sản mà họ đăng ký đầu tư vào kinh doanh trong doanh nghiệp
đó.
Hiện hành đó là các cổ đông, thành viên là cá nhân, tổ chức trong
công ty TNHH, thành viên góp vốn trong công ty hợp danh, chủ sở hữu
15
nhà nước.


Phân loại doanh nghiệp theo
giới hạn trách nhiệm (3)
Giới hạn trách nhiệm của doanh nghiệp:





Trách nhiệm vô hạn:
 DNTN, công ty hợp danh. Hộp ?
Trách nhiệm hữu hạn:
 Các công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty nhà
nước.
16


1.3. Hệ thống văn bản pháp luật về thành
lập và quản lý doanh nghiệp tính đến trước
1-7-2006 (1)
3 đạo luật về doanh nghiệp ban hành cho từng loại doanh nghiệp
chia theo nguồn gốc tài sản đầu tư vào doanh nghiệp :

1. Luật Doanh nghiệp 1999 điều chỉnh:
+ Các công ty, DNTN được thành lập bởi các nhà đầu tư là tổ
chức, cá nhân Việt Nam
+ Các Doanh nghiệp nhà nước hoạt động dưới các hình thức
công ty
2. Luật DNNN 2003: Điều chỉnh chủ yếu công ty nhà nước
3. Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996: Đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài ra đạo luật này
còn quy định cả chính sách đầu tư đối với loại doanh nghiệp
này.
17


1.3. Hệ thống văn bản pháp luật về thành
lập và quản lý doanh nghiệp tính đến

trước 1-7-2006 (2)
Những nhận xét chung:
+ Pháp luật về doanh nghiệp được ban hành để điều chỉnh riêng
cho từng loại doanh nghiệp phân biệt theo nguồn tài sản đầu tư
vào doanh nghiệp. Có sự phân biệt về mặt pháp lý đối với doanh
nghiệp của các nhà đầu tư khác nhau là Nhà nước, dân doanh
hoặc nhà đầu tư nước ngoài thể hiện rõ nhất là sự đối xử bất bình
đẳng với các nhà đầu tư khác nhau. Đây là điều không thể chấp
nhận được khi Việt Nam đàm phán gia nhập WTO.

Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) trong đầu tư và thương mại.
+ Nhiều đạo luật khác nhau nên có những trùng lặp, mâu thuẫn
trong cùng một nội dung.
18


1.3. Luật Doanh nghiệp 2005
có hiêu lưc từ 1-7-2006 (1)
Những điểm mới về:





Phạm vi điều chỉnh
Hiệu lực và quá trình thay thế các đạo luật về doanh
nghiệp
Những bổ sung, sửa đổi cụ thể đối với từng loại hình
doanh nghiệp


19


1.3. Luật Doanh nghiệp 2005
có hiêu lưc từ 1-7-2006 (2)
Phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp 2005:


Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (Không phân
biệt nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp là của ai) bao
gồm:
* Công ty cổ phần
(Đ77-129)
* Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Đ38-62)
* Công ty TNHH một thành viên
(Đ63-76)
* Công ty hợp danh
(Đ130-140)
* Doanh nghiệp tư nhân
(Đ141-145)



Nhóm công ty:

Chỉ có một số quy định về nguyên tắc
(Đ146-149)
20



1.3. Luật Doanh nghiệp 2005
có hiêu lưc từ 1-7-2006 (3)
Hiệu lực chung và lộ trình của việc thay thế các đạo
luật khác:

* Hết hiệu lực đối với Luật Doanh nghiệp 1999
Những doanh nghiệp đã thành lập theo quy định của
Luật Doanh nghiệp 1999 không phải làm thủ tục đăng ký
kinh doanh lại. Có thể sửa đổi điều lệ công ty phù hợp với
những quy định của Luật mới.
Các DNNN được tổ chức hoạt động dưới hình thức
công ty cổ phần, công ty TNHH trước đây hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp 1999, nay đương nhiên hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp 2005.
21


1.3. Luật Doanh nghiệp 2005
có hiêu lưc từ 1-7-2006 (4)
*Đối với Luật DNNN 2003
+ Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH
hoặc công ty cổ phần, thành nhóm công ty trong thời
hạn chậm nhất 4 năm kể từ 1-7-2006.
*Đối với Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
Hai cách thuộc quyền lựa chọn của nhà đầu tư nước
ngoài đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành
lập trước 1-7-2006:
22



1.3. Luật Doanh nghiệp 2005
có hiêu lưc từ 1-7-2006 (5)
1. Đăng ký lại và tổ chức quản lý hoạt động theo Luât
Doanh nghiệp 2005. Thời hạn thực hiện là 2 năm kể từ 17-2006.
Doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng
ký hoạt động dưới các hình thức doanh nghiệp thuộc
phạm vi điều chỉnh của Luât Doanh nghiệp 2005 và được
hưởng chính sách đầu tư theo Luật Đầu tư 2005.

2. Không đăng ký lại:
Doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong phạm vi
ngành nghề và thời hạn ghi trong Giấy phép đầu tư và tiếp
tục được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính
phủ
23


1.4 Những điều kiện cơ bản để thành lập
và hoạt động đối với một doanh nghiệp (1)








Quyền tự do kinh doanh của công dân theo Điều 57 Hiến pháp
năm 1992 (Sửa đổi)
Nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh:

+ Tự do thành lập doanh nghiệp
+ Tự do lựa chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh
+ Tự do tiến hành các hoạt động kinh doanh, xác lập và giải
quyết các quan hệ hợp đồng, quyền tự định đoạt khi giải quyết các
tranh chấp phát sinh trong kinh doanh
+ Tự do giải thể doanh nghiệp khi không muốn tiếp tục hoạt
động
Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là Quyền của
cá nhân, tổ chức được Nhà nước bảo hộ bảo hộ.
Những thay đổi cơ bản trong quan hệ pháp lý Nhà nước - Doanh
24
nghiệp


1.4 Những điều kiện cơ bản để thành lập và
hoạt động đối với một doanh nghiệp (2)

1)
2)
3)
4)
5)

5 điều kiện cơ bản:
Điều kiện về tài sản
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp
Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý
doanh nghiệp
Điều kiện về thành viên, về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động

của doanh nghiệp

25


×