Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

luận văn thạc sĩ hiệu quả sử dụng vốn tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cơ khí 17 (z117) thuộc bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.91 KB, 97 trang )

1
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng. Nội dung của luận văn chưa được công bố tại bất cứ công
trình khoa học nào.
Hà nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả

Nguyễn Nguyệt Hằng


2
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được
sự quan tâm giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học, các đơn vị,
tập thể cá nhân trong và ngoài trường Đại học Thương Mại. Tác giả xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS Chu Thị Thủy, người trực tiếp hướng dẫn
khoa học, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, quan tâm giúp đỡ tác giả trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn: “Hiệu quả sử dụng vốn tại
công ty Trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên Cơ khí 7 (Z117) thuộc Bộ
Quốc Phòng ”.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Sau
Đại học - Trường Đại học Thương Mại, các chuyên gia kinh tế, các nhà quản
lý, các nhân viên của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên Cơ khí
17 (Z117) thuộc Bộ Quốc Phòng, cảm ơn các đồng nghiệp và tất cả bạn bè đã


nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến trong quá trình tác giả hoàn thành luận
văn này.


3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................ii
MỤC LỤC.........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.....................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................1

2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.......................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...........................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................4
7. Kết cấu luận văn...............................................................................................5
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP..............................................................................6
1.1. Một số khái niệm liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.............6
1.1.1 Khái quát về vốn của doanh nghiệp...............................................................6
1.1.2. Khái niệm hiệu quả...................................................................................12
1.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn.................................................................13
1.2. Nội dung của hiệu quả sử dụng vốn................................................................19
1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng vốn....................................................19

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.........................20
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sứ dụng vốn của doanh nghiệp...............25
1.3.1 Các nhân tố chủ quan..................................................................................25
1.3.2. Các nhân tố khách quan..............................................................................26
1.4. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp...............28


4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN................................31
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN....................31
CƠ KHÍ 17 (Z117) THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG.................................................31
2.1.Tổng quan về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên cơ khí 17 (Z117)
thuộc Bộ Quốc Phòng.........................................................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trách nhiệm hữu hạn Một Thành
Viên Cơ khí 17 (Z117) thuộc Bộ Quốc Phòng.........................................................31
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức :..............................................................................32
2.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015...................................35
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Cơ khí 17 thuộc Bộ
Quốc Phòng.......................................................................................................37
2.2.1. Cơ cấu vốn và nguồn hình thành vốn của công ty...........................................37
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốntại công ty...................................................44
2.3

. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của...........50

2.4. Đánh giá chung qua nghiên cứu thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn của công ty
trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên Cơ khí 17(Z117) thuộc Bộ Quốc Phòng........53
2.4.1. Những thành công đã đạt được....................................................................53
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................................54
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP..................................................................57

NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17......................................................57
THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG TRONG THỜI GIAN TỚI.....................................57
3.1. Mục tiêu, phương hướng về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Một Thành Viên Cơ khi 17(Z117) thuộc Bộ Quốc Phòng................................57
3.1.1. Mục tiêu phát triên công ty...........................................................................57
3.1.2. Phương hướng phát triển của công ty giai đoạn 2016-2020..............................57
3.1.3. Mục tiêu, phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty........58


5
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty..................59
3.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung của Công ty....................60
3.3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................................65
3.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................................68
3.4. Một số kiến nghị đối với Nhà nước và cơ quan hữu quan nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại công trách nhiệm hữu hạn Một thành viên cơ khí 17 (Z117) thuộc Bộ
Quốc Phòng.......................................................................................................72
3.4.1. Kiến nghị đối với Nhà nước.........................................................................72
3.4.2. Kiến nghị với Bộ quốc phòng.......................................................................74
3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng.............................................................................75
KẾT LUẬN.......................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................Error! Bookmark not defined.


6
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2013-2015..........................35
Bảng 2.2 : Cơ cấu vốn của công ty 2013-2015.................................................38

Bảng 2.3: Cơ cấu vốn cố định của công ty 2013-2015.......................................39
Bảng 2.4 : Cơ cấu vốn lưu động của công ty.....................................................40
Bảng 2.5 Nguồn hình thành vốn của công ty 2013 -2015..................................41
Bảng 2.6 : Hiệu quả sử dụng vốn theo các chỉ tiêu tổng hợp của công ty..........44
Bảng 2.7 : Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty 2013-2015.....................46
Bảng 2.8 : Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty 2013-2015..................48
Bảng 3.1: Mục tiêu phát triển...........................................................................57
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy của công ty


7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
CP
CNVQP

NGHĨA CỦA TỪ
Cổ phần
Công nhân viên quốc phòng

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

GTGT


Giá trị gia tăng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TSCĐ

Tài sản cố định

TW

Trung ương

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VCĐ

Vốn cố định


VCĐbq
VLĐ
VLĐbq

Vốn cố định bình quân
Vốn lưu động
Vốn lưu động bình quân


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
‘Vốn” là yếu tố đầu tiên được biết đến khi một doanh nghiệp muốn tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong những năm gần đây nền kinh tế
đang đang gặp nhiều khó khăn. Các doanh nghiệp trong nước đang phải đối
mặt trực tiếp với sự biến động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp nước ngoài, chính vì vậy gây nên sức ép cho các doanh nghiệp
trong nước khó có thể dùng nguồn vốn của mình để tiếp thu khoa học kỹ thuật
tiên tiến đã trực tiếp làm giảm nâng lực cạnh tranh. Yêu cầu quan trọng là phải
sử dụng vốn sao cho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản
xuất kinh doanh và làm tăng thêm sức cạnh tranh của mình. Mặt khác, để mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều tìm mọi cách để tăng
cường nguồn vốn, do vậy sự cạnh tranh trên thị trường vốn cũng ngày càng
trở nên quyết liệt. Thực tế trong thời gian qua các doanh nghiệp Việt Nam phụ
thuộc quá nhiều vào nguồn vốn vay, các doanh nghiệp không kiểm soát được
dòng tiền thu về do chạy theo chỉ tiêu doanh thu và dùng vốn ngắn hạn để đầu
tư trung hạn dẫn đến sự mất cân đối về nguồn vốn. Ngoài ra có một bộ phận
không nhỏ doanh nghiệp dùng quá nhiều vốn tự có, không chủ động đi vay và
huy động từ các nguồn khác nhau, điều này dẫn đến những hệ quả tiêu cực

trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó là không thể đạt
được quy mô vốn lớn, và tăng trưởng mở rộng qui mô.
Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề cần được ưu tiên xem xét
khi đổi mới các DN Nhà nước. Khi DN Nhà nước đảm bảo được vốn cho sản
xuất kinh doanh và nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn thì sẽ có nhiều điều
kiện để thực hiện vai trò chủ đạo của mình, đồng thời giúp cho DN duy trì và
đứng vững trên thị trường, mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm
và nâng cao đời sống cho người lao động. Việc nghiên cứu và đánh giá quá


2
trỡnh hot ng sn xut kinh doanh v tỡnh hỡnh s dng cỏc ngun lc tr
nờn cp bỏch v cn thit; trong ú vn hiu qu s dng vn l ni dung
quan trng cn phi xem xột. Vỡ vy em chn ti: Hiu qu s dng vn
ti Cụng ty Trỏch nhim hu hn Mt thnh viờn C khớ 17 (Z117) thuc
B Quc Phũng lm lun vn.
Qua phõn tớch v hiu qu s dng vn ta ỏnh giỏ c y , chớnh
xỏc tỡnh hỡnh phõn phi, s dng v qun lý cỏc loi vn, ngun vn, vch rừ
kh nng tim tng v vn ca doanh nghip, trờn c s ú ra bin phỏp
nhm nõng cao hiu qu s dng vn.
2. Tng quan v tỡnh hỡnh nghiờn cu liờn quan n ti
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các
doanh nghiệp ở nớc ta là một trong những nội dung quan
trọng trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp đã đợc
nhiều tác giả đề cập và nghiên cứu, có thể kể đến nh sau:
Hong Th ụng (2009), Nõng cao hiu qu s dng vn ti cụng ty
giy Tissue Sng ung Tng cụng ty Giy Vit Nam, lun vn thc s i
hc Quc Gia H Ni . ti phõn tớch khỏ chi tit cỏc ch tiờu hiu qu s
dng vn kinh doanh, vn lu ng, vn c nh trong 5 nm liờn tip, tuy
nhiờn trong cỏc bng phõn tớch khụng cú s so sỏnh gia cỏc nm vi nhau.

Qua ú hc viờn cú th rỳt ra kinh nghim trong quỏ trỡnh nghiờn cu lun
vn ca mỡnh.
Phớ Quang c (2006), Nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh ta
Tng cụng ty Lng thc min Bc, thc trng v gii phỏp, lun vn thc s
i hc Thng Mi. ti a ra nhiu gii phỏp (12 gii phỏp) v hiu qu
s dng vn nhng nhng gii phỏp cũn cha c th, cha gn vi thc trng
ca cụng ty. Qua ú hc viờn cú th rỳt ra kinh nghim trong quỏ trỡnh nghiờn
cu ti lun vn ca mỡnh.


3
Vừ Thanh Thy (2011), Phõn tớch hiu qu s dng vn ti cụng ty c
phn cụng ngh phm Nng, lun vn thc s i hc Nng. im
mi ca ti l bờn cnh cỏc ch tiờu phõn tớch hiu qu s dng vn c
nh, vn lu ng cũn cú cỏc ch tiờu phõn tớch hiu qu vn c phn nh :
T sut sinh li ca vn c phn, lói c bn trờn c phiu, t l tr lói c
phn, phõn tớch ch tiờu t sut li nhun trờn tng vn vay. T ú tỏc gi
ó a ra cỏc gii phỏp nhm nõng cao hiu qu s dng vn ti cụng c phn
cụng ngh phm Nng.
Nguyn Phng Tho (2015), Hiu qu s dng vn ti Tng cụng ty 36
- B Quc Phũng, lun vn i hc Thng Mi. Lun vn ó phõn tớch khỏ
k cỏc ch tiờu v hiu qu tng vn, vn lu ng, vn c nh v trờn c s
ú nờu c nhng bt cp v hiu qu s dng vn ti cụng ty, cỏc gii phỏp
c tỏc gi trỡnh by cú h thng v cn c thc tin, tuy nhiờn lun vn ch
mi phõn tớch s thay i cỏc ch tiờu m cha phõn tớch cỏc c cỏc
nguyờn nhõn ca s thay i ú.
Mặc dù các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở
các doanh nghiệp đã đợc nghiên cứu khá nhiều dới các khía
cạnh khác nhau và tại các doanh nghiệp khác nhau song vấn
đề: Hiệu quả sử dụng vốn ti cụng ty Trỏch nhim hu hn Mt

Thnh viờn c khớ 17 (Z117) thuc B Quc Phũng giai on 2013 -2015,
cho đến nay cha có ai nghiên cứu và cũng là nội dung chính
mà luận văn đề cập tới.
3. Mc tiờu nghiờn cu ca ti
ti t mc tiờu xut cỏc gii phỏp nhm nõng cao hiu qu s
dng vn ti Cụng ty TNHH mt thnh viờn C khớ 17 (Z117) trờn c s
nghiờn cu cỏc vn chung v vn, thc trng hiu qu s dng vn ca
Cụng ty trong thi gian va qua.
4. i tng v phm vi nghiờn cu
i tng nghiờn cu: Cụng ty TNHH Mt thnh viờn C khớ 17
(Z117) thuc B Quc Phũng


4
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
trong giai đoạn 2013 – 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ,
phương pháp thống kê, phương pháp dùng bảng biểu phân tích.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp : Luận văn không sử dụng dữ
liệu sơ cấp để nghiên cứu đề tài này.
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp : Dữ liệu thứ cấp được thu thập
qua các báo cáo tài chính của công ty qua các năm 2013,2014,2015 như: Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra dữ liệu thứ cấp còn được thu
thập qua giáo trình, tạp chí chuyên ngành...
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phương pháp so sánh: so sánh số liệu các năm 2015 với 2014, 2014
với 2013

+ Phương pháp tỷ lệ : Tính toán tỷ lệ tăng, giảm của tổng vốn, vốn cố
định, vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn cố định, hiệu
quả sử dụng vốn lưu động qua các năm.
+ Phương pháp dùng bảng biêu phân tích: dùng bảng biểu để thể hiện
cơ cấu nguồn vốn, nguồn hình thành vốn, sự biến động của vốn qua các năm
2013,2014,2015
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử
dụng vốn trong doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH một
thành viên Cơ khí 17 thời gian qua.
Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 thời gian tới.


5
7. Kết cấu luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và phụ lục, tài liệu tham khảo luận
văn gồm 3 chương.
- Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Cơ khí 17 (Z117) thuộc Bộ Quốc Phòng.
- Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cơ khí 17 (Z117) thuộc
Bộ Quốc Phòng.


6
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ

SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp
1.1.1Khái quát về vốn của doanh nghiệp.
1.1.1.1.Khái niệm về vốn
Vốn là điều kiện tiên quyết và có ý nghĩa quyết định để tiến hành bất kỳ một
quá trình sản xuất kinh doanh nào. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn.
Theo lý thuyết kinh tế cổ điển, vốn là một trong các yếu tố đầu vào để
sản xuất kinh doanh. Vốn bao gồm các sản phẩm lâu bền được chế tạo để sử
dụng trong sản xuất kinh doanh như máy móc, thiết bị, nhà cửa, sản phẩm …
Quan điểm này nhìn nhận vốn dưới góc độ hiện vật là chủ yếu.
Theo Paul A.Samuelson và William D.Nordhaus trong kinh tế học: Vốn là
khái niệm thường dùng để chỉ các hàng hoá làm vốn nói chung, một nhân tố sản
xuất. Một hàng hoá làm vốn khác với nhân tố sơ yếu (đất đai, lao động) ở chỗ nó
là một đầu vào mà bản thân là một đầu ra của một nền kinh tế gồm: vốn vật chất
(nhà xưởng, thiết bị, kho tàng …); vốn tài chính (tiền, chứng khoán…). Theo
quan điểm này vốn bao gồm hai loại là vốn vật chất và vốn tài chính.
Trong bộ “Tư bản” Các Mác đã khái quát hoá phạm trù vốn thông qua phạm
trù tư bản. Theo Các Mác: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư qua quá
trình vận động của nó.
Như vậy: Vốn là giá trị toàn bộ tài sản doanh nghiệp dùng để tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời
1.1.1.2.Phân loại vốn của doanh nghiệp
Có nhiều cách phân loại vốn trong doanh nghiệp. Dựa vào vào những
căn cứ khác nhau chúng ta có những phân loại sau:


7
* Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn được chia thành vốn hữu hình và
vốn vụ hình.

-/ Vốn hữu hình gồm tiền, cỏc giấy tờ cú giỏ trị và những tài sản biểu
hiện bằng hiện vật khỏc như quyền sử dụng đất đai, nhà mỏy.
-/ Vốn vô hình gồm những giỏ trị tài sản vô hình như uy tín kinh doanh,
nhãn hiệu, bản quyền,sang chế, phát minh.
* Căn cứ vào thời hạn luân chuyển, vốn được chia thành, vốn ngắn hạn,
vốn trung hạn, vốn dài hạn.
-/ Vốn ngắn hạn: Là vốn có thời hạn luân chuyển dưới 1năm.
-/ Vốn trung hạn: Là vốn có thời hạn luân chuyển từ 1đến 5 năm.
-/ Vốn dài hạn: Là vốn có thời hạn luân chuyển lớn hơn 5 năm.
*Căn cứ theo theo hình thức sở hữu
Theo cách phân loại này vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia
thành 2 loại: vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp. Khi
doanh nghiệp mới thành lập vốn chủ sở hữu do các thành viên đóng góp và
hình thành vốn điều lệ. Khi doanh nghiệp đang hoạt động ngoài vốn điều lệ
còn có một số nguồn khác cũng thuộc nguồn vốn chủ sở hữu như lợi nhuận
chưa phân phối, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen
thưởng phúc lợi.
- Các khoản nợ phải trả bao gồm các khoản vay (vay ngắn hạn, vay dài
hạn); các khoản phải thanh toán cho công nhân viên, các khoản phải trả nhà
cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp khác.
Đối với doanh nghiệp cần xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý, kết hợp
hài hoà giữa nợ phải trả với nguồn vốn chủ sở hữu trong điều kiện nhất định.
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thường biến động trong các chu kỳ kinh
doanh và có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến lợi ích của chủ sở hữu.


8
Vì vậy việc xem xét lựa chọn điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn tối ưu là một trong
các quyết định tài chính quan trọng của chủ doanh nghiệp.

*Căn cứ theo phạm vi huy động vốn
Theo cách phân loại này nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia thành
2 loại: Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp và nguồn vốn bên ngoài doanh
nghiệp
- Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: Bao gồm lợi nhuận để lại nhằm
tăng thêm vốn phát triển sản xuất kinh doanh và tiền khấu hao tài sản cố định.
- Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn doanh nghiệp có thể
huy động từ bên ngoài để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp có
nhiều hình thức huy động vốn bên ngoài như: Phát hành trái phiếu, cổ phiếu,
huy động vốn liên doanh, vay vốn dài hạn của ngân hàng và các tổ chức tín
dụng, vay vốn dài hạn của nước ngoài, huy động vốn bằng hình thức thuê tài
chính …
* Căn cứ theo thời gian huy động
Theo cách phân loại này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành
2 loại:
- Nguồn vốn thường xuyên (nguồn vốn dài hạn): Bao gồm vốn chủ sở
hữu và các khoản vay dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định, tạo ra
mức độ an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh làm cho tình trạng tài
chính của doanh nghiệp được đảm bảo chắc chắn hơn, doanh nghiệp có thể sử
dụng mang tính chất lâu dài vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này thường dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định và tài sản lưu
động tối thiểu thường xuyên, cần thiết đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục.
- Nguồn vốn tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm)
bao gồm: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, các khoản nợ tích luỹ (nợ


9
tiền lương và bảo hiểm xã hội đối với người lao động, các khoản nợ phí, thuế

đối với ngân sách, các khoản tiền đặt cọc của khách hàng …). Doanh nghiệp
có thể sử dụng nguồn vốn này để đáp ứng cho nhu cầu vốn tạm thời phát sinh
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Căn cứ theo cụng dụng kinh tế của vốn ( Đặc điểm tuần hoàn của
vốn) . Vốn bao gồm: vốn cố định và vốn lưu động
- Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận vốn đầu tư ứng trước về tài
sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần từng phần trong nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định
hết thời gian sử dụng.
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một
cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản cố
định của doanh nghiệp gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô
hình. Tài sản cố định hữu hình là những tài sản cố định có hình thái vật chất
do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh như
nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn …
Thông thường các tài sản được ghi nhận là tài sản cố định hữu hình phải
thoả mãn đồng thời tất cả các điều kiện sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
+ Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
Tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng trong sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu


10
chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình như quyền sử dụng đất, nhãn hiệu

hàng hoá, quyền phát hành, bản quyền, phần mềm máy vi tính, bằng sáng chế,
giấy phép nhượng quyền …
Đặc điểm chung của các tài sản cố định trong doanh nghiệp là tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh với vai trò là các công cụ lao động.
Trong quá trình đó hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài sản
cố định không thay đổi, song giá trị của nó lại chuyển dịch dần dần từng phần
vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành
một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được bù đắp khi
sản phẩm được tiêu thụ.
Những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử dụng có
ảnh hưởng quyết định chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố
định, đó là:
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh điều này
là do đặc điểm của tài sản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ
sản xuất quyết định.
+ Vốn cố định được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ sản
xuất kinh doanh. Khi tham gia vào quá trình sản xuất một bộ phận vốn cố
định được luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình
thức chi phí khấu hao) tương ứng với phần giá trị hao mòn của tài sản cố
định.
+ Sau nhiều chu kỳ sản xuất, vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân
chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản
phẩm dần tăng lên, phần vốn đầu tư ban đầu vào tài sản cố định dần giảm
xuống cho đến khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được
chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất ra thì vốn cố định hoàn
thành một vòng luân chuyển.


11
Vốn cố định là bộ phận vốn quan trọng trong toàn bộ vốn của doanh

nghiệp. Quy mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của tài sản
cố định, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng
lực sản xuất của doanh nghiệp. Từ những đặc điểm luân chuyển của vốn cố
định đòi hỏi việc quản lý vốn cố định phải luôn gắn liền với việc quản lý hình
thái hiện vật của nó là các tài sản cố định.
-Vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư,
mua sắm các tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động của doanh nghiệp được chia thành 2 loại: tài sản lưu
động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Tài sản lưu động sản xuất bao
gồm các loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm dở
dang, phụ tùng thay thế …đang trong quá trình dự trữ, sản xuất hoặc chế biến.
Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ,
các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, chi phí chờ kết
chuyển, chi phí trả trước… Trong quá trình sản xuất kinh doanh các tài sản
lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động thay thế
chuyển hoá lẫn nhau đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến
hành liên tục.
Vốn lưu động của doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai
đoạn của chu kỳ kinh doanh đó là dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá
trình này được diễn ra liên tục thường xuyên lặp đi lặp lại theo chu kỳ và
được gọi là quá trình tuần hoàn chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai
đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện: Từ
hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá trong
dự trữ và sản xuất cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ
tái sản xuất vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển.


12
Từ những đặc điểm của tài sản lưu động và đặc điểm vận động của vốn

lưu động nêu trên, trong quản lý sử dụng vốn lưu động cần chú ý tới các nội
dung sau:
+ Xác định số vốn lưu động trong kỳ kinh doanh
+ Tổ chức khai thác các nguồn tài trợ vốn lưu động
+ Luôn có giải pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động
+ Thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động.
Phân loại vốn giúp cho nhà quản lý lập được kế hoạch tài chính và xác
định được qui mô vốn cần thiết cho doanh nghiệp.
1.1.2.Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu
đã xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Để hoạt động, doanh nghiệp cần phải có mục tiêu hành động của mình
trong từng thời kỳ, đó có thể là mục tiêu xã hội cũng có thể là các mục tiêu
kinh tế của doanh nghiệp và doanh nghiệp luôn tìm cách để đạt được mục tiêu
đó với chi phí thấp nhất. Đó là hiệu quả.
Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt
được và chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai bộ phận : hiệu quả kinh tế và hiệu qủa
xã hội.
Hiệu quả kinh tế: Là hiệu quả chỉ xét trên phương diện kinh tế của hoạt
động kinh doanh. Nó mô tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp đạt được với chi phí đã bỏ ra để đạt được lợi ích đó. Nếu xét về tổng
lượng, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi nào kết quả lớn hơn chi phí,
chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và
ngược lại.


13
Hiu qa xó hi: L i lng phn ỏnh mc thc hin cỏc mc tiờu
xó hi ca doanh nghip hoc mc nh hng ca cỏc kt qu t c
ca doanh nghip n xó hi v mụi trng.

Hiu qu xó hi ca cỏc doanh nghip thng c biu hin qua mc
tha món nhu cu vt cht v tinh thn ca xó hi, gii quyt vic lm
Hiu qu kinh t v hiu qu xó hi cú mi quan h hu c vi nhau, l
hai mt ca mt vn . Bi vy khi tiờn hnh cỏc hot ng sn xut, kinh
doanh cnh nh khi ỏnh giỏ hiu qu ca cỏc hot ng cn xem xột c hai
mt ny mt cỏch ng b. Khụng th cú hiu qu kinh t m khụng cú hiu
qu xó hi, ngc li hiu qu kinh t l c s l nn tng ca hiu qu xó
hi.
Nh vy, hiu qu kinh t t c phi cú y c hai mt trờn cú
ngha l va phi m bo s cú s chờnh lch gia kt qu thu c v chi
phớ b ra ng thi phi t c mc tiờu chớnh tr xó hi nht nh.
1.1.3. Khỏi nim hiu qu s dng vn
1.1.3.1.Khỏi nim
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế với mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh nhằm đạt đợc mục tiêu của
doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, không ngừng gia tăng
giá trị của doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trờng. Để đạt đợc mục tiêu trên một trong
những yêu cầu đặt ra đối với doanh nghiệp là nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đợc biểu hiện trong mối quan hệ
giữa lợi ích thu đợc và chi phí bỏ ra. Xét về mặt định lợng
doanh nghiệp có đợc kết quả hoạt động kinh doanh khi kết


14
quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu vào, chênh lệch này càng lớn
thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngợc lại.
Hiu qu s dng vn c lng hoỏ thụng qua h thng cỏc ch tiờu v
kh nng hot ng, kh nng sinh li, tc luõn chuyn vn. Nú phn ỏnh

quan h gia u ra v u vo ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh thụng qua
thc o tin t hay c th l mi quan h gia kt qu thu c vi chi phớ
b ra tin hnh hot ng sn xut kinh doanh. Kt qu thu c cng cao
so vi chi phớ vn b ra thỡ hiu qu s dng vn cng cao. Do ú doanh
nghip mun t c mc tiờu tng trng v ti a hoỏ giỏ tr doanh nghip
cn phi t vn nõng cao hiu qu s dng vn lờn hng u. Tuy nhiờn
nõng cao hiu qu s dng vn khụng phi l mt nhim v n gin trc
khi tỡm ra cỏc gii phỏp thc hin doanh nghip cn phi gii quyt c cỏc
vn c bn sau:
- Phi khai thỏc ngun lc vn mt cỏch trit , khụng vn nhn
ri, lóng phớ, s dng vn ỳng mc ớch, tit kim cú ngha l doanh nghip
phi xỏc nh c thi im b vn, quy mụ b vn sao cho em li hiu
qu cao nht vi chi phớ thp nht.
- Doanh nghip cn phi cú chin lc sn xut kinh doanh, cú k hoch
qun lý phõn b s dng vn mt cỏch hp lý v quan trng l phi luụn huy
ng, u t thờm m rng qui mụ sn xut v lnh vc hot ng. õy l
nhng yu t cú nh hng rt ln n hiu qu hot ng ca doanh nghip
liờn quan n vn bo ton v phỏt trin vn ca doanh nghip, thc hin
c nhng yờu cu trờn tc l doanh nghip ó tỡm ra mt na trong s cỏc
gii phỏp nõng cao hiu qu s dng vn.
Nh vậy, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ quản lý sử dụng vốn của
doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt


15
đợc lợi ích tối đa hoặc tối thiểu hoá số vốn và thời gian sử
dụng vốn trong điều kiện nguồn lực xác định phù hợp với
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp,

ngời ta thờng so sánh doanh thu với việc bỏ vốn vào kinh
doanh dới các tài sản khác nhau; so sánh lợi nhuận đạt đợc
trong kỳ với giá trị tài sản, doanh thu, vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp để thấy đợc khả năng sinh lợi của đồng vốn.
Hiu qu s dng vn c th hin theo cụng thc sau:
Hiu qu s dng vn =

Kt qu hot ng kinh doanh
Vn u t kinh doanh bỡnh quõn

Phõn tớch v ỏnh giỏ hiu qu s dng vn cho phộp cỏc doanh nghip
ra gii phỏp cú hiu lc khụng ngng nõng cao hiu qu s dng vn,
nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh.
Hiu qu l ch tiờu cht lng, cú hiu qu cui cựng phi s dng
cỏc ngun lc lao ng, t, vn, ti nguyờn v cỏc chi phớ cú hiu qu. Nõng
cao hiu qu s dng vn chớnh l gim lng lao ng sng v vt húa kt
tinh trong sn phm dich v. Nh vy nõng cao hiu qu s dng vn chớnh l
mt bin phỏp quan trng nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh v nú l
nhim v thng xuyờn i vi cỏc doanh nghip.
1.1.3.2. Vai trũ ca vn.
Vn úng vai trũ ht sc quan trng trong mi doanh nghip. Nú l c
s, l tin cho mt doanh nghip bt u khi s kinh doanh. Mun ng
ký kinh doanh, theo quy nh ca nh nc, bt c doanh nghip no cng
phi cú s vn phỏp nh theo tng ngnh ngh kinh doanh ca mỡnh (vn
õy khụng ch gm tin mt, tin gi ngõn hng, m nú cũn l cỏc ti sn
thuc s hu ca cỏc ch doanh nghip). Ri tin hnh sn xut kinh


16
doanh, doanh nghip phi thuờ nh xng, mua mỏy múc thit b, cụng ngh,

nguyờn vt liu, thuờ lao ng... tt c nhng iu kin cn cú mt doanh
nghip cú th tin hnh v duy trỡ nhng hot ng cu mỡnh nhm t c
nhng mc tiờu ó t ra. Khụng ch cú vy, trong quỏ trỡnh hot ng kinh
doanh ca doanh nghip, vn l iu kin doanh nghip m rng sn xut
c v chiu rng v chiu sõu, i mi mỏy múc thit b, nõng cao cht lng
sn phm, tng vic lm, tng thu nhp cho ngi lao ng... cng nh t
chc b mỏy qun lý y cỏc chc nng. T ú nõng cao hiu qu sn xut
kinh doanh, tng cng kh nng cnh tranh ca doanh nghip trờn th trng.
Trong c ch th trng hin nay nc ta, thiu vn phỏt trin sn xut
kinh doanh ang l vn bc xỳc ca cỏc doanh nghip. Khụng ch cp vi
mụ, nh nc ta ang rt thiu cỏc ngun vn cho u t phỏt trin kinh t.
Tin ti hi nhp kinh t, xoỏ b hng ro thu quan gia cỏc nc trong khu
vc ụng Nam ỏ l mt thỏch thc ln i vi cỏc doanh nghip trong nc
trc s vt tri v vn, cụng ngh ca cỏc nc khỏc trong khu vc. iu
ú cng ũi hi cỏc doanh nghip Vit Nam phi tỡm cỏch huy ng v s
dng vn sao cho tit kim v cú hiu qu nht.
- Khi thành lập doanh nghiệp phải có một lợng vốn tối
thiểu cần thiết đầu t cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn là điều kiện để
doanh nghiệp đầu t thay thế tài sản cố định, đầu t cho sự
tăng trởng của doanh nghiệp. Nh vậy vốn có thể đợc xem là
điều kiện tiên quyết đảm bảo cho sự ra đời và tồn tại của
doanh nghiệp.
- Quy mô vốn của doanh nghiệp nhiều hay ít sẽ quyết
định quy mô tài sản, ảnh hởng rất lớn đến trình độ trang
bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của


17
doanh nghiệp, quy mô thị trờng và khả năng thâm nhập, mở

rộng thị trờng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có đủ vốn
có thể mở rộng phạm vi hoạt động, có thể đầu t vào lĩnh
vực kinh doanh mới hoặc cũng có thể cải tiến nâng cao chất
lợng sản phẩm tạo lợi thế cạnh tranh trong nền kinh tế thị trờng.
- Vốn là yếu tố quyết định đến việc đáp ứng các yêu
cầu nghiên cứu khoa học, ứng dụng các thành tựu tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất kinh doanh, quyết định
khả năng đổi mới trang thiết bị, quy trình công nghệ, phơng pháp quản lý trong doanh nghiệp.
- Quy mô vốn là một trong những tiêu thức quan trọng
để phân biệt quy mô doanh nghiệp lớn hay nhỏ. Thông qua
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn có thể đánh giá
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện
giám sát kiểm tra thờng xuyên chặt chẽ các mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đa ra các
quyết định để điều chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn
biến thực tế kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
1.1.3.3. Đặc trng của vốn
Vốn có những đặc trng cơ bản sau đây:
- Vốn đại diện cho một lợng giá trị tài sản có nghĩa là
vốn phải đại diện cho một lợng giá trị thực của tài sản hữu
hình và vô hình nh nhà xởng, máy móc thiết bị, phơng
tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn ; quyền sử dụng đất, nhãn


18
hiệu hàng hoá, quyền phát hành, phần mềm máy vi tính,
bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép nhợng quyền .
- Vốn phải đợc vận động nhằm mục đích sinh lời. Trong
quá trình vận động vốn có thể thay đổi hình thái biểu

hiện nhng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần
hoàn phải là giá trị - là tiền. Đồng tiền phải quay trở về nơi
xuất phát với giá trị lớn hơn.
- Vốn phải đợc tích tụ và tập trung đến một lợng nhất
định nào đó mới có thể phát huy tác dụng: Muốn đầu t vào
sản xuất kinh doanh, vốn phải đợc tập trung thành một lợng
đủ lớn để mua sắm máy móc thiết bị, nguyên vật liệu cho
sản xuất và chủ động cho các phơng án sản xuất kinh doanh.
Muốn làm đợc điều đó các doanh nghiệp không chỉ khai
thác các tiềm năng về vốn của mình mà phải tìm cách thu
hút vốn từ nhiều nguồn khác nh phát hành cổ phiếu, trái
phiếu, huy động từ vốn liên doanh liên kết.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian: Một đồng hiện tại có
giá trị hơn giá trị đồng tiền tơng lai do giá trị của đồng
tiền chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố nh: giá cả, lạm phát,
chính trị. Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung vấn đề này
không đợc xem xét kỹ lỡng vì Nhà nớc đã tạo ra sự ổn định
của đồng tiền một cách giả tạo trong nền kinh tế. Trong
điều kiện kinh tế thị trờng cần phải xem xét về yếu tố thời
gian của đồng vốn bởi do ảnh hởng sự biến động của giá cả
thị trờng, lạm phát nên sức mua của đồng tiền ở các thời
điểm khác nhau là khác nhau. Điều này có ý nghĩa quan


×