Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

luận văn thạc sĩ phát triển cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng việt nam thịnh vượng– chi nhánh ba đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 91 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội
dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới
bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ
cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các
nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và
chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung chuyên đề của mình.
Tác giả luận văn

Đinh Đức Thịnh


ii
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của khoa sau đại học chuyên ngành Tài chính Ngân
hàng- Trường Đại học Thương Mại và sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Nguyễn Trọng Tài, em đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Phát triển
cho vay Hộ kinh doanh tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng– Chi nhánh
Ba Đình”.
Để hoàn thành chuyên đề này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS Nguyễn Trọng Tài đã tận tình dành thời gian và tâm huyết hướng
dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Quý thầy, cô trường Đại học Thương
Mại nói chung và các Quý thầy, cô khoa sau đại học chuyên ngành Tài chính
– Ngân hàng nói riêng đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích
trong quá trình học tập tại Học viện Ngân hàng. Vốn kiến thức tiếp thu trong


quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu chuyên đề
mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách tự tin, vững
chắc.
Cuối cùng, em xin kính chúc các Quý thầy, cô luôn dồi dào sức khỏe và
đạt được nhiều thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................................iii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
1.1.2 Đặc điểm của cho vay hộ kinh doanh........................................................................6
1.1.3 Các hình thức cho vay hộ kinh doanh.......................................................................6
1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển cho vay hộ kinh doanh..............................................10
1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh phát triển cho vay hộ kinh doanh.......................................11
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng
thương mại..............................................................................................................................15
1.3.1 Nhóm nhân tố chủ quan...........................................................................................15
1.3.2 Nhóm nhân tố khách quan.......................................................................................19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................................23
CHƯƠNG 2.............................................................................................................................24
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH BA ĐÌNH................................................24
2.1 Giới thiệu chung về VPBank Ba Đình..........................................................................24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................24
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của VPBank Ba Đình.....................................................................25
2.2 Thực trạng phát triển cho vay hộ kinh doanh tại VPBank Ba Đình........................34

2.2.1. Tình hình hoạt động của các hộ kinh doanh trên địa bàn Ba Đình.....................34
2.2.2.Thực trạng phát triển cho vay hộ kinh doanh tại VPBank chi nhánh Ba Đình. . .36
Cơ cấu cho vay hộ kinh doanh..........................................................................................41
Số lượng khách hàng hộ kinh doanh...............................................................................45
Nợ quá hạn cho vay HKD.................................................................................................47
Lợi nhuận cho vay hộ kinh doanh....................................................................................49
2.3 Đánh giá thực trạng phát triển cho vay hộ kinh doanh tại VPBank Ba Đình........51
2.3.1 Kết quả đạt được.......................................................................................................51
2.3.2. Những mặt còn hạn chế..........................................................................................52
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế............................................................................54


iv
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................................58
CHƯƠNG 3.............................................................................................................................59
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH BA ĐÌNH...........................................................59
3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay hộ kinh doanh trong thời gian tới........59
3.1.1 Dự báo nhu cầu vay vốn của các hộ kinh doanh trên địa bàn...............................59
3.1.2 Định hướng cho vay hộ kinh doanh tại VPBank Ba Đình giai đoạn đến năm 2020
.............................................................................................................................................59
3.2 Giải pháp phát triển cho vay hộ kinh doanh tại VPBank Ba Đình..........................61
3.2.1 Đổi mới tư duy về cho vay hộ kinh doanh...............................................................61
3.2.2 Đa dạng hoá và nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm cho vay hộ kinh
doanh...................................................................................................................................62
3.2.3 Nâng cao trình độ đội ngũ quản lý, bán hàng, cán bộ tín dụng.............................66
3.2.4 Thực hiện tốt công tác huy động nguồn vốn giá rẻ.................................................67
3.2.5 Nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng mạng lưới và khai thác tiện ích công nghệ.....68
3.2.6 Đẩy mạnh hoạt động marketing...............................................................................69
3.2.7 Giảm thiểu rủi ro trong cho vay hộ kinh doanh......................................................73

3.3 Kiến nghị...........................................................................................................................75
3.3.1 Với VPBank Việt Nam..............................................................................................75
3.3.2 Với Ngân hàng Nhà nước........................................................................................76
3.3.3 Với Chính phủ, các Bộ ngành..................................................................................78
Với Chính phủ....................................................................................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................................80
KẾT LUẬN.............................................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................83


v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Số lượng và trình độ cán bộ nhân viên của Chi nhanh tính đến ngày
31/12/2015.............................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu về huy động vốn của VPBank Ba Đình giai đoạn 20132015.......................................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu về dư nợ của VPBank Ba Đình giai đoạn 2013-2015Error:
Reference source not found
Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của VPBank Ba Đình.............Error:
Reference source not found
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay ngắn, trung, dài hạn của VPBank Ba Đình theo sản phẩm
giai đoạn 2013-2015..............................................Error: Reference source not found
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn tại chi nhánh giai đoạn 2013-015............Error:
Reference source not found
Bảng 2.9: Số lượng hộ kinh doanh vay vốn của VPBank Ba Đình Giai đoạn 20132015.......................................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.10: Nợ quá hạn cho vay HKD theo sản phẩm của VPBank Ba Đình giai
đoạn 2013-2015.....................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay hộ kinh doanh của VPBank Ba Đình.......Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.3. Dư nợ giai đoạn 2013-2015...............Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng vay giai đoạn 2013-2015 Error: Reference

source not found
Biểu đồ 2.5. Lợi nhuận thu được giai đoạn 2013-2015...Error: Reference source not
found
Bảng 2.5: Quy mô và tỷ trọng dư nợ cho vay HKD của VPBank Ba Đình.......Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ chung của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015.............Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2.7: So sánh dư nợ theo sản phẩm năm 2013 - 2015Error: Reference source
not found


vi
Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng khối CB và khối PB năm 2015.....Error: Reference source not
found
Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng theo nhóm khách hàng năm 2015Error: Reference source not
found
Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn huy động giai đoạn 2013-2015.Error: Reference source not
found
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu Nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng giai đoạn
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của VPBank Ba Đình.................................................................25
Bảng 2.1: Số lượng và trình độ cán bộ nhân viên của Chi nhanh tính..........................26
đến ngày 31/12/2015...............................................................................................................26
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu về huy động vốn của VPBank Ba Đình..................................26
giai đoạn 2013-2015................................................................................................................26
Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn huy động giai đoạn 2013-2015....................................................27
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu Nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng giai đoạn 20132015..........................................................................................................................................28
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu về dư nợ của VPBank Ba Đình................................................30
giai đoạn 2013-2015................................................................................................................30
Biểu đồ 2.3. Dư nợ giai đoạn 2013-2015..............................................................................31
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng vay giai đoạn 2013-2015...............................32

Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của VPBank Ba Đình..........................33
Biểu đồ 2.5. Lợi nhuận thu được giai đoạn 2013-2015.....................................................34
Bảng 2.5: Quy mô và tỷ trọng dư nợ cho vay HKD của VPBank Ba Đình...................40
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ chung của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015..........................40
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay hộ kinh doanh của VPBank Ba Đình......................................42
Biểu đồ 2.7: So sánh dư nợ theo sản phẩm năm 2013 - 2015...........................................42
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay ngắn, trung, dài hạn của VPBank Ba Đình theo sản phẩm
giai đoạn 2013-2015................................................................................................................44
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn tại chi nhánh giai đoạn 2013-015.........................44
Bảng 2.9: Số lượng hộ kinh doanh vay vốn của VPBank Ba Đình.................................45
Giai đoạn 2013-2015..............................................................................................................45
Bảng 2.10: Nợ quá hạn cho vay HKD theo sản phẩm của VPBank...............................48


vii
Ba Đình giai đoạn 2013-2015................................................................................................48
Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng khối CB và khối PB năm 2015.......................................................49
Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng theo nhóm khách hàng năm 2015................................................50


viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VPBank
VPBank Ba Đình

: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Việt Nam
: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Việt Nam
– Chi nhánh Ba Đình
Khối khách hàng doanh nghiệp
Hộ kinh doanh

Khách hàng cá nhân
Ngân hàng thương mại
Khối khách hàng cá nhân

CB
HKD
KHCN
NHTM
PB

:
:
:
:
:

TMCP
XNK

: Thương mại cổ phần
: Xuất nhập khẩu


1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Trước đây khái niệm cho vay hộ kinh doanh còn khá mới đối với hoạt
động của các Ngân hàng Việt Nam. Nhưng chỉ một vài năm trở lại đây cho
vay hộ kinh doanh đã trở thành mục tiêu và là hoạt động chính của nhiều
Ngân hàng, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, việc gia nhập tổ chức

WTO nên đời sống của nhân dân được cải thiện đáng kể, các dịch vụ và nhu
cầu tăng mạnh. Chính vì thế ngày càng có nhiều cửa hàng kinh doanh, nhiều
loại dịch vụ ra đời. Còn ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn của hộ kinh doanh
bằng hình thức cho vay với nhiều loại hình và ưu đãi, dịch vụ phong phú. Đó
là cơ sở và điều kiện thuận lợi cho hoạt động của ngân hàng và lĩnh vực cho
vay hộ kinh doanh đang trên con đường phát triển mạnh mẽ và khởi sắc.
Trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu, phát triển cho vay hộ kinh doanh
và cho vay cá nhân hiện nay là định hướng lâu dài của đa số các ngân hàng cổ
phần Việt Nam, thể hiện rõ nhất là các Ngân hàng như: ACB, Đông Á, VIB,
VPB, các ngân hàng nước ngoài như ANZ, HSBC..và thời gian qua các ngân
hàng cổ phần có vốn nhà nước như BIDV, Vietinbank, VCB..cũng đã để ý và
tập trung khai thác mảng thị trường này.
Hộ kinh doanh là một đơn vị kinh tế tự chủ và là một lực lượng chủ yếu
trong nền kinh tế của Việt Nam hiện nay. Vì vậy việc mở rộng cho vay hộ kinh
doanh đối với bất cứ ngân hàng thương mại nào là vấn đề hết sức quan trọng.
Tại VPBank Ba Đình với tỷ lệ cho vay hộ kinh doanh chỉ chiếm 0,5%
trên tổng dư nợ tại thời điểm năm 2015 thì đây là con số rất nhỏ cho thấy
công tác cho vay hộ kinh doanh chưa được chú trọng, chính sách, tính năng
sản phẩm chưa nắm bắt được nhu cầu khách hàng. Chưa xứng với điều kiện
cơ sở vật chất, con người, bộ máy, mạng lưới sẵn có của Chi nhánh.


2
Nhận thức được lợi ích phát triển cho Hộ kinh doanh, và qua quá trình
công tác tại VPBank Ba Đình, tôi chọn đề tài: “Phát triển cho vay Hộ kinh
doanh tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng– Chi nhánh Ba Đình” làm đề
tài nghiên cứu luận văn của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến
đề tài.
Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, các NHTM trong nước đã dần ý

thức được vai trò quan trọng của việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại. Phát
triển cho vay hộ kinh doanh là một yếu tố không thể thiếu trong việc phát triển
dịch vụ ngân hàng hiện đại. Thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu
khoa học đi trước liên quan đến vấn để cho vay hộ kinh doanh như:
Các Công trình ngoài nước
Indian institute of banking and finance (2010), retail banking edition II,
Macmillian Publisher India. Trong cuốn sách này đề cập, “ phân tích những
thay đổi trong hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các NHTM do
tác động của cuộc khủng hoẳng sâu của kinh tế thế giới từ năm 2008.
Joseph Divana (2004), The future of retail banking, Palgrave Macmillan
Publisher. Cuốn sách này trình bày nguyên nhân của sự chuyển hướng sang
dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTM trên thế giới do ảnh hưởng của các yếu
tố như cạnh tranh, toàn cầu hóa, cấu trúc thị trường, phân khúc khách hàng,
công nghệ và nhân khẩu. Đồng thời tác giả cũng đưa ra một số lí giải về việc
các yếu tổ này tác động như thế nào, cơ hội kinh doanh. Ngoài ra tác giả còn
chỉ ra cách thứ để ngân hàng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong đó có
cho hay hộ kinh doanh.
Các công trình trong nước
Tác giả Nguyễn Thành Vinh ( 2015), Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh


3
Thanh Xuân. Luận văn đi sâu vào vấn đề dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong đó
có dịch vụ cho vay kinh doanh.
Tác giả Nguyễn Thị Phương (2015), Nâng cao chất lượng cho vay đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Sở giao dịch Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng. Luận văn nghiên cứu thực trạng cho vay kinh doanh với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, từ đó đưa ra những
giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển cho vay kinh doanh với doanh nghiệp

vừa và nhỏ tại hội sở ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng.
Tác giả Vũ Thị Phương Thảo( 2015), Phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á - Chi
nhánh Hà Đông.
Tác giả Huỳnh Công Nguyên (2015), Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Tỉnh Gia Lai.
Tác giả Phan Thị Thanh Hoa (2009), Nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản
xuất tại NHNo&PTNT Hà Tĩnh”
Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hà, Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn.
Các Công trình nghiên cứu tại VPBank Chi nhánh Ba Đình
Tác giả Phan Thị Hà (2012) Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại VPBank Ba Đình
Tác giả Nguyễn Thị Tươi (2015) Hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm soát
nội bộ trong giao dịch 1 cửa tại VPBank Ba Đình
Qua các công trình nghiên cứu trên cho thấy dịch vụ cho vay hộ kinh
doanh chưa được các nhà khoa học đi sâu nghiên cứu. Cho đến nay chưa có
công trình nghiên cứu nào đề cập đến hoạt động phát triển cho vay Hộ kinh
doanh tại VPBank Ba Đình. Vì Vậy Có thể đảm bảo rằng, đề tài luận văn thạc
sỹ này không bị trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu đã được công bố
từ trước đến nay.


4
3. Mục đích nghiên cứu.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phát triển cho vay Hộ kinh
doanh tại các NHTM.
- Thực trạng phát triển cho vay Hộ kinh doanh tại VPBank Ba Đình
trong giai đoạn từ năm 2013 - 2015.
- Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm giúp phát triển hoạt động

cho vay hộ kinh doanh tại VPBank Ba Đình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng: Các vấn đề lý luận và phát triển có liên quan đến phát triển
cho vay hộ kinh doanh của NHTM
- Phạm vi: Phát triển cho vay Hộ kinh doanh tại VPBank Ba Đình trong
giai đoạn từ năm 2013 - 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng tổng hợp
các phương pháp nghiên cứu: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và thống kê,
so sánh, phân tích logic.
6. Bố cục luận văn.
Ngoài lời nói đầu và kết luận, kết cấu chính của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về phát triển cho vay hộ kinh doanh
của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Ba Đình.
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Ba Đình.


5
CHƯƠNG 1
VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY HỘ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về cho vay Hộ kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Các khái niệm.
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ với rất nhiều hoạt
động đa dạng, có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với
từng cộng đồng địa phương nói riêng. Cho vay là một trong những hoạt động
chính của ngân hàng và có thể được hiểu như sau: Cho vay là việc ngân hàng

đưa tiền cho khách hàng vay với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và
lãi trong khoảng thời gian xác định.
Hộ kinh doanh là một chủ thể do một các nhân hay hộ gia đình làm chủ,
hộ kinh doanh được coi như hộ gia đình tiến hành một hoặc nhiều quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi một gia đinh.
Cho vay hộ kinh doanh là việc ngân hàng cung ứng vốn cho các hộ kinh
doanh, hộ gia đình, cá nhân trong hộ để đáp ứng nhu cầu vốn cho quá trình
hoạt động sản xuất như: Sản xuất hàng hóa, thương mại, nông nghiệp, xây
dựng, dịch vụ...
Các phương thức vay vốn đa dạng như: cho vay từng lần, cho vay trả
góp, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức,…Thời hạn cho vay linh hoạt
tuỳ vào mục đích vay của khách hàng và kết quả thẩm định của cán bộ tín
dụng. Lãi suất cho vay được xác định dựa trên biểu lãi suất cho vay của ngân
hàng, hoặc cũng có thể phụ thuộc vào sự thoả thuận của khách hàng và ngân
hàng. Về tài sản đảm bảo cho khoản vay bao gồm bất động sản (nhà, đất,…),
động sản (hàng hoá, máy móc thiết bị,…), số dư tài khoản tiền gửi, các chứng
chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác, tài sản có giá trị khác.


6
1.1.2 Đặc điểm của cho vay hộ kinh doanh
Cho vay hộ kinh doanh có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt
với các loại hình cho vay khác như sau:
 Các món cho vay nhỏ, lẻ, phân tán trên địa bàn rộng.
 Nguồn lực tài chính của các hộ kinh doanh còn hạn chế, hạn chế khả
năng cho vay của NHTM.
 Mức độ rủi ro của cho vay hộ kinh doanh cao.
Căn cứ vào Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì rủi ro cho vay hộ kinh
doanh được khái niệm sau: “Rủi ro cho vay hộ kinh doanh là khả năng khách
hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ

đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng
không trả, không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng”.
Khi có sự cố xảy ra đối với những người trong hộ kinh doanh thì hầu
như là quá trình sản xuất kinh doanh sẻ bị ngưng trệ hoàn toàn trong một thời
gian dài. Điều này khiến khả năng thu hồi vốn của các hộ kinh doanh bị ảnh
hưởng, khả năng trả nợ ngân hàng đúng hạn trở nên khó khăn.
1.1.3 Các hình thức cho vay hộ kinh doanh
Để có thể quản lý tốt cho vay hộ kinh doanh cần thiết phải phân loại cho
vay hộ kinh doanh. Có nhiều tiêu thức để phân loại một khoản cho vay, dưới
đây tôi xin đề cập phân loại các khoản cho vay hộ kinh doanh theo một số tiêu
chí sau:
1.1.3.1 Phân loại theo mục đích khoản cho vay hộ kinh doanh
Theo mục đích khoản cho vay thì cho vay hộ kinh doanh được chia làm 3 loại:
- Cho vay thương mại hộ kinh doanh: Là các khoản cho vay đối với các hộ
kinh doanh , để các hộ kinh doanh phục vụ nhu cầu vốn lưu động cho quá trình
sản xuất kinh doanh.


7
- Cho vay đầu tư tài sản cố định: Là các khoản cho hộ kinh doanh vay vốn
đầu tư mua máy móc, thiết bị, nhà xưởng để phục vụ sản xuất kinh doanh
- Tài trợ dự án: Là các khoản cho vay đối với các hộ kinh doanh mà các
khoản vay đó được cho vay dựa trên một dự án mà hộ kinh doanh đã nghiên
cứu đề ra. Ngân hàng xem xét dự án rồi cho vay theo dự án đó.
Tín dụng ngân hàng bổ sung vốn cho các hộ kinh doanh, đảm bảo hoạt
động của các hộ kinh doanh, đảm bảo hoạt động của các hộ kinh doanh phát
triển ổn định và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Tín dụng ngân hàng góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ưu và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của hộ kinh doanh, đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ kinh
doanh mở rộng sản xuất, kinh doanh, khôi phục mở rộng thêm ngành nghề.

Khai thác các tiềm năng về lao động và các nguồn lực vào sản xuất và đời
sống, tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập cho hộ kinh doanh. Tạo điều
kiện hộ kinh doanh sản xuất được tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào kinh doanh, tiếp cận cơ chế thị trường và từng bước điều tiết sản
xuất phù hợp với tín hiệu thị trường. Thúc đẩy các hộ kinh doanh gia đình
hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính toán lựa chọn đối tượng đầu tư để
đạt được hiệu quả cao nhất, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
Cho vay hộ kinh doanh còn hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong xã hội.
1.1.3.2 Phân theo thời gian cho vay
Cho vay ngắn hạn: thời gian cho vay đến 12 tháng để bổ sung nhu cầu
vốn lưu động thường xuyên để hoạt động SXKD những hàng hóa có khả năng
thu hồi vốn nhanh.
Cho vay trung hạn: thời gian cho vay từ trên 12 tháng đến dưới 60 tháng
để phát triển kinh tế.
Cho vay dài hạn: dùng cho hộ gia đình có nhu cầu vay vốn phục vụ chi
phí đầu tư TSCĐ để thực hiện dự án dài hạn.


8
1.1.3.3 Phân loại theo hình thức cho vay hộ kinh doanh
Theo hình thức cho vay thì cho vay hộ kinh doanh cũng có các hình thức
như : Cho vay thấu chi, cho vay trả góp, cho vay từng lần, cho vay theo hạn
mức, cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp.
Cho vay thấu chi: Ngân hàng cấp cho hộ kinh doanh một tài khoản ghi nợ
với hạn mức nhất định mà hộ kinh doanh có thể tiêu trước trả sau. Hộ kinh
doanh có quyền rút tiền hay chuyển khoản thanh toán bất cứ lúc nào cần mà
không cần ký giấy nhận nợ hoặc thủ tục giải ngân. Tài khoản thấu chi được cấp
sau khi Ngân hàng thẩm định nhu cầu vốn, tài sản bảo đảm, phương án kinh
doanh, phương án trả nợ, hoàn thiện các thủ tục bảo đảm tiền vay. Phương thức
cho vay này thuận lợi là đáp ứng nhanh nhu cầu vốn khi phát sinh, thủ tục rút

tiền nhanh. Nhược điểm là chỉ đáp ứng được nhu cầu vốn nhỏ.
Cho vay từng lần: Là các khoản vay ngắn hạn của hộ kinh doanh để đáp
ứng nhu cầu vốn lưu động bị thiếu hụt trong sản xuất kinh doanh và được
thanh toán trả gốc một lần khi khoản vay đáo hạn thường là dưới 12 tháng.
Cho vay trả góp: Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh
toán làm hai hoặc nhiều lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Khoản
cho vay được trả làm nhiều lần theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách
hàng, phương thức này được dùng để tài trợ cho hộ kinh doanh vay vốn để
đầu tư tài sản cố định, hoặc đầu tư dự án, phương án kinh doanh lớn. Nguồn
trả của hình thức này thường là từ bán sản phẩm dịch vụ, lợi nhuận kinh
doanh và khấu hao tài sản
Cho vay hạn mức: Là khoản vay đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường
xuyên của hộ kinh doanh, hạn mức thường được xác định và cấp trong thời
gian 1 năm . Hộ kinh doanh có thể vay trả liên tục chỉ cần dư nợ không vượt
quá hạn mức được cấp, doanh số nhận nợ có thể cao hơn rất nhiều so với dư
nợ bởi tính tuần hoàn của hạn mức tín dụng. Thời gian trả nợ gốc được xác


9
định cụ thể tại giấy nhận nợ của từng lần nhận nợ, thời gian trả ghi trên khế
ước có thể vượt qua thời gian ghi tại Hợp đồng tín dụng nhưng không được
quá thời gian của 1 vòng quay vốn lưu động mà Ngân hàng đã xác định để
cấp hạn mức trước đó
1.1.3.4 Phân theo ngành nghề
Tuỳ theo các ngành nghề mà ngân hàng có các phương pháp cho vay
khác nhau.
1.1.3.5 Phân theo bảo đảm tiền vay
Cho vay có tài sản bảo đảm: Là cho vay với tài sản bảo đảm là bất động
sản, động sản… hình thành từ vốn vay hoặc tài sản thuộc sở hữu của khách
hàng trước khi vay vốn của Ngân hàng. Tài sản bảo đảm làm tăng tính an toàn

cho khoản vay do Ngân hàng có thể tạo áp lực để buộc khách hàng phải trả nợ
hoặc trong tình huống xấu nhất khách hàng không trả được nợ thì việc phát
mại tài sản bảo đảm cũng giúp giảm bớt tổn thất cho Ngân hàng. Cho vay có
tài sản đảm bảo lại được chia thành hai loại là cầm cố và thế chấp.
Cho vay không có tài sản bảo đảm: Là cho vay dựa trên uy tín (tín chấp)
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, không có tài sản bảo đảm. Ngân hàng lựa chọn
các khách hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay, ngoài ra thu nhập
hình thành từ sản xuất kinh doanh cũng có thể được xem xét dùng làm nguồn
trả nợ. Hình thức này phù hợp với những khoản vay giá trị không lớn, thời
hạn vay ngắn.
1.2 Phát triển cho vay Hộ kinh doanhcủa ngân hàng thương mại
1.2.1 Quan điểm về phát triển cho vay hộ kinh doanh
Phát triển cho vay hộ kinh doanh được hiểu là việc gia tăng về quy mô,
đối tượng, hình thức, thu nhập và gắn với nâng cao chất lượng cho vay đối
với khách hàng này.


10
1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển cho vay hộ kinh doanh
1.2.2.1 Đối với ngân hàng thương mại
Cho vay hộ kinh doanh giúp đa dạng hóa khách hàng, tăng thu nhập:
ngân hàng là một tổ chức cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng nhất như
nhận tiền gửi, nghiệp vụ tín dụng và thực hiện các dịch vụ thanh toán. Ngân
hàng luôn luôn phải nỗ lực ở cả hai khâu: thu hút tiền gửi và đáp ứng tốt nhất
nhu cầu tín dụng trong nền kinh tế. Hoạt động cho vay của ngân hàng đối với
các hộ kinh doanh có quy mô nhỏ nhưng số lượng khách hàng thì rất lớn và
nhu cầu cũng rất đa dạng điều này khiến cho hoạt động cho vay hộ kinh
doanh có tỷ suất lợi nhuận không nhỏ.
Cho vay hộ kinh doanh tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh, nhờ vậy mà phân tán rủi ro: hoạt động kinh doanh của ngân

hàng luôn tiềm ẩn rủi ro đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng do sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt trên thị trường và do những biến động không ngừng về mọi
mặt kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị. Vì lẽ đó, đa dạng hóa hoạt động kinh
doanh bằng việc thực hiện cho vay hộ kinh doanh giúp ngân hàng mở rộng
được hoạt động, tận dụng nguồn vốn một cách hiệu quả từ đó tăng cường sức
cạnh tranh đồng thời phân tán rủi ro trong hoạt động ngân hàng.
1.2.2.2 Đối với khách hàng
Cho vay hộ kinh doanh giúp cho khách hàng giải quyết được vướng mắc
về mặt tài chính ngay tại thời điểm hiện tại chứ không phải chờ đợi lâu như
trước. Có thể nói khách hàng sẽ là người được hưởng lợi trực tiếp từ việc các
ngân hàng thực hiện và mở rộng hoạt động cho vay hộ kinh doanh.
1.2.2.3 Đối với nền kinh tế
Cho vay hộ kinh doanh có vai trò quan trọng việc kích cầu, góp phần vào
việc xây dựng nền tài chính vững mạnh cho một quốc gia. Thị trường cho vay
hộ kinh doanh đã góp phần tạo nên sự sôi động của nền kinh tế, thúc đẩy sản


11
xuất phát triển, tạo nguồn vốn cho khu vực sản xuất trong nước, thu hút vốn
đầu tư nước ngoài, từ đó tăng GDP cho nền kinh tế. Đi đôi với nó là hàng loạt
vấn đề xã hội được giải quyết như tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động, giúp họ cải thiện mức sống, giảm tệ nạn xã hội.
Tóm lại, phát triển hoạt động cho vay hộ kinh doanh mang lại lợi ích
cho cả khách hàng, NHTM và cả nền kinh tế nói chung. Có thể nói, phát triển
cho vay hộ kinh doanh là một hướng đi phù hợp với sự phát triển của xã hội
và tuân theo quy luật kinh tế của các NHTM trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế hiện nay. Vì nó là một hoạt động tất yếu khách quan và đóng góp vai
trò không nhỏ trong đời sống xã hội hiện nay.
1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh phát triển cho vay hộ kinh doanh
Có rất nhiều chỉ tiêu phản ánh việc phát triển cho vay hộ kinh doanh.

Các chỉ tiêu này bao gồm: số lượng các khoản cho vay hộ kinh doanh, dư nợ
cho vay hộ kinh doanh, cơ cấu dư nợ cho vay hộ kinh doanh, chất lượng cho
vay hộ kinh doanh, lợi nhuận từ cho vay hộ kinh doanh, số lượng các sản
phẩm cho vay hộ kinh doanh.
* Các chỉ tiêu phán ánh sự mở rộng cho vay hộ kinh doanh
Dư nợ cho vay hộ kinh doanh
Đây là chỉ tiêu hiện thực nhất để đánh giá kết quả mở rộng cho vay hộ
kinh doanh. Dư nợ cho vay hộ kinh doanh tăng chứng tỏ cho vay hộ kinh
doanh của ngân hàng đã đạt kết quả tốt. Tuy vậy, kết quả phát triển cho vay
hộ kinh doanh chỉ thực sự đạt hiệu quả nếu dư nợ cho vay hộ kinh doanh tăng
cả về số lượng tuyệt đối, lẫn số lượng tương đối (tỷ trọng dư nợ cho vay hộ
kinh doanh so với tổng dư nợ).
Dư nợ CV
=
năm nay

Doanh số thu
+
nợ CV năm
nay
Tổng dư nợ cho vay tại thời điểm này
x 100%
Tổng dư nợ cho vay tại thời điểm trước

Dư nợ CV năm
trước

Tốc độ tăng trưởng

=


Doanh số CV
năm nay


12
Người ta cũng có thể dùng chỉ tiêu tỷ trọng dư nợ cho vay hộ kinh doanh
trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng để đánh giá sự tăng trưởng cho vay.
Nó được tính bằng cách so sánh dư nợ cho vay tiêu dùng với tổng dư nợ cho
vay chung cùng một thời điểm.
Tỷ trọng dư nợ
cho vay

=

Tổng dư nợ cho vay hộ kinh doanh
Tổng dư nợ cho vay

x 100%

hộ kinh doanh
Chỉ tiêu này cho thấy sự tăng trưởng của cho vay hộ kinh doanh so với
sự tăng trưởng cho vay chung của cả ngân hàng. Tỷ trọng càng lớn thì quy mô
càng được mở rộng và cho vay hộ kinh doanh càng chiếm vị trí cao trong
hoạt động của ngân hàng.
Cơ cấu dư nợ cho vay hộ kinh doanh
Cơ cấu dư nợ cho vay hộ kinh doanh : Cơ cấu cho vay phải được so sánh
theo ngành kinh doanh, theo sản phẩm và theo các loại hình cho vay cho vay
khác như cho vay doanh nghiệp, cho vay các tổ chức tín dụng cũng là chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá kết quả phát triển cho vay hộ kinh doanh của ngân

hàng thương mại. Khi tỷ trọng dư nợ cho vay hộ kinh doanh tăng lên, trong
khi tỷ trọng các loại hình cho vay khác giảm đi, hoặc tỷ lệ dư nợ cho vay hộ
kinh doanh năm nay so với năm ngoái tăng lên với một tỷ lệ phần trăm nhiều
hơn so với tỷ lệ tương ứng của các loại hình cho vay khác, thì mở rộng cho
vay hộ kinh doanh của ngân hàng đã đạt kết quả tốt.
Số lượng các khoản cho vay hộ kinh doanh, số lượng sản phẩm cho vay
hộ kinh doanh
Đây là chỉ tiêu thực tế để đánh giá phát triển cho vay đạt được kết quả
như thế nào. Số lượng các khoản cho vay, số lượng sản phẩm cho vay hộ kinh
doanh tăng chứng tỏ ngân hàng đang gia tăng thị phần cho vay hộ kinh doanh
trên địa bàn hoạt động của mình, gia tăng số lượng hộ kinh doanh được vay


13
vốn, từ đó cũng phán ánh các sản phẩm đưa ra có tính thực tế cao, thu hút
được sự quan tâm của thị trường.
* Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay

Chỉ tiêu này cho biết số lượng hộ kinh doanh vay vốn ngân hàng qua các
năm tăng hay giảm. Tốc độ tăng trưởng hộ kinh doanh vay vốn mà dương thì
số lượng hộ kinh doanh vay vốn năm sau cao hơn năm trước, tức cho vay hộ
kinh doanh được mở rộng. Tốc độ này càng cao thì quy mô cho vay hộ kinh
doanh được mở rông càng nhanh, thể hiện số lượng hộ kinh doanh vay vốn
ngân hàng tăng nhanh, góp phần tăng doanh số cho vay hộ kinh doanh.
Nợ quá hạn cho vay hộ kinh doanh
Các khoản cho vay hộ kinh doanh chất lượng tốt được hiểu là các khoản
cho vay được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Có nhiều chỉ
tiêu để đánh giá chất lượng của một khoản cho vay, tuy nhiên chỉ tiêu được sử
dụng phổ biến hiện nay là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là khoản nợ đến hạn nhưng
chưa được thanh toán. Tỷ lệ nợ quá hạn tại ngân hàng mà tăng cao so với năm

trước thì chất lượng tín dụng giảm đi, khi đó việc tăng quy mô dư nợ không
đạt hiệu quả cao.
Nếu tỷ lệ này ở mức quá cao chứng tỏ chất lượng cho vay của ngân hàng
là thấp kém. Có thể ngân hàng đã vi phạm một số nguyên tắc cơ bản khi cấp
tín dụng là cho vay không phân tích kỹ khả năng trả nợ của khách hàng, tài
sản thế chấp không đúng quy định, thiếu kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ…và
nhất là vi phạm các nguyên tắc về phân tán rủi ro tín dụng, tập trung vốn quá
quy định vào một nhóm khách hàng hoặc một ngành kinh tế.
Nếu tỷ lệ này ở mức quá thấp so với định mức của ngân hàng, thể hiện
quan điểm của ngân hàng khi cho vay là nếu không đủ tin tưởng thì không
cho vay, cho vay đảm bảo thực hiện đúng các nguyên tắc tín dụng, nguyên tắc


14
phân tán rủi ro, kiểm soát chặt chẽ các khoản vay của khách hàng.
Nếu tỷ lệ này ở mức vừa phải, thể hiện chiến lược kinh doanh táo bạo
của ngân hàng là chấp nhận rủi ro trong một chừng mực nhất định để có thể
đạt được lợi nhuận cao. Ngân hàng thực hiện chiến lược này đã thể hiện khả
năng quản lý cao trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng của mình. Như vậy để
hoạt động cho vay đem lại lợi nhuận cao đồng thời hạn chế được rủi ro cho
ngân hàng thì các ngân hàng thương mại cần khống chế tỷ lệ này ở mức nào
đó có thể chấp nhận được.
Tỷ lệ quá hạn

=

hộ kinh doanh
Tỷ lệ quá hạn theo sản

=


Nợ quá hạn hộ kinh doanh
x 100%
Dư nợ hộ kinh doanh
Nợ quá hạn theo sản phẩm
Dư nợ hộ kinh doanh

phẩm hộ kinh doanh
Lợi nhuận từ cho vay hộ kinh doanh

x 100%

Đây cũng là một chỉ tiêu để đánh giá kết quả phát triển cho vay hộ kinh
doanh. Phát triển cho vay hộ kinh doanh của NHTM với mục tiêu lớn nhất là gia
tăng lợi nhuận cho ngân hàng trong xu thế cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt
hơn. Việc tăng doanh số cho vay hộ kinh doanh phải có kết quả là tăng lợi nhuận
trên tổng doanh số cho vay thì phát triển cho vay mới được coi là đạt hiệu quả.
Lợi nhuận cho vay hộ kinh doanh năm sau phải cao hơn năm trước.
Lợi nhuận cho vay
hộ kinh doanh
Doanh thu cho vay

=

Doanh thu cho vay
hộ kinh doanh
Dư nợ cho vay hộ

-


Chi phí cho vay
hộ kinh doanh
Lãi suất cho vay

=
x
hộ kinh doanh
kinh doanh
hộ kinh doanh
Chi phí cho vay hộ kinh doanh là phần chi phí bao gồm: Lãi suất huy

động vốn để đáp ứng nhu cầu vay cho các kỳ hạn vay, chi phí quảng cáo, chi
phí hoạt động… Chi phí này được phân bổ trong từng thời kỳ.
Lãi suất cho vay ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu cho vay hộ kinh


15
doanh. Lãi suất cho vay được áp dụng cho các khoản vay và thay đổi từng
thời kỳ căn cứ vào chính sách tín dụng của ngân hàng. Lãi suất cho vay hộ
kinh doanh còn phụ thuộc thời hạn vay vốn, thời hạn vay càng cao thì lãi suất
cho vay càng cao, do ngân hàng phải bù đắp rủi ro và chi phí khi cho vay như:
Ngân hàng huy động vốn ngắn hạn để cho vay trung hạn; chi phí thẩm định
khách hàng; Chi phí quản lý khoản vay trong thời gian dài….
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển cho vay hộ kinh doanh của
ngân hàng thương mại
1.3.1 Nhóm nhân tố chủ quan
Đây là các nhân tố thuộc về chính ngân hàng, gây tác động trực tiếp tới
việc mở rộng cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng. Việc mở rộng cho vay hộ
kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào quan điểm của Ban lãnh đạo ngân hàng,
chính sách cho vay; năng lực tài chính của ngân hàng; chất lượng cho vay hộ

kinh doanh; số lượng, trình độ nghiệp vụ của các cán bộ ngân hàng; hoạt động
marketing của ngân hàng và mạng lưới của ngân hàng.
• Quan điểm của Ban lãnh đạo ngân hàng.
Nhu cầu về vốn của các hộ được xác định trên cơ sở phương án sản xuất
của hộ. Phương án sản xuất của hộ mang lại hiệu quả, phù hợp với chính sách
phát triển của địa phương, sản xuất theo pháp luật. Thông thường các hộ kinh
doanh vay vốn để sản xuất nhưng trong một số trường hợp cụ thể thì hạn chế
cho vay đối với các hộ sản xuất kém, sản xuất những mặt hàng có khả năng
tiêu thụ kém, đem lại thu nhập thấp. Phương án sản xuất của hộ quyết định
trực tiếp đến nhu cầu vay vốn của hộ, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
hộ kinh doanh của ngân hàng. Nhưng không phải bất cứ hộ nào ngân hàng
cũng cho vay, mà còn phụ thuộc vào tài sản bảo đảm của hô, vào ý thức trả nợ
của hộ. Đây là những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của hộ kinh
doanh đến hạn trả nợ ngân hàng, ảnh hưởng đến chất lượng cho vay hộ kinh


16
doanh của ngân hàng, gây rủi roc ho ngân hàng khi hộ kinh doanh cố tình
không trả nợ, từ đó ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay hộ kinh doanh
trong thời gian tới của ngân hàng. Bản thân hộ kinh doanh có ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay của ngân hàng không chỉ ở quy mô cho vay mà còn ở chất
lượng cho vay.
• Chính sách cho vay của ngân hàng
Chính sách cho vay là kim chỉ nam đảm bảo hoạt động cho vay có lợi, đi
đúng hướng. Nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của một
NHTM. Chính sách cho vay của ngân hàng là hệ thống các chủ trương, quy
định chi phối hoạt động cho vay do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng
hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức, hộ kinh
doanh và cá nhân. Chính sách cho vay phản ánh cương lĩnh tài trợ của một
ngân hàng, trở thành hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và các nhân viên

ngân hàng, tăng cường chuyên môn hoá trong phân tích cho vay, tạo sự thống
nhất chung trong hoạt động cho vay nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả
năng sinh lời.
Toàn bộ các vấn đề có liên quan đến tài trợ một khoản cho vay nói chung
đều được xem xét và đưa ra trong chính sách cho vay của ngân hàng như: Đối
tượng khách hàng, chính sách quy mô và giới hạn cho vay, thủ tục cho vay, lãi
suất, thời hạn cho vay và kỳ hạn nợ, các khoản đảm bảo, chính sách đối với
các tài sản có vấn đề.
Những yếu tố trong chính sách cho vay đều tác động một cách mạnh mẽ
tới việc phát triển cho vay nói chung và hoạt động cho vay hộ kinh doanh nói
riêng. Một ngân hàng chỉ có thể mở rộng hoạt động cho vay hộ kinh doanh
khi có mục tiêu mở rộng rõ ràng được thể hiện như một định hướng trong
chính sách cho vay. Và chỉ khi ngân hàng đó xác định phát triển cho vay hộ
kinh doanh thì ngân hàng mới dồn nỗ lực và khả năng để tập trung phát triển


17
lĩnh vực này. Mặt khác, khi một ngân hàng đã có sẵn các hình thức cho vay hộ
kinh doanh đa dạng thì việc phát triển cũng dễ dàng và thuận lợi hơn là các
ngân hàng mới chỉ có các sản phẩm đơn giản.
• Năng lực của cán bộ tín dụng
Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc và đưa ra quyết định cho vay
đối với khách hàng, vì vậy có thể coi họ chính là hình ảnh của ngân hàng. Đội
ngũ cán bộ tín dụng đông đảo cùng với phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên
môn tốt chính là yếu tố có tác động tích cực đối với hoạt động cho vay hộ
kinh doanh. Ngân hàng có đội ngũ cán bộ với những khả năng trên sẽ thúc đẩy
hoạt động cho vay trở nên nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, chất lượng
cho vay cao, hạn chế được rủi ro tạo ấn tượng cho khách hàng, nhờ đó thu hút
khách hàng, phát triển được cho vay hộ kinh doanh. Đội ngũ cán bộ tín dụng
chuyên nghiệp cũng góp phần tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm dịch vụ của

ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay hộ kinh doanh nói riêng.
• Khả năng huy động vốn của ngân hàng
Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố
như qui mô vốn chủ sở hữu, các tỷ lệ ROE, ROA, tỷ lệ tăng trưởng thu nhập
qua các năm, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ. Một ngân hàng có quy mô
vốn chủ sở hữu lớn, khả năng huy động vốn trong ngắn hạn lớn, danh mục tài
sản thanh khoản nhiều, nợ quá hạn ít thì ngân hàng đó có thể gọi là có sức
mạnh về tài chính và ngân hàng đó có thể đầu tư vào các danh mục mà ngân
hàng hướng tới và hoạt động cho vay được phát triển trong đó cho vay hộ
kinh doanh sẽ được phát triển; ngược lại ngân hàng mà năng lực tài chính
thấp thì sẽ không có đủ số vốn để tài trợ cho các danh mục mà ngân hàng
quan tâm, do đó hoạt động cho vay sẽ bị hạn chế, cho vay hộ kinh doanh sẽ
không được mở rộng. Vì vậy, đây là một nhân tố giúp cho ban lãnh đạo ngân
hàng xem xét khi đưa ra quyết định mở rộng hay hạn chế việc cho vay trong


×