Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Giao an tin 12 HKI, phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 87 trang )

Ngày soạn: 24/08/2019
Tiết PPCT: 01
Chương I

KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
2. Kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ
1. Gv. Bảng phấn, sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập.
Bảng phụ:
Stt

Họ tên

Ngày sinh

Giới Đoàn
Tóan Lý Hóa Văn Tin
tính viên

1 Nguyễn An
12/08/89 1
C
7,8 5,0 6,5 6,0 8,5
2 Trần Văn Giang


23/07/88 1
R
6,5 6,5 7,0 5,5 7,5
3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0
R
7,5 6,5 7,5 7,0 6,5
4 Dõan Thu Cúc
12/05/89 0
R
6,5 6,4 7,1 8,2 7,3
5 Hồ Minh Hải
30/07/89 1
C
7,5 6,7 8,3 8,1 7,5
2. Hs. Sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết tình, vấn đáp
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA Gv & Hs
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí
GV: Đặt câu hỏi:
1. Bài toán quản lí:
Theo em để quản lí thông tin về điểm của - Bài toán quản lí là bài toán phổ biến trong
học sinh trong một lớp em nên lập danh mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội
sách chứa các cột nào?
ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các

GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày
nên tượng trưng một vài môn VD: Stt, càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn
hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên, tóan, trong các ứng dụng của tin học.
lý, hóa, văn, tin
- Để quản lý học sinh trong nhà trường,
người ta thường lập các biểu bảng gồm các
HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.
cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.
Để quản lí thông tin về điểm của học sinh
trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, - Một trong những biểu bảng được thiết lập
ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, để lưu trữ thông tin về điểm của học sinh
như sau: (Hình 1 _SGK/4)
điểm tin...


GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)

Stt
1
2
3
4
5

Họ tên
Nguyễn An
Trần Văn Giang
Lê Thị Minh Châu
Dõan Thu Cúc
Hồ Minh Hải


Ngày sinh
12/08/89
23/07/88
03/05/87
12/05/89
30/07/89

Giới Đoàn
Tóan Lý Hóa Văn Tin
tính viên
1
1
0
0
1

C
R
R
R
C

7,8
6,5
7,5
6,5
7,5

5,0

6,5
6,5
6,4
6,7

6,5
7,0
7,5
7,1
8,3

6,0
5,5
7,0
8,2
8,1

8,5
7,5
6,5
7,3
7,5

Hình 1. Ví dụ hồ sơ lớp
GV: Tác dụng của việc quản lí điểm của
Chú ý:
học sinh trên máy tính là gì?
- Hồ sơ quản lí học sinh của nhà trường là
-HS: Dễ cập nhật thông tin của học sinh, tập hợp các hồ sơ lớp.
lưu trữ khai thác và phục vụ thông tin quản - Trong quá trình quản lí, hồ sơ có thể có

lí của nhà trường, ...
những bổ sung, thay đổi hay nhầm lẫn đòi
hỏi phải sửa đổi lại.
HS: Quan sát bảng phụ và chú ý nghe - Việc tạo lập hồ sơ không chỉ đơn thuần là
giảng.
để lưu trữ mà chủ yếu là để khai thác,
nhằm phục vụ các yêu cầu quản lí cảu nhà
trường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.

GV: Em hãy nêu lên các công việc
thường gặp khi quản lí thông tin của
một đối tượng nào đó?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
1. Tạo lập hồ sơ đối tượng cần quản lý.
2. Cập nhật hồ sơ như thêm, xóa, sửa hồ

3. Khai thác hồ sơ như tìm kiếm, sắp
xếp, thống kê, tổng hợp, in ấn,…
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông
tin của một tổ chức.
Công việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi lĩnh vực
có những đặc điểm riêng về đối tượng quản lí
cũng như về phương thức khai thác thông tin.
Công việc thường gặp khi xử lí thông tin bao
gồm: tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ.
a) Tạo lập hồ sơ:
Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công

việc sau:
- Tùy thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác định
chủ thể cần quản lí VD: Chủ thể cần quản lí là
học sinh, ...
- Dựa vào yêu cầu quản lí thông tin của chủ thể
để xác định cấu trúc hồ sơ. VD: ở hình 1, hồ sơ
của mỗi học sinh là một hàng có 11 thuộc tính.
- Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ
sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng
theo đúng cấu trúc đã xác định. VD; hồ sơ lớp
dưới, kết quả điểm thi học kì các môn học, ...
b) Cập nhật hồ sơ:


Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được cập
nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng với
thực tế.
Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ:
- Sửa chữa hồ sơ;
- Bổ sung thêm hồ sơ;;
- Xóa hồ sơ.
c) Khai thác hồ sơ:
Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ sơ là để
khai thác chúng, phục vụ cho công việc quản
lí.
Khai thác hồ sơ bao gồm các công việc
chính sau:
- Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó phù
hợp với yêu cầu quản lí của tổ chức. VD: sắp
xếp theo bảng chữ cái của tên học sinh, theo

điểm của môn học nào đó, ...
- Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin thỏa
mãn một số yêu cầu nào đó. VD: tìm họ tên hs
có điểm môn Tin cao nhất, ...
- Thống kê là cách khai thác hồ sơ dựa trên
tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng..
VD: Xác định điểm cao nhất, thấp nhất môn
Tin, ...
- Lập báo cáo là việc sử dụng các kết quả
tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo
lập một bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu trúc
khuôn dạng theo một yêu cầu nào đó. VD:
danh sách HSG của lớp, ...

GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo
lập, cập nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ
hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch, ra
quyết định xử lí công việc của người có
trách nhiệm.
VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê,
báo cáo vè phân loại học tập mà Hiệu
trưởng ra quyết định thưởng cho những
hs giỏi, ...
4. Củng cố, dăn dò: Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được:
- Các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản;
- Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK.




Ngày soạn: 25/08/2019
Tiết PPCT: 02
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
- Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ cơ sở dữ liệu.
2. Kĩ năng
Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ
1. Gv. Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.
2. Hs. Sách GK tin 12, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?
- Trong CSDL đó có những thông tin gì?
- CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn đề gì?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA Gv & Hs

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
3. Hệ cơ sở liệu:

GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4.
a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị
Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng CSDL
cần quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí
thư muốn biết điều gì? ...
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Tổng hợp: Có nhiều người cùng khai Để đáp ứng các yêu cầu khai thác thông
thác CSDL và mỗi người có yêu cầu, nhiệm tin, phải tổ chức thông tin thành một hệ
vụ riêng.
thống với sự trợ giúp của máy tính điện tử.
GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so
với một dữ liệu lưu trên giấy?
HS: Dữ liệu lưu trên máy tính được lưu trữ
ở bộ nhớ ngoài có khả năng lưu trữ dữ liệu
khổng lồ, tốc độ truy xuất và xử lí dữ liệu
nhanh chóng và chính xác.


GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần
thiết phải tạo lập được các phương thức mô
tả, các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng
máy tính trợ giúp đắc lực cho con người
trong việc lưu trữ và khai thác thông tin.
GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về
CSDL, nhưng các định nghĩa đều phải chứa
3 yếu tố cơ bản:
- Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;
- Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài;

- Nhiều người khai thác.

GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể
tạo CSDL trên máy tính gọi là gì?
HS: hệ quản trị, ...
GV: Để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều
người có thể khai thác được CSDL, cần có
hệ thống các chương trình cho phép người
dùng giao tiếp với CSDL.
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị
CSDL?
HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến được
nhiều người biết đến là MySQL, SQL,
Microsoft Access, Oracle, ...
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SGK.

Khái niệm CSDL:
Một CSDl (Database) là một tập hợp
các dữ liệu có liên quan với nhau,chứa
thông tin của một tổ chức nào đó (như một
trường học, một ngân hàng, một công ti,
một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các
thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác
thông tin của nhiều người dùng với nhiều
mục đích khác nhau.
VD: Hồ sơ lớp trong hình 1 khi được
lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể
xem là một CSDL, hầu hết các thư viện
ngày nay đều có CSDL, hãng hàng không
quốc gia Việt Nam có CSDL chứa thông tin

về các chuyến bay, ...
Khái niệm hệ QTCSDL:
Là phần mềm cung cấp mi trường thuận
lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai
thác thông tin của CSDL được gọi là hệ
quản trị CSDL (Database Management
System).
Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ
hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng
với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó.
- Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng
máy tính cần phải có:
+ Cơ sở dữ liệu;
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
+ Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng,
mạng, ...).

GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để
minh họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ
QTCSDL, ngoài ra phải có các chương
trình ứng dụng để việc khai thác CSDL
thuận lợi hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng
d) Một số ứng dụng:
GV: Việc xây dựng, phát triển và khai thác - Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí
các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng thông tin người học, môn học, kết quả học
hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã tập,…
hội, giáo dục, y tế, ... Em hãy nêu một số - Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông



ứng dụng có sử dụng CSDL mà em biết?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Cơ sở giáo dục;
- Cơ sở kinh doanh;
- Tổ chức tài chính;
- Tổ chức ngân hàng;
...

tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán,…
- Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền
thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản
phẩm trong các nhà máy, hàng tồn trong
kho hay trong cửa hàng và các đơn đặt
hàng.
- Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ
phần, tình hình kinh doanh mua bán tài
chính như cổ phiếu, trái phiếu, …
- Các giao dịch qua thể tín dụng cần quản lí
việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra
báo cáo tài chính định kì.
- Hãng hàng không cần quản lí các chuyến
bay, việc đăng kí vé và lịch bay,…
- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc
gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số dư
cho các thể gọi trả trước,…
- Vui chơi giải trí,……

4. Củng cố, dăn dò
Nhắc lại lý thuyết đã học.
Hướng dẫn HS làm các bài tập về nhà




Ngày soạn: 07/09/2019
Tiết PPCT: 03
§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm hệ QTCSDL;
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất
thông tin;
2. Kỹ năng: Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu.
3. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ
1.Gv. Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.
2.Hs. Sách GK tin 12, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở giải quyết vấn đề. - Hoạt động theo nhóm dự án
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA Gv & Hs

NỘI DUNG

Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
GV: Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL?

1. Các chức năng của hệ QTCSDL.
HS: Trả lời câu hỏi.
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản
Là phần mềm cung cấp môi trường sau:
thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và
khai thác thông tin của CSDL được gọi là
hệ quản trị CSDL (Database Management
System).
GV: Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ
bản nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
Có 3 chức năng:
a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ
liệu
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển
việc truy cập vào dữ liệu
a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là trường cho người dùng dễ dàng khai báo
kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện


trong chương trình em làm thế nào?
HS: Var
i, j: integer; k: real;
GV: Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc
bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten,
ngaysinh, gioitinh, doanvien, toan, ly, hoa,
van, tin:

HS: Type Hocsinh = record;
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Gioitinh:Boolean;
Doanvien:Boolean;
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
End;
GV: Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ
liệu?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi:

Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho
người dùng.

Là hệ thống các kí hiệu để mô tả
CSDL.
GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép
ta làm những gì?
HS: - Khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ
liệu.
- Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
GV: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu?
HS: Là ngôn ngữ để người dùng diễn tả
yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin.
GV: Các thao tác dữ liệu?
HS: - Xem nội dung dữ liệu.
- Cập nhật dữ liệu (nhập, sửa, xóa dl).
- Khai thác dữ liệu (sắp xếp, tìm kiếm,
kết xuất báo cáo, ...)


thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. Để
thực hiện được chức năng này, mỗi hệ
QTCSDL cung cấp cho người dùng một
ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.

b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ
liệu
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu
cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin
được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
- Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu);
- Khai thác (tìm kiếm, kết xuất DL).
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển
việc truy cập vào dữ liệu
Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu
đặt ra cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải
có các bộ chương trình thực hiện những
nhiệm vụ sau:
- Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn
sự truy cập không được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng
thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và
tính nhất quán;
- Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng
hay phần mềm;
- Quản lí các mô tả dữ liệu.

GV: Chỉ có những người thiết kế và quản lí

CSDL mới được quyền sử dụng các công
cụ này. Người dùng chỉ nhìn thấy và thực
hiện được các công cụ ở a,b.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học này học sinh biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL và
biết các bước xây dựng CSDL.
- Về làm các bài tập 1,2/Trang 20



Ngày soạn: 08/09/2019
Tiết PPCT: 04
§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm hệ QTCSDL;
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất
thông tin;
2. Kỹ năng: Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu.
3. Phát triển năng lực học sinh:
- Nắm được và phân biệt thực tế về hệ CSDL và hệ QTCSDL..
II. CHUẨN BỊ
1.Gv. Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.
2.Hs. Sách GK tin 12, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở giải quyết vấn đề. - Hoạt động theo nhóm dự án
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu?

3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA Gv & Hs
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt 3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ
động của một hệ CSDL, có thể kể đến sở dữ liệu:
bao vai trò khác nhau của con người.

a) Người quản trị cơ sở dữ liệu
Là một người hay nhóm người được trao
quyền điều hành CSDL.
Nhiệm vụ của người quản trị CSDL:
- Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ QTCSDL,
và các phần mềm có liên quan.
GV: Nhiệm vụ của người quản trị - Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho
người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL.
CSDL?
Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.
- Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ
- Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ
QTCSDL, và các phần mềm có liên


quan.
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống
nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các
ứng dụng và của người dùng.


và khôi phục hệ CSDL
b) Người lập trình ứng dụng:
Là người có nhiệm vụ xây dựng các chương
trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ
CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ quản trị
CSDL cung cấp.
GV: Vai trò của người lập trình ứng c) Người dùng
dụng?
Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. CSDL.
GV: Người dùng thường được phân
thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số
quyền hạn nhất định để truy cập và khai
thác CSDL.
Hoạt động 2: Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
GV: Đặt vấn đề: Việc xây 4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
dựng CSDL của một tổ chức Bước 1: Khảo sát
được tiến hành theo các bước:
- Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí.
Bước 1: Khảo sát;
- Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ liệu cần lưu
Bước 2: Thiết kế;
trữ.
Bước 3: Kiểm thử.
- Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác
HS: Lắng nghe và ghi bài đầy thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
đủ
- Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai
GV: Theo em bước khảo sát ta thác, sử dụng.

cần thực hiện những công Bước 2: Thiết kế
việc gì?
- Thiết kế CSDL.
HS: Đọc SGK và trả lời câu
- Lựa chọn hệ quản trị để triển khai.
hỏi.
- Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
Bước 3: Kiểm thử
- Nhập dữ liệu cho CSDL.
GV: Giới thiệu bước thiết kế
- Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng.
CSDL.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi
bài.
Hoạt động 3: Một số bài tập
GV: Đưa ra bài tập1.
Bài 1: Những khắng định nào dưới đây là sai:
HS: Quan sát và làm bài.
a. Hệ QTCSDL nào cũng có một ngôn ngữ CSDL
riêng;
GV: Đáp án: B, D sai vì
B. Trừ một số chương trình đặc b. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, không phụ thuộc
biệt (thông thường các chương và hệ điều hành;
trình kiểm tra trạng thái thiết bị) c. Ngôn ngữ CSDL và Hệ QTCSDL thực chất là một;
tất cả các phần mềm đều phải chạy d. Hệ QTCSDL thực chất là một bộ phận của ngôn
trên nền tảng của một HĐH nào ngữ CSDL, đóng vai trò chương trình dịch cho ngôn
đó.
ngữ CSDL;
D. Ngôn ngữ CSDL là công cụ do



hệ QTCSDL cung cấp để người
dùng tạo lập và khai thác CSDL, Bài 2. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ
hệ QTCSDL là sản phẩm phần QTCSDL là sai?
mềm được xây dựng dự trên một
A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thông
hoặc một số ngôn ngữ lập trình
qua bộ xử lí truy vấn;
khác nhau (trong đó có thể có cả
B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí
ngôn ngữ CSDL).
truy vấn;
GV: Đưa ra bài tập 2.
C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác với
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.
bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển
GV: Đáp án.
việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ các tệp của CSDL;
QTCSDL không trực tiếp quản lí D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử
các tệp CSDL, mà tương tác với lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo
bộ quản lí tệp của hệ điều hành để yêu cầu;
quản lí, điều khiển việc tạo lập,
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp
cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ
các tệp CSDL.
liệu trên các tệp CSDL.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học này học sinh biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL và
biết các bước xây dựng CSDL.

- Về làm các bài tập 3,4,5/Trang 20


Ngày soạn: 15/09/2019
Tiết PPCT: 05,06
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
Tìm hiểu hệ CSDL
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, Hệ
QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của
hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL.
- Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà soát
lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc nghiệm, bằng
công tác thống kê.
* Phát triển năng lực học sinh:
- Tự xây dựng được một CSDL đơn giản từ đối tượng và các dữ liệu cần lưu trữ của đối
II. CHUẨN BỊ
1.Gv. Giáo án, Sgk, Phòng máy, máy chiếu, bài trắc nghiệm
2.Hs . Sách GK tin 12, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở giải quyết vấn đề
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định tổ chức lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:( trong khi giảng bài)
3. Bài mới
A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp HS suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để
GV chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL

a.Cung cấp cách tạo lập CSDL
b.Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c.Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d.Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c.Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu
c. Khai báo cấu trúc
d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Tìm kiếm dữ liệu
b. Kết xuất dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép
Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a.Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c

Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung

CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân
công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là
nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
c. Được

b. Không thể
d. Không nên


Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL
trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu
cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu


khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a. CSDL chứa hệ QTCSDL
b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
d. Các câu trên đều sai
Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính
b. Đều là phần mềm máy tính
a. Đều là phần cứng máy tính
b. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được
a. Máy tính
b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng
CSDL lưu trên máy tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?
Kiểm tra 15 phút
1. Mục tiêu dánh giá
Đánh giá kiến thức và kỷ năng của hoc sinh về CSDL và hệ QTCSDL.

2. Mục đích yêu cầu của đề.
Biết khái niệm và các chức năng về hệ CSDL và hệ quản trị CSDL
3. Ma trận đề
Khái niệm CSDL và Yêu cầu cơ bản đối Chức năng của
hệ QTCSDL
với hệ CSDL
hệ CSDL
Nhận biết

Câu 1, 2


Thông hiểu
Vận dụng

Câu 4

Câu 3
Câu 5

4. Đề bài:
Câu 1: Hãy nêu một số ứng dụng có sử dụng CSDL của một số tổ chức nào đó mà em biết?
Câu 2: Hãy phân biệt hệ CSDL và hệ QTCSDL?
Câu 3: Hãy kể tên các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức, lấy VD minh
họa?
Câu 4: Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:
A. CSDL.
B. Hệ QTCSDL
C. Các thiết bị vật lí( máy tính, đĩa cứng, mạng…)
D. Cả 3 ý trên.

Câu 5: Nếu so sanhsv[í một trong những NNLT bậc cao như Pascal thì ngôn ngữ định nghĩa
dữ liệu tương đương với thành phần nào sau đây? Tại sao?
A. Các công cụ khai báo dữ liệu.
B. Các chỉ thị đóng mở tập tin.
C. Các chỉ thị nhập dữ liệu
D. Cả 3 ý trên.
5. Đáp án và thang điểm
Câu 1: (1,5 đ) Như QL học sinh, QL thư viện…
Câu 2: (2 đ) .
Câu 3: (2 đ):
Tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ
VD: Xử lí thông tin về 1 kỳ thi của một lớp.
Câu 4: (1,5 đ) D
Câu 5: (3 đ) A
IV. Tổng kết tiết học:
1. Qua các bài tập GV yêu cầu HS tổng kết lại kiến thức trong chương 1.
2. Nhiệm vụ về nhà:
4. Củng cố, dặn dò
Qua bài học này học sinh biết phân biệt CSDL và Hệ QTCSDL
Bài tập về nhà: Yêu cầu các em về nhà làm thêm các bài tập SGK



Ngày soạn: 14/09/2019
Tiết PPCT: 07
BÀI TẬP
I.Mục đích, yêu cầu:
Học sinh nắm các khái niệm đã học:
CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính;
Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL;

Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự
luận. 4. *
* Phát triển năng lực học sinh:
- Rèn luyện những kiến thức trọng tâm về CSDL và hệ QTCSDL.
II.Chuẩn bị:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv
biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
III.Nội dung tiết dạy:
1. Tổ chức lớp:

2. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động của GV
1. Trả lời câu hỏi 1, SGK, trang 16.

Hoạt động của HS

Nêu một ứng dụng của CSDL của một tổ - Nêu tên đơn vị, tổ chức.
chức trên địa bàn mà em biết.?

- Trả lời.

- Gợi ý trả lời: CSDL có thông tin gì?

+ CSDL quản lí học sinh.

Phục vụ cho những đối tượng nào?.

+ CSDL quản lí thư viện.

- Xử lí tình huống: HS không tìm được VD, GV + CSDL quản lí khách sạn.

có thể nêu VD về Quản lí HS trong trường, yêu + CSDL quản lí bệnh viện……
cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Thông tin về HS là những thông tin nào?

HS: Thông tin học sinh gồm: Họ tên,

+ Để quản lí điểm cần lưu tên môn học ngày sinh, địa chỉ, giới tính, toán, lí,
không?

hóa…

2.Trả lời câu hỏi 2, SGK, trang 16.
Hãy phân biệt CSDL với hệ QTCSDL.
-Chú ý nghe yêu cầu, suy nghĩ trả lời.
- Chốt lại câu trả lời của học sinh cần làm rõ
2 điểm:

+ CSDL là tập hợp các dữ liệu có
liên quan với nhau được lưu trữ trên thiết
bị nhớ của máy tính.
+ Hệ QTCSDL là các chương trình
phục vụ cho việc tạo lập, cập nhật và khai


thác CSDL.
3. Trả lời câu hỏi 3, SGK, trang 16.

- HS trả lời.

Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lí

mượn/trả sách ở thư viện, theo em cần lưu trữ

+ Quản lý sách gồm các hoạt động

những thông tin gì? Hãy cho biết những việc như nhập/xuất sách, vào/ ra kho, thanh lý
phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người sách (do sách lạc hậu nội dung hoặc theo
thủ thư.

biên lai giải quyết sự cố mất sách), đền bù

- GV đưa ra một số câu hỏi phụ gợi ý cho sách hoặc tiền (do mất sách), …
+ Mượn/ trả sách:

HS trả lời:
 Để quản lí sách cần thông tin gì?

* Cho mượn: kiểm tra thẻ đọc,

 Để quản lí người mượn cần thông tin gì?

phiếu mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ

 Để biết về những ai đang mượn sách và

mượn/trả và trao sách cho HS mượn.

những sách nào đang mượn, cần những thông
tin gì?
 Để phục vụ bạn đọc:
+ Người thủ thư có cần kiểm tra để biết

người đó có phải là bạn đọc của thư viện hay
không?
+ Có tra cứu xem sách mà bạn đọc cần

* Nhận trả sách: kiểm tra thẻ
đọc, phiếu mượn, đối chiếu sách trả và
phiếu mượn, ghi sổ mượn/trả, ghi sự cố
sách trả quá hạn hoặc hư hỏng, nhập sách
về kho.
* Tổ chức thông tin về sách và
tác giả

có còn hay không?
+ Có phải vào sổ trước trước khi đưa
sách cho bạn đọc không?


- Chú ý những câu hỏi gợi ý của GV, suy
nghĩ và trả lời.

4.Trả lời câu hỏi 4, SGK, trang 16.
Hãy nêu ví dụ minh họa cho một vài yêu cầu
cơ bản đối với hệ CSDL?.
- Yêu cầu HS nhắc lại các yêu cầu cơ bản
của hệ CSDL.
- Gợi ý cho học sinh lấy VD ngoài SGK.
- Nhận xét.
a. Trả lời câu hỏi 1, SGK, trang 20.
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong hệ CSDL
cho phép ta làm những gì?

- Chốt lại câu trả lời của HS 2 ý:
b. Trả lời câu hỏi 2, SGK, trang 20.
Nêu các thao tác dữ liệu và ví dụ minh họa?

* HS trả lời:
+ Khai báo kiểu và cấu trúc dữ
liệu.
+ Khai báo các ràng buộc trên dữ
liệu.
* HS trả lời:
+ Thao tác với cấu trúc dữ liệu (do


ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu đảm nhận).
- Gợi ý để HS phân nhóm được các thao tác:

+ Thao tác với nội dung dữ liệu (do
ngôn ngữ thao tác dữ liệu đảm nhận).
+ Khai thác thông tin: tìm kiếm, sắp

c. Trả lời câu hỏi 3, SGK, trang 20.

xếp, kết xuất báo cáo.

Vì sao hệ QTCSDL phải có khả năng kiểm
soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy * HS trả lời:
lấy VD để minh họa.

+ Đảm bảo an ninh hệ thống, ngăn chặn


- Gợi ý HS dựa vào chức năng thứ 3 của hệ các truy cập và xử lí cho phép.
QTCSDL để nêu được 2 điểm quan trọng:
- Khuyến khích HS cho VD ngoài SGK.
d. Trả lời câu hỏi 4, SGK, trang 20.

+ Đảm bảo tính nhất quán khi có thao tác
cập nhật.
- Nêu VD.

Khi làm việc với các hệ CSDL, em muốn giữ
vai trò gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS nhắc lại ba vai trò của con -HS giải thích lí do chọn vai trò đó
người khi làm việc với CSDL.
- Yêu cầu HS giải thích được lí do của sự
lựa chọn của mình.
e. Trả lời câu hỏi 5, SGK, trang 20.
Trong các chức năng của hệ QTCSDL, theo
em chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- Cho HS thảo luận nhóm về câu hỏi này.

- Nhớ lại kiến thức đã học để trả lời.

- Tôn trọng các ý kiến của các nhóm.

- Nêu ví dụ.

- Diễn giải: mỗi chức năng của hệ QTCSDL
đều có vai trò quan trọng khác nhau. Nhưng
mục đích của câu hỏi này là chỉ ra chức năng
quan trọng nhất.

- Chốt lại chức năng quan trọng nhất là: * HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời.
cung cấp các dịch vụ cần thiết để khai thác
thông tin từ CSDL, vì CSDL được xây dựng để

- cung cấp các dịch vụ cần thiết để

“Đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều khai thác thông tin từ CSDL
người dùng với nhiều mục đích khác nhau”.
f.Trả lời câu hỏi 6, SGK, trang 20.
Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một
hệ QTCSDL.

- Nhớ lại kiến thức đã học để trả lời theo

- Trình chiếu lại hình 12 (SGK) cho HS gợi ý của GV.
Thảo luận nhóm.
xem.


- Mỗi nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Chú ý nghe nhận xét của GV và ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò
Qua bài học này học sinh biết phân biệt CSDL và Hệ QTCSDL
Bài tập về nhà: Yêu cầu các em về nhà làm thêm các bài tập SGK

Ngày soạn: 15/09/2019
Tiết PPCT: 08,09
Chương II
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng,
cập nhật, kết xuất thông tin
- Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
- Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ
liệu.
2. Về kỹ năng
Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
3. Thái độ:
Học sinh ham thích môn học để có hiểu biết kĩ năng sử dụng Access
4. Phát triển năng lực học sinh:
- Tự phân tích những khả năng của một hệ QTCSDL trong lưu trữ và khai thác của một đối
tượng
II. CHUẨN BỊ
1.Gv. Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, giấy khổ A0.
2.Hs. Sách GK tin 12, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở giải quyết vấn đề.
Tiết 08
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hoạt động của Gv & Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Phân mềm Microsoft Access
GV: Giáo viên giải thích phân mềm Microsoft 1. Phần mềm Microsoft Access
Access và công dụng của nó.

Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là
HS: Chú ý nghe giảng
Access) là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm
trong bộ phần mềm Microsoft Office của


hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân
và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
Hoạt động 2: Khả năng của Microsoft Access
GV: Theo em Microsoft Access có những khả 2. Khả năng của Microft Access
năng nào?
a) Access có những khả năng nào?
GV: giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ., trả - Phần mềm access cung cấp các công cụ
lời.
giúp tạo lập, cập nhật và khai thác cơ sở dữ
HS 1: Trả lời câu hỏi.
liệu.
HS 2: Nhận xét ý kiến của bạn
GV: Đánh giá, kết luân.
GV: lấy ví dụ
Họ tên Ngày sinh
Giới tính
Đoàn
viên
.......
- sgk trang 28
GV: Với bài toán trên, có thể dùng Access
xây dựng CSDL "Quản lí học sinh" giúp giáo
viên quản lí học sinh lớp mình, cập nhật
thông tin, tính điểm trung bình môn, tính toán

và thống kê một cách tự động.
b) Ví dụ
Xét bài toán quản lí học sinh của một
lớp.
Để quản lí học sinh của một lớp, giáo
viên chủ nhiệm tạo bảng gồm các thông tin:
họ và tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, là
đoàn viên hay không, tổ, điểm trung bình
môn Toán, Lí, Hoá, Văn, Tin,...
(Bảng thông tin trang 26)
Hoạt động 3: các đối tượng của Access
GV: Theo em Access có những đối tượng 3. Các đối tượng chính của Access
chính nào?
a) Các đối tượng chính
GV: Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi - Bảng (Table): là đối tượng cơ sở, được
GV: Gợi ý có 4 đối tượng chính
dùng để lưu trữ dữ liệu. Mỗi bảng chứa
thông tin về một chủ thể xác định và bao
HS. Trả lời câu hỏi
gồm các bản ghi là các hàng, mỗi hàng chứa
HS 1: Trả lời
thông tinh về một cá thể xác định của chủ
HS 2: Nhận xét
thể đó.
GV: Nhận xét và kết luận
- Mẫu hỏi (Query): là đối tượng cho phép
tìm kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác
định từ một hoặc nhiều bảng
- Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp cho
việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách

thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một
ứng dụng.
- Báo cáo (Report): là đối tượng được thiết
kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ


liệu được chọn và in ra.
GV: Các thông tin về học sinh được lưu vào
hồ sơ lớp. Đến cuối mỗi học kì, căn cứ vào
các điểm trung bình các môn, giáo viên tạo
báo cáo thống kê phản ánh và đánh giá học
lực của từng học sinh hoặc toàn lớp.

b) Ví dụ
Như vậy, cơ sở dữ liệu "Quản lí học
sinh" có thể gồm:
 Bảng:
+ HOC_SINH: lưu thông tin về học sinh
(họ và tên, ngày sinh, giới tính,...).
 Một số biểu mẫu:
+ Nhập HS: dùng để cập nhật thông tin về
học sinh.
+ Nhập Điểm: dùng để cập nhật điểm trung
bình môn của học sinh.

GV: Trong Access có nhiều đối tượng, mỗi
đối tượng thực hiện một số chức năng riêng,
liên quan đến việc lưu trữ, cập nhật và kết
xuất dữ liệu.


 Một số mẫu hỏi: dùng để xem thông tin
của một học sinh hay của cả lớp theo
điều kiện nào đó.
 Một số báo cáo: bảng điểm môn Tin
học, danh sách đoàn viên, thống kê về
điểm số,...
Chú ý
Mỗi đối tượng được Access quản lí
dưới một tên, tên của mỗi đối tượng
được tạo bởi các chữ cái, chữ số và
có thể chứa dấu cách.
Ví dụ: HOC_SINH, Nhap HS, Nhap Diem.
4. Củng cố:
Củng cố lại hệ thống kiến thức đã học.
Về nhà làm các bài tập trong SGK –SBT.
Tiết 09
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA Gv & Hs
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Một số thao tác cơ bản
Gv. Gọi HS nhắc lại các cách khởi động MS
4. Một số thao tác cơ bản
Word.
a) Khởi động Access
Hs. Trình bày các cách khởi động MS Word.
Có hai cách thường được dùng để khởi
Gv. Theo em có mấy cách để khởi động MS

động Access:
Access?
- Cách 1: Từ bảng chọn Start, chọn Start
Hs. Trình bày các cách khởi động MS Word.
 All Programs  Microsoft Access.
Gv. Nhận xét các cách của HS vừa trình bày.
- Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access


Khi đó, màn hình làm việc của Access có
dạng tương tự như hình 13.
Gv. Cho biết các bước để tạo một cơ sở DL mới?
Gv. Gọi mỗi HS trình bày 1 bước.
Hs. Tham khảo SGK và trình bày các bước tạo
CSDL mới.
Hs. Trình bày bước 1

Thanh
bảng
chọn

Thanh công
cụ

trên màn hình nền.
b) Tạo CSDL mới
Để tạo một cơ sở dữ liệu mới:
1.

2.


Khung tác vụ
(New File)

3.

Hình 1. Cửa sổ làm việc của Access
Gv. Nhận xét và gọi HS tiếp theo trình bày bước
2.
Hs.: Trình bày bước 2

Chọn lệnh FileNew..., màn hình làm
việc của Access sẽ mở khung New File ở
bên phải (h. 13).

Chọn Blank Database, xuất hiện hộp
thoại File New Database
Trong hộp thoại File New Database, chọn
vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL mới.
Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận
tạo tệp.

Chú ý
Tên các tệp CSDL Access có phần
mở rộng ngầm định là .mdb.

Trang tk
đối tượng

Nhập

tên csdl

Hình 2. Hộp thoại File New Database
GV: Nhận xét và gọi HS tiếp theo trình bày bước
3.
HS3: Trình bày bước 3
GV: Sau khi nháy nút Create, xuất hiện cửa sổ
như hình 15 SGK. Cửa sổ gồm 3 phần chính:
Thanh công cụ, bảng chọn các đối tượng (cột bên
trái) và một trang (phần bên phải bảng chọn đối
tượng).

Cửa sổ CSDL gồm ba phần chính là
thanh công cụ, bảng chọn đối tượng và
trang chứa các đối tượng hiện thời.
Tệp CSDL vừa tạo chưa có đối tượng
nào (CSDL trống).
Khi CSDL đã có các bảng dữ liệu thì
các bảng đó sẽ xuất hiện trên trang bảng.


Thanh
công cụ
Bảng chọn đối
tượng

Hình 3. Cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo
GV: Cho biết các cách để mở một cơ sở DL đã
có?
HS: Tham khảo SGK và trình bày các cách mở

một CSDL đã có.
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: Nhận xét cách của bạn vừa trình bày.
GV: Nhận xét

c) Mở CSDL đã có
Để mở CSDL đã có, ta thực hiện một
trong hai cách sau:
 Cách 1: Nháy chuột lên tên của CSDL
(nếu có) trong khung New File.
 Cách 2: Chọn lệnh FileOpen... rồi
tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở.
Chú ý
 Tại mỗi thời điểm, Access chỉ làm việc
với một CSDL.
 Access tạo ra một tệp duy nhất thường
có phần mở rộng là .mdb chứa tất cả các
đối tượng liên quan đến một CSDL:
bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo,… Do
vậy người ta cũng thường gọi tệp
CSDL thay cho CSDL.

Đối tượng
Table

Hình 4. Cửa sổ cơ sở dữ liệu đã có
GV: Trước khi kết thúc phiện làm việc với Access
ta cần làm gí?
d) Kết thúc phiên làm việc với Access
HS: Nên lưu các thông tin trước khi kết thúc

phiên làm việc với Access.
Để kết thúc phiên làm việc với Access thực
hiện một trong những cách sau:
GV: Nếu một trong những cửa sổ đang mở còn
chứa các thông tin chưa được lưu, Access sẽ hỏi
 Cách 1: Chọn FileExit hoặc nhấn tổ
có lưu các thông tin đó trước khi kết thúc hay
hợp phím Alt+F4.
không.
 Cách 2: Nháy nút ở góc trên bên phải
GV: Cho biết các cách để kết thúc phiên làm việc
màn hình làm việc của Access.
với Access?
HS: Tham khảo SGK và trình bày
Nên lưu các thông tin trước khi kết thúc
GV: gọi HS khác nhận xét
phiên làm việc với Access.
HS: Nhận xét cách của bạn vừa trình bày.
GV: Nhận xét
Hoạt động 5: Làm việc với các đối tượng
GV: Để làm việc với đối tượng nào, trước tiên
5. Làm việc với các đối tượng
cần chọn loại đối tượng làm việc trong bảng chọn a) Chế độ làm việc với các đối tượng
đối tượng.
Dưới đây liệt kê hai chế độ chính làm
GV : Các em hãy cho biết, có mấy cách để làm


việc với các đối tượng ?
HS: Tham khảo SGK và trình bày

GV: gọi HS khác nhận xét
HS: Nhận xét các cách của bạn vừa trình bày.
GV: Nhận xét

việc với các đối tượng:
 Chế độ thiết kế (Design View) dùng để tạo
mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu
hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng
biểu mẫu, báo cáo.
Để chọn chế độ thiết kế, nháy nút Design
View
.

Hình 5. Biểu mẫu ở chế độ thiết kế

Hình 6. Biểu mẫu ở chế độ trang dữ liệu
GV: Cho biết các cách để tạo mới một đối tượng
trong Access?
HS: Tham khảo SGK và trình bày
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: Nhận xét cách của bạn vừa trình bày.
GV: Nhận xét và kết luận.

Hình 7. Cửa sổ CSDL ứng với đối tượng làm việc
hiện thời là các bảng

 Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho
phép xem, xoá hoặc thay đổi các dữ liệu
đã có.

Để chọn chế độ trang dữ liệu, nháy
nút Datasheet View .
Có thể chuyển đổi qua lại giữa chế độ
thiết kế và chế độ trang dữ liệu bằng cách
nháy nút
hay nút
hoặc chọn các mục
tương ứng trong bảng chọn View.

b) Tạo đối tượng mới
Trong Access, mỗi đối tượng có thể
được tạo bằng nhiều cách khác nhau:
 Dùng các mẫu dựng sẵn (wizard-thuật sĩ);
 Người dùng tự thiết kế;
 Kết hợp cả hai cách trên.
Thuật sĩ (wizard)
Thuật sĩ là chương trình hướng
dẫn từng bước giúp tạo được các
đối tượng của CSDL từ các mẫu
dựng sẵn một cách nhanh chóng.
Chú ý
Người ta thường sử dụng cách thứ
ba, dùng các mẫu dựng sẵn, sau đó
chỉnh sửa lại bằng cách tự thiết kế.
Ví dụ, để tạo bảng, nháy đúp chuột lên
một trong ba tuỳ chọn ở ngăn phải của cửa
sổ CSDL:
Create table in Design view (tạo
bảng ở chế độ tự thiết kế)
Create table by using wizard (tạo

bảng bằng cách dùng thuật sĩ)


Create table by entering data (tạo
bảng bằng cách nhập dữ liệu ngay)
c) Mở đối tượng
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương
ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở
nó.
Ví dụ, nháy đúp lên tên bảng HOC_SINH
để mở bảng này.
4. Củng cố:
Củng cố lại hệ thống kiến thức đã học.
Về nhà làm các bài tập trong SGK –SBT.
Chuẩn bị trước bài cấu trúc bảng.



Ngày soạn: 22/09/2019
Tiết PPCT: 10,11
§4. CẤU TRÚC BẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng :
+ Cột ( thuộc tính ) : tên , miền giá trị.
+ Dòng ( bản ghi ): bộ các gía trị thuộc tính.
+ Khoá.
- Biết tạo và sửa chữa cấu trúc bảng.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được khởi động và ra khỏi access

- Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng,nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật, dữ liệu.
- Thực hiện việc khai báo khoá.
- Thực hiện được việc liên kết giữa hai bảng.
3. Thái độ:
Học sinh ham thích môn học để có hiểu biết kĩ năng sử dụng Access.
4. phát triển năng lực học sinh:
- Thực hiện được các thao tác cơ bản trên đối tượng table.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12, giấy khổ Ao.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở giải quyết vấn đề
Tiết 10
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: ACCESS là gì? Hãy kể các chức năng chính của ACCESS.
Câu hỏi 2: Liệt kê các loại đối tượng cơ bản trong ACCESS
Câu hỏi 3: Có những chế độ nào với các đối tượng.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA Gv & Hs
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm cơ bản:
GV: Dẫn dắt học sinh vào bài mới: Dữ liệu 1. Các khái niện cơ bản:
lưu trữ trong Access dưới dạng các bảng - Trường (field) Mỗi trường là một cột của
gồm có các cột và các hàng. Bảng là thành bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần
phần cơ sở tạo nên CSDL.
quản lí.
GV: Lấy ví dụ minh hoạ:
- Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng

bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ
thể được quản lí.


×