Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

luận văn hệ thống thông tin kinh tế giải pháp phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng cho công ty TNHH toàn thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.08 MB, 68 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trải qua bốn năm ngồi trên ghế giảng đường đại học để tiếp thu những kiến thức
cùng những kinh nghiệm quý báu mà thầy cô truyền đạt. Thời điểm này chính là thời
điểm quan trọng nhất cho quá trình bốn năm đại học của mỗi sinh viên, việc nghiên
cứu khóa luận tốt nghiệp là vô cùng quan trọng với mỗi sinh viên, là cơ hội để sinh
viên học cách làm việc, nghiên cứu chuyên nghiệp.
Em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT
trong suốt bốn năm qua đã truyền đạt cho em kiến thức để bây giờ em có thể tự mình
hoàn thành được đề tài nghiên cứu.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến
thầy giáo Nguyễn Quang Trung. Trong thời gian làm khóa luận, thầy đã tận tình hướng
dẫn, dạy bảo em, dưới sự chỉ dạy của thầy cùng với cách làm việc nghiêm túc em đã
có thể hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Trong quá trình được làm việc với thầy em
không chỉ được hướng dấn cách nghiên cứu khóa luận, bên cạnh đó em còn học hỏi
được ở thầy cách làm việc nghiêm túc, khoa học và tỉ mỉ.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong công ty TNHH
Toàn Thắng đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu, thực tập, tìm hiểu công tác nghiệp vụ
quản lý bán hàng. Các anh chị nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện các điều tra tại công ty
để em có thể nghiên cứu đề tài một cách khách quan và chính xác nhất.
Cuối cùng, em xin gửi tới quý thầy cô lời cảm ơn sấu sắc và lời chúc sức khỏe,
chúc thầy cô có thật nhiều sức khỏe để tiếp tục cống hiến và giúp đỡ các thế hệ sinh
viên tiếp theo.
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018
Sinh viên
Trần Thị Tuyết Lan

i


MỤC LỤC
Mục đích của HTTT thể hiện tùy theo từng lĩnh vực khác nhau. Trong việc quản trị nội


bộ, HTTT sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội bộ, thống nhất trong hành động, duy trì
sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế trong cạnh tranh với các đối thủ cùng lĩnh vực.
Với bên ngoài, HTTT giúp nắm bắt được nhiều thông tin về khách hàng hơn, hay việc
cải tiến dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh, tạo điều kiện cho sự phát triển.....................5
KẾT LUẬN.................................................................................................................52
Quản lý bán hàng là một lĩnh vực đang được nhiều các tổ chức, doanh nghiệp quan
tâm, vì những hiệu quả mà nó mang lại rất ưu việt. Xây dựng HTTT quản lý bán hàng
giúp cho công tác lưu trữ, tra cứu thông tin một cách khoa học, chính xác, nhanh
chóng là một yêu cầu cấp thiết.....................................................................................52
Trong thời gian thực hiện làm khóa luận tốt nghiệp, nhờ có sự chỉ bảo tận tình của thầy
giáo Nguyễn Quang Trung, đến nay em đã hoàn thành được đề tài của mình là “Phân
tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty TNHH Toàn Thắng”......52
Yêu cầu quản lý bán hàng ở công ty trong thực tế là rất lớn, có nhiều khía cạnh khác
nhau trong bài toán, công tác quản lý ngày càng có nhiều thay đổi, người sử dụng luôn
bổ sung những tính năng mới. Bên cạnh đó, do sự eo hẹp về thời gian cũng như hạn
chế về tài liệu và trình độ, nên khóa luận tốt nghiệp của em chưa thể đi sâu vào phân
tích đầy đủ mọi nghiệp vụ phát sinh trong thực tế. Vì vậy, bài khóa luận tốt nghiệp này
không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế...............................................................53
Em sẽ tiếp tục hoàn thiện hơn nữa những chức năng của chương trình và sẽ cố gắng
thiết kế và cài đặt, nâng cấp chương trình sao cho phù hợp và đáp ứng được yêu cầu
của bài toán trong thực tế.............................................................................................53
Cuối cùng một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường Đại
học Thương Mại và đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Quang Trung đã tận tình giúp đỡ và
tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.................................................53
Em xin chân thành cảm ơn!.........................................................................................53
Sinh viên thực hiện:....................................................................................................53
Trần Thị Tuyết Lan.....................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................54
1. Giáo trình:................................................................................................................ 54
Thạc Bình Cường, Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản

Thống kê, Hà Nội........................................................................................................54
Ths.Tôn Thất Hải (2009), Bài giảng Quản trị bán hàng, Trường Đại học mở thành phố
Hồ Chí Minh................................................................................................................ 54
Đàm Gia Mạnh, Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại học Thương mại.54
2. Sách:........................................................................................................................ 54
ii


Nguyễn Văn Ba (2005), Phát triển hệ thống hướng đối tượng với UML 2.0 và C++,
Nhà xuất bản Đại học quốc gia, Hà Nội.......................................................................54
3. Các công trình nghiên cứu:......................................................................................54
Nguyễn Văn Ba, 2003, Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại học Quốc Gia
Hà Nội......................................................................................................................... 54
Khóa luận tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng tại công ty HTTT
FPT”, Nguyễn Thị Thu- Đại Học Thương Mại............................................................54
4. Các trang web liên quan...........................................................................................54
..................................................................................................................................... 54
..................................................................................................................................... 61
Hình 3.9: Giao diện chi tiết hợp đồng..........................................................................61
..................................................................................................................................... 61
Hình 3.10. Giao diện hóa đơn thanh toán.....................................................................61

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1: Bảng nhân sự công ty..................................................................................15
Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: tỷ VNĐ).............17
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 20152017............................................................................................................................. 18

Bảng 2.3: Bảng thông tin chi tiết trang thiết bị phần cứng tại công ty.........................20
Hình 2.1 Website của công ty......................................................................................22
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ đánh giá chung về mức đầy đủ trong việc trang thiết bị máy tính
và các thiết bị CNTT....................................................................................................23
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ đánh giá tốc độ xử lý dữ liệu máy tính.......................................24
Biểu đồ 2.4: Mức độ hài lòng về hệ thống quản lý bán hàng.......................................24
Biểu đồ 2.5: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý bán hàng mới.....................................25
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ use case tổng quát.......................................................................32
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ use case quản lý khách hàng, quản lý gian hàng, quản lý nhân
viên.............................................................................................................................. 33
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ use case quản lý hợp đồng..........................................................34
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ use case quản lý hóa đơn............................................................35
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ use case báo cáo, thống kê.........................................................36
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ lớp..............................................................................................37
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ tuần tự đăng nhập.......................................................................38
Biểu đồ 3.8. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm hợp đồng..............................................39
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa khách hàng..............................................40
Biểu đồ 3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa khách hàng...........................................40
Biểu đồ 3.11. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm hóa đơn........................................41
Biểu đồ 3.12. Biểu đồ tuần tự chức năng báo cáo........................................................42
Biểu đồ 3.13. Biểu hoạt động chức năng quản lý hợp đồng.........................................43
Biểu đồ 3.14. Biểu hoạt động chức năng đăng nhập....................................................43
Biểu đồ 3.15. Biểu hoạt động chức năng quản lý khách hàng......................................44
Biểu đồ 3.16. Biểu hoạt động chức năng quản lý hóa đơn..........................................45
Biểu đồ 3.17. Biểu đồ trạng thái chức năng tìm kiếm..................................................46
Biểu đồ 3.18. Biểu đồ trạng thái lớp nhân viên............................................................46
Biểu đồ 3.19. Biểu đồ trạng thái lớp hợp đồng............................................................47
Biểu đồ 3.20. Biểu đồ trạng thái lớp hóa đơn...............................................................47
Biểu đồ 3.21. Biểu đồ triển khai..................................................................................48
Mô hình 3.1 Mô hình cơ sở dữ liệu..............................................................................49

iv


Hình 3.1: Giao diện đăng nhập....................................................................................49
Hình 3.2: Giao diện chính............................................................................................50
Hình 3.3: Giao diện hợp đồng......................................................................................50
Hình 3.4: Giao diện thông tin nhân viên......................................................................51
Hình 3.5: Giao diện thông tin khách hàng...................................................................51
SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Bảng nhân sự công ty..................................................................................15
Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: tỷ VNĐ).............17
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 20152017............................................................................................................................. 18
Bảng 2.3: Bảng thông tin chi tiết trang thiết bị phần cứng tại công ty.........................20
Hình 2.1 Website của công ty......................................................................................22
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ đánh giá chung về mức đầy đủ trong việc trang thiết bị máy tính
và các thiết bị CNTT....................................................................................................23
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ đánh giá tốc độ xử lý dữ liệu máy tính.......................................24
Biểu đồ 2.4: Mức độ hài lòng về hệ thống quản lý bán hàng.......................................24
Biểu đồ 2.5: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý bán hàng mới.....................................25
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ use case tổng quát.......................................................................32
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ use case quản lý khách hàng, quản lý gian hàng, quản lý nhân
viên.............................................................................................................................. 33
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ use case quản lý hợp đồng..........................................................34
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ use case quản lý hóa đơn............................................................35
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ use case báo cáo, thống kê.........................................................36
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ lớp..............................................................................................37
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ tuần tự đăng nhập.......................................................................38
Biểu đồ 3.8. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm hợp đồng..............................................39
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa khách hàng..............................................40
Biểu đồ 3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa khách hàng...........................................40

Biểu đồ 3.11. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm hóa đơn........................................41
Biểu đồ 3.12. Biểu đồ tuần tự chức năng báo cáo........................................................42
Biểu đồ 3.13. Biểu hoạt động chức năng quản lý hợp đồng.........................................43
Biểu đồ 3.14. Biểu hoạt động chức năng đăng nhập....................................................43
Biểu đồ 3.15. Biểu hoạt động chức năng quản lý khách hàng......................................44
Biểu đồ 3.16. Biểu hoạt động chức năng quản lý hóa đơn..........................................45
Biểu đồ 3.17. Biểu đồ trạng thái chức năng tìm kiếm..................................................46
Biểu đồ 3.18. Biểu đồ trạng thái lớp nhân viên............................................................46
v


Biểu đồ 3.19. Biểu đồ trạng thái lớp hợp đồng............................................................47
Biểu đồ 3.20. Biểu đồ trạng thái lớp hóa đơn...............................................................47
Biểu đồ 3.21. Biểu đồ triển khai..................................................................................48
Mô hình 3.1 Mô hình cơ sở dữ liệu..............................................................................49
Hình 3.1: Giao diện đăng nhập....................................................................................49
Hình 3.2: Giao diện chính............................................................................................50
Hình 3.3: Giao diện hợp đồng......................................................................................50
Hình 3.4: Giao diện thông tin nhân viên......................................................................51
Hình 3.5: Giao diện thông tin khách hàng...................................................................51

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Cụm từ đầy đủ


1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

HTTT

Hệ thống thông tin

3

SQL

Structured Query Language

4

OOAD

Object Oriented Analysis and Design

5

IDE

Integrated Development Environment


6

UML

Unified Modeling Language

7

BPMN

Business Process Model and Notation

8

XNK

Xuất nhập khẩu

9

CNTT

Công nghệ thông tin

10

TMĐT

Thương mại điện tử


vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Hiện nay với nhu cầu xử lý thông tin ngày càng nhiều của con người và với khối
lượng ngày càng lớn, hơn thế nữa nhu cầu đó lại luôn luôn thay đổi. Vì vậy việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào đời sống là việc cực kỳ quan trọng, nó có thể quyết định
thành công hay thất bại trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp.
Tin học hóa xuất hiện làm cho công việc quản lý trở lên đơn giản và hiệu quả cao hơn,
giúp tiết kiệm sức lao động, nâng cao năng suất lao động của cán bộ quản lý. Hiện nay
hầu hết các doanh nghiệp nước ta đều tin học hóa hầu hết các công đoạn (nhập, xuất,
thanh toán,…) của doanh nghiệp và đã đạt được những kết quả đang kể, đặc biệt là
giảm thiểu sai sót trong việc kiểm tra, quản lý của công ty làm tăng độ tin cậy của
doanh nghiệp. Vấn đề quản lý luôn là một bài toán đau đầu trong lĩnh vực kinh doanh
cũng như lĩnh vực xã hội. Khi thực hiện công việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ đến
người tiêu dùng, người quản lý phải phân tích chi tiết, thực hiện và sắp xếp công việc.
Quản lý bán hàng là một trong nhiệm vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Bởi vậy
xây dựng một chương trình, hệ thống thông tin quản lý là điều hết sức cần thiết để
giúp cho việc quản lý và điều hành được đơn giản và dễ dàng hơn, tiết kiệm được chi
phí, nâng cao hiệu quả sản xuất và tối đa hóa lợi ích doanh nghiệp.
Trong các HTTT quản lý của doanh nghiệp thì HTTT quản lý bán hàng có tầm
quan trọng và ý nghĩa to lớn. Hệ thống quản lý đầu vào, đầu ra hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp. Đánh giá chính xác được hiệu quả sản xuất kinh doanh, lợi nhuận của
doanh nghiệp. Đồng thời, HTTT quản lý bán hàng cũng cho biết tình hình tồn kho
hàng hóa của doanh nghiệp, từ đó có hướng giải quyết và phương án sản xuất hàng
hóa phù hợp. HTTT quản lý bán hàng tổng hợp cho doanh nghiệp lượng thông tin
khách hàng cần thiết, đây là thông tin mang tính chất sống còn đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.

Vai trò của hệ thống quản lý bán hàng giúp các doanh nghiệp tăng cường công
tác quản lý trong hoạt động bán hàng: quản lý nhập hàng, quản lý kho hàng, quản lý
bán hàng. Quản lý bán hàng bằng mã vạch trên sản phẩm giúp tiết kiệm thời gian,
chính xác về số lượng, chủng loại hàng hoá, thực hiện thanh toán nhanh và chính xác.
Cơ sở dữ liệu cho phép người quản lý có được thông tin tức thời nhanh chóng về hàng
hoá: số lượng bán, số lượng tồn kho,… Bên cạnh đó, các thông tin về khách hàng lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu giúp cho việc chăm sóc khách hàng được tốt hơn.
Được thành lập năm 2002, công ty TNHH Toàn Thắng sau gần 16 năm hoạt động
đã liên tục mở rộng thị phần trên toàn miền Bắc rồi đến thị trường cả nước, hình thành
hệ thống khách hàng rộng lớn và vươn lên trở thành một trong những công ty hàng đầu
về phân phối các dòng xe du lịch, thương mại, xe chuyên dụng chính hãng Hyundai.
1


Ngoài những thành công ban đầu đó, trong những năm tới công ty đang ngày một
mong muốn sẽ tiếp tục giữ vững uy tín, nâng cao thương hiệu, đẩy mạnh bán hàng, gia
tăng doanh thu hơn nữa; phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai. Vì lẽ đó, số
lượng hàng hóa, dịch vụ sẽ ngày một tăng và ắt hẳn sẽ gặp phải không ít khó khăn do
sự bất cập trong quản lý bán hàng như việc phải mất nhiều thời gian, công sức, tiền
của cho công tác quản lý bán hàng. Sự bất cập trong quản lý bán hàng vẫn còn tồn tại,
để hạn chế những hậu quả do thiếu sót trong quá trình hoạt động quản lý bán hàng,
công ty TNHH Toàn Thắng nên có hệ thống thông tin quản lý bán hàng để có thể quản
lý bán hàng tốt hơn nhằm nâng cao được các sản phẩm của doanh nghiệp cũng như tổ
chức và đánh giá đúng đắn hơn.
Việc xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng mang lại rất nhiều ý nghĩa và
thuận lợi đối với công ty nhưng công ty phải làm sao để xây dựng được hệ thống thông
tin quản lý bán hàng hợp lý. Do đó khóa luận đề xuất việc phân tích thiết kế hệ thống
thông tin quản lý bán hàng công ty TNHH Toàn Thắng là duy nhất và để phù hợp nhất
với các hoạt động công ty, tận dụng cơ sở dữ liệu bán hàng, thiết lập phong cách làm
việc khoa học và minh bạch, điều chỉnh hàng hóa đem lại cho công ty hiệu quả cao

trong quản lý bán hàng.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa kiến thức một số lý luận về phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin trong doanh nghiệp như khái niệm, phân loại, phương pháp phân tích
thiết kế hệ thống.
Thứ hai, hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về quản lý bán hàng, mô hình
quản lý bán hàng nói chung và của công ty nói riêng.
Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý bán hàng tại công ty,
từ đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp có thể áp dụng, tiến hành phân tích thiết kế hệ
thống thông tin quản lý bán hàng cho công ty nhằm tạo ra một hệ thống thông tin quản
lý bán hàng phù hợp và mang tính thiết thực đối với hoạt động quản lý bán hàng đem
lại hiệu quả trong công việc.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu: HTTT quản lý bán hàng của công ty TNHH
Toàn Thắng.
Khách thể nghiên cứu:
+ Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
+ Công ty trách nhiện hữu hạn Toàn Thắng.
Cụ thể, bao gồm các đối tượng:
+Thứ nhất là hệ thống thông tin quản lý và các thành phần của hệ thống thông tin
quản lý bán hàng.
2


+Thứ hai là hệ thống quản lý bán hàng, các thông tin về bán hàng, quy trình quản
lý bán hàng của công ty TNHH Toàn Thắng.
+Thứ ba là các kiến thức phân tích thiết kế hướng đối tượng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian

+ Về mặt lý luận: Tiến hành nghiên cứu về thông tin, HTTT, HTTT quản lý
thông qua các tài liệu, các công trình nghiên cứu.
+ Về mặt thực tiễn: Tiến hành nghiên cứu các hoạt động bán hàng và hệ thống
thông tin bán hàng tại công ty TNHH Toàn Thắng.
- Thời gian
+ Về mặt lý luận: Nghiên cứu các tài liệu về hoạt động bán hàng và hệ thống
thông tin bán hàng tại công ty TNHH Toàn Thắng giai đoạn 2015- 2017.
+ Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu cấu trúc, thực trạng của hoạt động bán hàng, ứng dụng
CNTT vào HTTT quản lý bán hàng tại công ty TNHH Toàn Thắng trong giai đoạn 20152017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là những thông tin đã được thu thập và xử lý trước đây vì các
mục tiêu khác nhau của công ty.
Nguồn tài liệu bên trong: Bao gồm các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong vòng 3 năm: 2015, 2016, 2017 được thu thập từ phòng hành chính,
phòng kế toán, phòng nhân sự của công ty, từ phiếu điều tra phỏng vấn và các tài liệu
thống kê khác.
Nguồn tài liệu bên ngoài: Từ các công trình nghiên cứu khoa học, tạp chí, sách
báo của các năm trước có liên quan tới đề tài nghiên cứu và từ internet.
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
4.1.2.1 Phương pháp sử dụng phiếu điều tra
Nội dung: Bảng câu hỏi gồm các câu hỏi theo hai hình thức câu hỏi đóng và câu
hỏi mở. Các câu hỏi đều xoay quanh các hoạt động quản lý bán hàng.
Cách thức tiến hành: Bảng câu hỏi sẽ được phát cho 20 anh/chị là những
chuyên viên cao cấp trong công ty để thu thập ý kiến.
Mục đích: Nhằm thu thập những thông tin về hoạt động quy trình quản lý bán
hàng của công ty để từ đó đánh giá được thực trạng quy trình và mô hình quản lý bán
hàng của công ty, biết được những yêu cầu của cần thiết của công ty đối với việc quản
lý bán hàng.

4.1.2.2 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Nội dung: Gồm các câu hỏi mở để phỏng vấn trực tiếp một chuyên gia quản lý
trực tiếp HTTT quản lý của công ty để có thể ghi chép các câu trả lời.
3


Mục đích: Thu thập những thông tin chuyên sâu và chi tiết về các hoạt động
quản lý bán hàng tại công ty TNHH Toàn Thắng.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên
cứu như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp, việc phân tích thiết kế hệ thống thông
tin quản lý bán hàng tiến hành theo phương pháp hướng đối tượng.
+ Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đây là phương pháp đối chiếu giữa các chức
năng điều tra được thông qua phiếu điều tra và qua quá trình quan sát thực tế. Qua đó
giúp ta có thể phân tích thết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng cho công ty
TNHH Toàn Thắng một cách hiệu quả.
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Đây là phương pháp phân tích
lý thuyết thành những bộ phận cấu thành, những mối quan hệ để nhận thức, phát hiện
và khai thác những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó chọn
lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình. Khóa luận sử dụng
Microsoft Excel để phân tích dữ liệu đã tổng hợp và phân loại trước đó. Microsoft
Excel sẽ đưa ra các biểu đồ, đồ thị, hình vẽ minh họa dựa trên số liệu thu thập được.
Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) từ Microsoft Excel tiến hành
tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số
đánh giá về thực trạng công tác quản lý bán hàng của công ty TNHH Toàn Thắng.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, lời mở đầu, danh mục bảng biểu hình vẽ, danh mục từ viết tắt,
phụ lục khóa luận gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán
hàng.

Chương 2: Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản lý
bán hàng tại công ty TNHH Toàn Thắng.
Chương 3: Giải pháp phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng cho Công ty
TNHH Toàn Thắng.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG
1.1 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1 Khái niệm cơ bản về HTTT
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có những mối quan hệ
ràng buộc lẫn nhau và chúng cùng hoạt động để hướng tới một mục tiêu chung.
Phần tử có thể là vật chất hoặc phi vật chất: con người, máy móc, thông tin, dữ
liệu, phương pháp xử lý, quy tắc, quy trình xử lý.
Mục tiêu của hệ thống là lý do tồn tại của hệ thống. Để đạt được mục tiêu, hệ
thống cần tương tác với môi trường bên ngoài của nó.
Hệ thống thông tin là một hệ thống bao gồm các yếu tố có quan hệ với nhau cùng
làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin, dữ liệu và cung cấp một
cơ chế phản hồi để đạt được một mục tiêu định trước.
Mục đích của HTTT thể hiện tùy theo từng lĩnh vực khác nhau. Trong việc quản
trị nội bộ, HTTT sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội bộ, thống nhất trong hành động,
duy trì sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế trong cạnh tranh với các đối thủ cùng
lĩnh vực. Với bên ngoài, HTTT giúp nắm bắt được nhiều thông tin về khách hàng hơn,
hay việc cải tiến dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh, tạo điều kiện cho sự phát triển.
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý
của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị, quy trình thu thập, phân tích, đánh
giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người soạn
thảo các quyết định trong tổ chức.

Hệ thống thông tin quản lý không nhất thiết phải cần đến máy tính, mặc dù ngày
nay công nghệ thông tin thủ công có thể sử dụng giấy và bút và vẫn được sử dụng rộng
rãi ở các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Hệ thống thông tin vi tính (Computer
Based Information System) dựa vào công nghệ phần cứng và phần mềm máy tính để
xử lý và phổ biến thông tin.
Những hoạt động chủ yếu xảy ra trong một quá trình xử lý dữ liệu của một hệ
thống thông tin có thể nhóm thành các nhóm chính sau:
Thứ nhất, nhập dữ liệu: hoạt động thu và nhận dữ liệu từ trong doanh nghiệp
hoặc từ môi trường bên ngoài để xử lý trong một HTTT
Thứ hai, xử lý thông tin: Quá trình chuyển đổi từ những dữ liệu hỗn hợp bên
ngoài thành dạng có ý nghĩa đối với người sử dụng.
Thứ ba, xuất dữ liệu: Sự phân phối các thông tin đã được xử lý tới những người
hoặc những hoạt động cần sử dụng những thông tin đó.
Thứ tư, lưu trữ thông tin: Các thông tin không chỉ được xử lý để sử dụng ngay tại
thời điểm doanh nghiệp thu nhận nó, mà hơn thế, trong tương lai, khi tiến hành phân
5


tích để xây dựng các kế hoạch mới hoặc đưa ra các quyết định có tính hệ thống, các
thông tin cũng là một trong các hoạt động quan trọng của hệ thống thông tin. Các
thông tin được lưu trữ dưới dạng trường, file, báo cáo và cơ sở dữ liệu.
Thứ năm, thông tin phản hồi: Hệ thống thông tin thường được điều khiển thông
qua các thông tin phản hồi. Thông tin phản hồi là những dữ liệu xuất, giúp cho bản
thân những người điều hành mạng lưới thông tin có thể đánh giá lại và hoàn thiện quá
trình thu thập và xử lý dữ liệu mà họ đang thực hiện.
1.1.2 Những khái niệm cơ bản về HTTT quản lý bán hàng
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi hay buôn bán.
Theo quan niệm cổ điển: “Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi sản
phẩm hay dịch vụ của người bán chuyển cho người mua để được nhận lại từ người

mua tiền, vật phẩm hoăc giá trị trao đổi đã thỏa thuận”
Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự gặp gỡ của người bán và người
mua ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu nếu cuộc gặp gỡ
thành công trong cuộc đàm phán về việc trao đổi sản phẩm.
Quản lý bán hàng luôn hướng tới dựa vào hệ thống quản lý để quản lý hàng hóa
và quản lý con người để đạt được mục tiêu chiến lược marketing và lợi nhuận mà công
ty đã đề ra.
Công việc cụ thể của quản lý bán hàng
- Thiết lập chiến lược phân phối
- Thiết lập tổ chức đội ngũ bán hàng
- Thiết lập chính sách bán hàng, Tuyển dụng
- Lập kế hoạch bán hàng
- Triển khai kế hoạch bán hàng
- Quản lý đội ngũ bán hàng, khách hàng
- Huấn luyện nâng cao kỹ năng
- Đo lường, đánh giá hiệu quả bán hàng
Nhiệm vụ của quản lý bán hàng là phân phối hàng hóa đến những kênh phân phối
theo mục tiêu đã đề ra nhằm tối ưu việc hiện diện của hàng hóa, dịch vụ với chi phí
hợp lý, đạt hiệu quả tối đa và đạt được mục tiêu marketing dài hạn cũng như ngắn hạn.
Sử dụng phần mềm quản lý bán hàng
Ngày nay, việc quản lý bán hàng bằng phần mềm không còn là điều quá xa lạ.
Công nghệ tiên tiến giúp các doanh nghiệp có thể theo dõi và quản lý công tác kinh
doanh một cách tối ưu và hiệu quả. Có thể thấy rõ ở những điểm sau:
Có thế truy cập không giới hạn về thời gian.
Quản lý dễ dàng đội ngũ bán hàng rải rác ở các vùng miền khác nhau.
6


Thông tin về các sản phẩm mới tức thì và liên tục cập nhật tình trạng các sản
phẩm hiện tại.

Quản lý khách hàng hiệu quả.
Thống kê các số liệu của cửa hàng một cách chính xác và nhanh chóng
Sự hỗ trợ của công nghệ dường như khiến mọi việc trở nên dễ dàng hơn rất
nhiều. Thay vì mất thời gian và công sức vào việc ghi chép sổ sách, giấy tờ và làm các
thao tác tính toán trên máy tính đơn giản thì chỉ việc sử dụng một phần mềm quản lý
hiệu quả doanh số bán hàng, doanh thu, chi phí,…
1.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN
1.2.1 Một số lý thuyết về hệ thống thông tin cần xây dựng
1.2.1.1 Quy trình phân tích, thiết kế HTTT
Quy trình xây dựng HTTT quản lý bán hàng gồm các bước sau
Giai đoạn 1: Khảo sát
Khảo sát hiện trạng là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phát triển một hệ
thống thông tin. Nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là tìm hiểu, thu thập thông tin
cần thiết để chuẩn bị cho việc giải quyết các yêu cầu được đặt ra. Giai đoạn khảo
sat trải qua hai bước:
Bước 1:
-Khảo sát sơ bộ: Tìm hiểu các yếu tố cơ bản( tổ chức, văn hóa, đặc trưng, con
người,…) tạo tiền đề phát triển HTTT phù hợp với hàng hóa, dịch vụ và doanh nghiệp.
-Khảo sát chi tiết: Thu thập thông tin chi tiết của hệ thống ( chức năng xử lý
thông tin được phép nhập và xuất khỏi hệ thống, ràng buộc, giao diện cơ bản, nghiệp
vu) phục vụ cho việc phân tích và thiết kế.
Bước 2: Đặt ra vấn đề trọng tâm cần giải quyết, như:
-Thông tin đưa vào hệ thống phải như thế nào?
-Dữ liệu hiển thị và xuất ra khác nhau ở những điểm nào?
-Ràng buộc giữa các đối tượng trong hệ thống cần được xây dựng ra sao?
-Chức năng và quy trình xử lý của hệ thống phải đảm bảo những yêu cầu nào?
-Cần sử dụng những giải pháp nào? Tính khả thi của từng giải pháp ra sao?
Từ những thông tin thu thập được và vấn đề đã được đặt ra thì cần biết chọn lọc
những yếu tố cần thiết để cấu thánh hệ thống thông tin riêng cho doanh nghiệp.

Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống
Trong quá trình xây dựng hệ thống thông tin, phân tích ( hay đặc tả) có các
nhiệm vụ sau:
-Thiết lập cách nhìn tổng quan rõ ràng về hệ thống và các mục đích chính của hệ
thống cần xây dựng.
7


-Liệt kê các nhiệm vụ mà hệ thống cần thực hiện.
-Phát triển một bộ từ vựng để mô tả bài toán cũng như những vấn đề liên quan
trong miền quan tâm của bài toán.
-Đưa ra hướng giải quyết bài toán.
Như vậy, phân tích chỉ dừng lại ở mức xác định các đặc trưng mà hệ thống cần
phải xây dựng là gì, chỉ ra khái niệm liên quan và tìm ra hướng giải quyết bài toán chứ
chưa quan tâm đến cách thực hiện xây dựng hệ thống như thế nào.
Giai đoạn 3: Thiết kế
Thiết kế là việc áp dụng các công cụ, phương pháp, thủ tục để tạo ra mô hình hệ
thống cần sử dụng. Sản phẩm cuối cùng của giai đoạn thiết kế là đặc tả hệ thống ở
dạng nó tồn tại thực tế sao cho nhà lập trình và kĩ sư phần cứng có thể dễ dàng chuyển
thành chương trình và cấu trúc hệ thống. Thiết kế trả lời cho câu hỏi như thế nào thay
vì câu hỏi cái gì như trong phân tích. Mục tiêu của thiết kế là phải xác định hệ thống sẽ
được xây dựng như thế nào dựa trên kết quả của pha phân tích.
Đưa ra các phần tử hỗ trợ giúp cấu thành nên một hệ thống hoạt động thực sự.
Định nghĩa một chiến lược cài đặt cho hệ thống.
Giai đoạn 4: Thực hiện
Đây là giai đoạn nhằm xây dựng hệ thống theo các thiết kế đã xác định. Giai
đoạn này bao gồm các công việc sau:
- Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( SQL Server, Oracle, MySQL,…) và cài
đặt cơ sở dữ liệu cho hệ thống.
- Lựa chọn công cụ lập trình để xây dựng các modules chương trình của hệ

thống ( Microsoft Visual studio, PHP Designer,..).
- Lựa chọn công cụ để xây dựng giao diện hệ thống ( DevExpress, Dot Net Bar,
…).
Giai đoạn 5: Kiểm thử
- Trước hết phải lựa chọn công cụ kiểm thử.
- Kiểm chứng các modules chức năng của hệ thống thông tin, chuyển các thiết
kế thành các chương trình ( phần mềm).
- Thử nghiệm HTTT
- Cuối cùng là khắc phục các lỗi
- Viết test theo yêu cầu.
Kết quả cuối cùng là một HTTT đạt yêu cầu đặt ra.
Giai đoạn 6: Triển khai và bảo trì
- Lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống.
- Cài đặt phần mềm.
- Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có: chuyển đổi dữ
liệu, bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống, tổ chức hệ thống quản lý và bảo trì.
- Phát hiện các sai sót, khuyết điểm của httt.
8


-

Đào tạo và hướng dẫn sử dụng.
Cải tiến và chỉnh sửa HTTT.
Bảo hành.
Nâng cấp chương trình khi có phiên bản mới.

1.2.1.2 Các phương pháp phân tích, thiết kế HTTT
Có 3 phương pháp phân tích thiết kế HTTT, chủ yếu là phương pháp thiết kế hệ
thống cổ điển (thiết kế phi cấu trúc), phương pháp phân tích thiết kế hệ thống bán cấu

trúc và phương pháp phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc.
Phương pháp thiết kế hệ thống cổ điển( thiết kết phi cấu trúc)
- Gồm các pha (phase): Khảo sát, thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ, kiểm thử
trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống.
- Việc hoàn thiện hệ thống được thực hiện theo hướng “bottom-up” (từ dưới lên)
và theo nguyên tắc tiến hành tuần tự từ pha này tới pha khác.
Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống bán cấu trúc
- Một loạt các bước “bottom-up” như viết lệnh và kiểm thử được thay thế bằng
giai đoạn hoàn thiện “top-down”. Nghĩa là các modun mức cao được viết lệnh và kiểm
thử trước rồi đến các modun chi tiết ở mức thấp hơn.
Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc
Đặc điểm của phương pháp này là các hoạt động có thể thực hiện song song, mỗi
hoạt động có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều hoạt động trước đó.
Các phương pháp hướng chức năng: Phương pháp SADT (Structured Analysis
and Design Technie); Phương pháp MERISE (Method pour Rassembler les Idees Sans
Effort); Phương pháp CASE (Computer-Aided System Engineering);
Phương pháp hướng đối tượng
- Phương pháp HOOD (Hierarchical Object Oriented Design) là phương pháp
được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực. Phương pháp này yêu cầu phần
mềm phải được mã hóa bằng ngôn ngữ lập trình ADA. Do vậy phương pháp này chỉ
hỗ trợ cho việc thiết kế các đối tượng mà không hỗ trợ cho các tính năng kế thừa và
phân lớp.
- Phương pháp RDD (Responsibility Driven Design) dựa trên việc mô hình hóa
hệ thống thành các lớp. Các công việc mà hệ thống phải thực hiện được phân tích và
chia ra cho các lớp của hệ thống. Các đối tượng trong các lớp của hệ thống trao đổi các
thông báo với nhau nhằm thực hiện công việc đặt ra. Phương pháp RDD hỗ trợ cho các
khái niệm về lớp, đối tượng và kế thừa trong cách tiếp cận hướng đối tượng.
- Phương pháp OMT (Object Modelling Technique) là một phương pháp được
xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp này đã khắc phục
được một số nhược điểm của các phương pháp tiếp cận hướng đối tượng trước mắc phải.

1.2.1.3 Phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng

9


Để phân tích và thiết kế một phần mềm thì có nhiều cách làm, một trong những
cách làm đó là xem hệ thống gồm những đối tượng sống trong đó và tương tác với
nhau. Việc mô tả được tất cả các đối tượng và sự tương tác của chúng sẽ giúp chúng ta
hiểu rõ hệ thống và cài đặt được nó. Phương pháp này gọi là phân tích thiết kế hướng
đối tượng ( OOAD).
Với cách tiếp cận hướng đối tượng thì các chức năng của hệ thống được biểu
diễn thông qua cộng tác của các đối tượng. Việc thay đổi tiến hóa chức năng sẽ không
ảnh hưởng tới cấu trúc tĩnh của phần mềm. Sức mạnh của tiếp cận hướng đối tượng là
việc tách và nhập được thực hiện nhờ tập phong phú các cơ chế tích hợp của chúng.
Khả năng thống nhất cao những cái nó được tách ra để xây dựng các thực thể phức tạp
từ các thực thể đơn giản.
Ưu điểm:
-

Gần gũi với thế giới thực.
Tái sử dụng dễ dàng.
Đóng gói che giấu thông tin làm cho HTTT tin cậy hơn.
Thừa kế làm giảm chi phí, hệ thống có tính mở cao hơn.
Xây dựng hệ thống phức tạp.

Nhược điểm:
- Phức tạp, khó theo dõi được luồng dữ liệu do có nhiều luồng dữ liệu ở đầu vào.
- Giải thuật lại không phải vấn đề trọng tâm của phương pháp này.
Tiếp cận hướng đối tượng đã tỏ rõ lợi thế khi lập trình với các hệ thống phức tạp.
Những người phát triển phần mềm nhận thấy rằng phát triển phần mềm hướng đối

tượng sẽ cho lại phần mềm thương mại chất lượng cao, tin cậy, dễ mở rộng và sử dụng
lại, chạy trơn tru và phù hợp với yêu cầu người dùng mong đợi.
1.2.2 Một số công cụ phát triển HTTT
Microsoft Visual Studio
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE)
từ Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft
Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Nó có thể
sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.
Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cải
tiến mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và
gỡ lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức
xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ
liệu. Nó chấp nhận các plug-in nâng cao các chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm
thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản (như Subversion) và bổ sung thêm bộ
công cụ mới như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hoặc bộ
công cụ dành cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm.
Visual Basic.NET
10


Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hướng đối tượng
(Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không.
Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là
một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền .NET Framework. Do đó, nó cũng
không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại,
không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tượng như các ngôn ngữ lập
trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo
mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. Hơn
nữa, dù không khó khăn gì khi cần tham khảo, học hỏi hay đào sâu những gì xảy ra
bên trong … hậu trường OS, Visual Basic.NET (VB.NET) giúp ta đối phó với các

phức tạp khi lập trình trên nền Windows và do đó, ta chỉ tập trung công sức vào các
vấn đề liên quan đến bán hàng, công việc hay doanh nghiệp mà thôi.
Enterprise Architect
Enterprise Architect là một phần mềm phân tích và thiết kế các UML một cách
toàn diện, bao gồm phát triển phần mềm từ thu thập các yêu cầu, qua phân tích, thiết
kế mô hình, kiểm tra, kiểm soát thay đổi và bảo trì để thực hiện, với truy xuất nguồn
gốc đầy đủ. Enterprise Architect kết hợp sức mạnh của UML mới nhất với một hiệu
suất cao, giao diện trực quan để mang lại mô hình tiên tiến nhất.Nó là một phần mềm
đa người dùng, công cụ trực quan với một bộ tính năng tuyệt vời, giúp các nhà phân
tích, kiểm tra, quản lý bán hàng, nhân viên kiểm soát chất lượng và nhân viên triển
khai trên khắp thế giới để xây dựng và chú giải mạnh mẽ. Enterprise Architect là một
môi trường giúp thiết kế và xây dựng phần mềm, mô hình hóa quy trình kinh doanh,
phát triển hệ thống nhúng và thời gian thực. Với khả năng tích hợp quản lý các yêu
cầu, Enterprise Architect giúp người dùng có thể truy vết ở mức độ cao những mô hình
đặc tả phân tích, thiết kế, thực thi, kiểm thử, bảo trì sử dụng UML, SysML, BPMN và
các mô hình chuẩn khác. Enterprise architect là một công cụ thiết kế đồ họa đa người
dùng hỗ trợ mạnh mẽ một nhóm phát triển và bảo trì hệ thống. ENTERPRISE
ARCHITECT là một công cụ mạnh giúp phát triển nhiều hệ thống khác nhau, tuy
nhiên, trong khuân khổ tài liệu, sẽ chỉ đề cập tới những hộ trợ trong việc phát triển
phần mềm.
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Các hệ thống thông tin quản lý không còn xa lạ với các doanh nghiệp khi nhu cầu
quản lý thông tin một cách có hệ thống trở nên vô cùng cấp thiết và ảnh hưởng không
nhỏ đến hiệu quả sản xuất – kinh doanh cũng như khả năng cạnh tranh và sự tồn tại
của doanh nghiệp. Đã có không ít đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước về đề tài này
nhằm tìm ra lối đi mới trong việc quản trị quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong doanh nghiệp:
11



1.3.1.Tình hình nghiên cứu trong nước
+ Nguyễn Công Dũng (2015) lớp CT15 luận văn tốt nghiệp “Phân tích và thiết
kế hệ thống bán hàng tại siêu thị” khoa công nghệ thông tin trường Đại học Đông Đô,
nội dung mà đề tài giải quyết được là phân tích, khảo sát hiện trạng và phân tích thiết
kế hệ thống bán hàng theo phương pháp hướng đối tượng tuy nhiên cơ sở nghiên cứu
lý luận chưa chặt chẽ, chưa phân tích sâu.
+ Trong luận văn tốt nghiệp “Phân tích và thiết kế hệ thống bán hàng tại doanh
nghiệp thương mại Đức An” năm 2013 tác giả Trần Thùy Trang khoa Công nghệ thông
tin, trường Đại học Vinh đã tìm hiểu và đánh giá được thực trạng quản lý bán hàng của
doanh nghiệp, đưa ra các cơ sở lý thuyết đầy đủ và các chức năng cơ bản của hệ thống
quản lý nhân lực; đề tài xây dựng HTTT quản lý bán hàng với các chức năng: quản lý
hóa đơn, tính tồn kho theo ngày nhập, tên hàng hóa theo quý, năm, quản lý hàng hóa,
quản lý khách hàng, lập báo cáo… nhằm cung cấp cho bộ máy quản trị doanh nghiệp
thương mại Đức An công cụ quản lý hàng hóa đồng bộ, chi tiết, đồng thời giám sát
chặt chẽ số lượng hàng hóa ra vào kho cũng như nắm được thông tin khách hàng mua
hàng của doanh nghiệp một cách hệ thống. Nhưng đề tài vẫn chưa khắc phục được
những nhược điểm cơ bản của phương pháp phân tích, thiết kế HTTT quản lý theo
hướng chức năng như: việc tái sử dụng dễ dàng; đóng gói, che giấu thông tin làm tăng
tin an toàn cho hệ thống và đặc biết là tính kế thừa cao, làm giảm chi phí.
+ Năm 2016 tác giả Nguyễn Thị Thuỳ Dương đã làm luận văn : “Phân tích, thiết
kế và xây dựng HTTT quản lí bán hàng công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Thái Bình
Dương”, Khoa tin học kinh tế, Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Chương trình phần mềm
quản lý bán hàng tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Thái Bình Dương đã đáp ứng
được những yêu cầu cơ bản trong hệ thống quản lý bán hàng. Chương trình đã quản lý
được các giao dịch trong ngày tại công ty, chương trình cũng theo dõi được quá trình
thực hiện giao dịch của từng nhân viên. Chương trình cũng cho phép người sử dụng
tìm kiếm các thông tin về khách hàng theo các tiêu thức khác nhau, cho người sử dụng
lựa chọn đồng thời chương trình lập được các báo cáo theo từng giai đoạn cụ thể theo
từng loại khách hàng thực hiện giao dịch. Tuy nhiên đề tài thiết kế giao diện chương
trình chưa gần gũi, cách cập nhật không dễ dàng, thống nhất trên tất cả các chức năng.

1.3.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước
+ Vicki A.Benge (2012), Article “The advantages of using System analysis &
design to improve business quality”, Chron online newspaper. Bài báo khẳng định
những lợi ích mà việc phân tích và thiết kế HTTT quản lý mang lại cho doanh nghiệp,
đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Bài nghiên cứu của tác giả Chokgijgarn, Paulpone được viết năm 1995, Master
Project “Analysis/Design and Documentation of an Information System for an
12


Automobile Dealership in Thailand”, library.uis.edu. Bài nghiên cứu đã phân tích, thiết
kế hệ thống thông tin quản lý chung bao gồm cả quản lý việc cung cấp các dịch vụ của
công ty nhằm giúp chủ công ty giải quyết vấn đề không trùng khớp số liệu, thất thoát
doanh thu dịch vụ cung cấp.
Qua những bài báo, những đề tài nghiên cứu trên có thể thấy được xu hướng đầu
tư, xây dựng HTTT quản lý trong doanh nghiệp rất phổ biến và được quan tâm cả
trong và ngoài nước. Việc nên xây dựng một HTTT quản lý cho doanh nghiệp thương
mại đặc biệt là để quản lý hàng hóa và dịch vụ - những đối tượng kinh doanh chính
được đánh giá là rất có ích cho việc quản lý, ra quyết đinh, tăng doanh thu và khả năng
cạnh tranh. Tuy nhiên, việc này cũng đặt ra câu hỏi, nên xây dựng HTTT quản lý hàng
hóa và dịch vụ như thế nào và bằng phương pháp nào để phù hợp với quy mô và lĩnh
vực hoạt động của một doanh nghiệp cụ thể, để việc đầu tư thời gian, tiền bạc và trí
lực con người có hiệu quả như mong đợi. Trước những đòi hỏi chung của thời điểm
mà mọi doanh nghiệp đều cố gắng giảm chi phí tìm kiếm, tổng hợp và đồng thời nâng
cao chất lượng quản lý thông tin bán hàng đề tài là duy nhất và khắc phục những tồn
tại để giúp quá trình quản lý bán hàng và cung cấp dịch vụ được hiệu quả hơn.

13



CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TOÀN THẮNG
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TOÀN THẮNG
2.1.1 Thông tin cơ bản
Công ty TNHH Toàn Thắng được thành lập vào năm 2002.
 Địa chỉ
: Số 245A, Đường Nguyễn Lương Bằng, Phường Thanh
Bình, Thành phố Hải Dương, Hải Dương
 Tên đầy đủ
: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Toàn Thắng
 Tên giao dịch
: TOAN THANG CO.,LTD
 Mã số thuế:
: 0800265622
 Website
: hyundaihaiduong.com
 Điện thoại
: 03203897777/ 03203895668
 Người đại diện
: Lê Minh Tân
2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển của công ty
Công ty TNHH Toàn Thắng được thành lập bởi ông Lê Minh Tân, chính thức
hoạt động từ ngày 1/11/2002 theo quyết định của sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải
Dương với lĩnh vực kinh doanh là đại lý ô tô và loại xe có động cơ khác. Qua thời gian
đầu xây dựng hệ thống cơ cấu bộ máy tổ chức với nhiều khó khăn ban đầu, đi vào hoạt
động từ năm 2002 đến nay công ty tiếp tục ổn định và phát triển.
Năm 2002-2008: Đây là giai đoạn hình thành và phát triển mạnh của công ty
TNHH Toàn Thắng nhiều trang thiết bị hiện đại được đưa vào lắp đặt nhằm tăng
cường kịp thời vận chuyển vật tư lắp ráp ô tô nhanh nhất và chủ động nhất.
Năm 2008-2010: Công ty mở rộng quy mô và nhập thêm nhiều sản phẩm mới.

Ngày 24/5/2010 Công ty TNHH Toàn thắng khai trương đại lý HyunDai Hải
Dương tại địa chỉ số 245A, đường Nguyễn Lương Bằng, Thành phố Hải Dương. Đây
là đại lý cấp 1 duy nhất của tập đoàn HyunDai Thành công được đặt tại Hải Dương đạt
tiêu chuẩn quốc tế 3s của tập đoàn HyunDai Hàn Quốc bao gồm showroom bán hàng
trưng bày các dòng xe của hãng HyunDai, khu nhà điều hành và xưởng dịch vụ với
tổng số vốn đầu tư hơn 50 tỷ đồng.
Năm 2010-2018: Công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn thắng trong những năm vừa
qua luôn mang đến cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất; doanh nghiệp
luôn hoạt động hiệu quả và thực hiện đúng các nội dung đã cam kết đồng thời thực
hiện nghĩa tốt vụ thuế đối với nhà nước.

14


2.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty
Công ty TNHH Toàn Thắng đã xây dựng được một đội ngũ cán bộ nhân sự giàu
kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh tế, cơ khí, điện tử, công nghệ ô tô, CNTT được đào
tạo từ các trường đại học, cao đẳng danh tiếng.
Số lượng cán bộ nhân viên chính thức: 100 nhân viên (tính đến 9/2018)
Bảng 2.1: Bảng nhân sự công ty
Chức vụ

Số lượng nhân viên (người)
2
2
13
15
12
16
21

7
6
6

Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch và đầu tư XNK
Phòng quản lý chất lượng sản phẩm
Phòng vật tư tiêu thụ
Phòng kỹ thuật
Phân xưởng cơ điện
Phòng hành chính nhân sự
Phòng tài chính kế toán
Phòng bảo vệ

15


vệ

Phòng
hành
chính
nhân sự

Phòng
tài
chính
kế toán


Phòng
bảo

PGĐ Kinh tế

Phân
xưởng
cơ điện

GIÁM ĐỐC

Phòng
kế
hoạch
& đầu

XNK

Phòng
quản lý
chất
lượng
sản
phẩm

Phòng
vật tư,
tiêu thụ

Phòng

kỹ
thuật

PGĐ Kỹ Thuật

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy công ty

Số nhân lực có trình độ đại học trở lên: 35 người, chiếm tỷ lệ 35% trong tổng số
nhân lực.
Số nhân lực tốt nghiệp khối khối kinh tế là 7 người, không có người tốt nghiệp
Đại học Thương Mại.

16


2.1.4 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Toàn Thắng đã được tập đoàn Hyundai Thành Công Việt Nam ký
hợp đồng là Đại lý uỷ quyền của tập đoàn tại tỉnh Hải Dương đầu tư và xây dựng theo
tiêu chuẩn 3S ( gọi tắt là HYUNDAI HẢI DƯƠNG) chuyên phân phối các dòng xe du
lịch, thương mại, xe chuyên dụng chính hãng Hyundai và dịch vụ bảo hành, bảo
dưỡng, sửa chữa xe ô tô.
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là đại lý ô tô và xe có động cơ
khác; lĩnh vực kinh tế: kinh tế tư nhân, loại hình kinh tế: trách nhiệm hữu hạn; loại
hình tổ chức: tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ, hàng hóa.
+ Ngành nghề kinh doanh:
- Cung cấp các loại ô tô nhãn hiệu HyunDai Hàn Quốc
- Dịch vụ sau bán hàng
- Nhập khẩu linh kiện, phụ tùng chính hãng HyunDai Hàn Quốc
- Gia công máy móc thiết bị cơ khí quốc tế
- Kinh doanh xuất nhập khẩu sản phẩm xe ô tô HyunDai các loại

- Thiết kế phương tiện vận tải đường bộ
- Đóng mới thùng bệ chở khách, xe tải
- Sản xuất, lắp ráp phương tiện vận tải
-Sửa chữa, bảo dưỡng cho tất cả các loại xe ô tô của mọi nhãn hiệu.
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Năm 2010, công ty chính thức mở đại lý chính thức HyunDai Hải Dương với
nguồn vốn đầu tư 50 tỷ đồng. Bảng sau đây là một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động
kinh doanh 3 năm 2015, 2016, 2017.
Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: tỷ VNĐ)
STT
1
2
3
4
5

Danh mục
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận trước thuế
Nộp ngân sách nhà nước
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2015
136,152
119,144
16,965
4,2437
12,716


Năm 2016
182,493
160,556
21,937
5,144
16,793

Năm 2017
219,587
192,443
27,144
7,331
19,813

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán của công ty)

17


Biểu đồ 2.1: Biểu đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
từ năm 2015-2017
- Từ bảng kết quả kinh doanh 3 năm vừa qua của doanh nghiệp có thể thấy doanh
nghiệp đang phát triển với doanh thu các năm tăng mạnh so với năm trước.
- Doanh thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 46,341 tỷ đồng hay tăng 34% làm
cho lợi nhuận sau thuế tăng 4,077 tỷ đồng hay tăng 32%.
- Doanh thu năm 2017 so với năm 2016 tăng 37,09 tỷ đồng hay tăng 20,33%, lợi
nhuận sau thuế tăng 3,02 đồng hay tăng 17,99%.
Về mặt chi phí: Mức chi phí bỏ ra cho hoạt động bán hàng, quản lý và các chi phí
khác cũng có sự dao động đáng kể theo từng năm, giai đoạn năm 2015- năm 2016 mức
chi phí bỏ ra cho các hoạt động kinh doanh tăng lên đáng kể 34,75%, đó cũng chính là

năm công ty áp dụng chính sách đổi mới công nghệ cũng như việc xây dựng các giải
pháp nhằm tiếp cận khách hàng tốt hơn, phục vụ khách hàng tốt hơn để nâng cao hiệu
quả hoạt động cho công ty. Giai đoạn năm 2016- năm2017 chi phí bỏ ra cho các hoạt
động kinh doanh tăng 19,86% mức tăng chi phí này đã được giảm đi vì máy móc thiết
bị mới lúc này đã đi vào giai đoạn hoạt động ổn định, qua đó ta có thể thấy rằng công
ty đã có những quyết định chi tiêu mang lại kết quả phù hợp nhất định cho công ty.
2.2. THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN
HÀNG
2.2.1 Quy trình quản lý bán hàng của công ty
Hiện đối tác của công ty rất đa dạng, gồm nhiều doanh nghiệp, tổ chức thuộc
chính phủ và cả tư nhân với các quy mô khác nhau. Sau khi khách hàng có nhu cầu
mua xe, sửa chữa, bảo dưỡng, thay lắp,… nhân viên tiếp nhận các đơn hàng từ phía
khách hàng, bộ phận chuyên môn sẽ làm việc với khách hàng để nắm bắt yêu cầu
18


×