Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

IN tu 74-77.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.88 KB, 9 trang )

Số học 6
Ngày soạn :
Tiết : 74 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Củng cố đònh nghóa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số,phân số tối giản.
2.Kỹ năng : Rèn luyện kó năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
3.Thái độ: p dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế
II. CHUẨN BỊ:
• GV :Bảng phụ
• HS :Bảng phụ ,ôn tập kiến thức từ đầu chương
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.n đònh lớp: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ :10 phút
?Nêu qui tắc rút gọn một phân số?
? Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản: a) 22 b) 20 c) –270 ; d) –26
55 -140 450 -156
-Cho hs nhận xét về bài giải của bạn .Gv chốt lại vấn đề:
a) UCLN(22;55)=11 ;
5
2
11:55
11:22
55
22
==
b)
7
9

c)
5


3

d)
6
1

3.Bài mới:
T/
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
26 HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP
-Gọi hs lên. bảng làm.
-Cho hs nhận xét bài làm trên bảng và gv
chốt lại vấn đề :
+Có thể coi biểu thức trên là1 phân số Do
đó có thể rút gọn theo quy tắc phân số.
Vậy phải phân tích tử và mẫu thành tích
có chứa các thừa số chung . rồi mới rút
gọn bằng cách khử các thừa số chung đó
-Có 1 hs đã rút gọn phân số như sau:
2
1
10
5
1010
510
20
15
==
+

+
=
-Ở đây phân tích thành tổng rút gọn như
trên là sai.
?Theo em cách làm đúng ntn?
? : Để tìm được các phân số bằng nhau ta
làm như thế nào?
? Ngoài cách này ta còn cách nào khác?
Nhưng cách này không thuận lợi bằng
cách rút gọn phân số.
-Gv hướng dẫn hs chia thành 2 tập hợp
các phân số cùng dấu rồi so sánh .
-2 hs lên bảng làm bài tập .
-Cả lớp theo dõi và so sánh cách làm của
bạn và cách làm của mình.
-Cả lớp nhận xét cách làm của 2 bạn.
-Cả lớp suy nghó có thể trả lời theo các hình
thức sau:
+Cả lớp suy nghó rồi từng hs trả lời .
+Cho lớp thảo luận theo nhóm rồi cử đại
diện trả lời.
-Cách làm đúng :
4
3
4.5
3.5
20
15
==
-Ta cần rút gọn các phân số ến tối giản rồi

so sánh.
-Ta còn có thể dựa vào đònh nghóa hai phân
số bằng nhau.
- HS lên bảng rút gọn:
-Hs có thể rút gọn rồi so sánh trong từng
Bài 17 SGK: Rút gọn
a)
64
5
8.3.8
3.5
24.8
3.5
==
b)
2
7
2.2.2.7
2.2.7
.7.8
14.2
==
c)
2
3
2.8
)25(8
16
2.85.8
=


=

d)
3
1
3
11
)14(11
132
114.11
−=

=


=


Bài 20 SGK:Tìm các cặp phân
số bằng nhau

11
3
33
9

=








=
3
5
;
9
15
A











=
95
60
;
9
12
;

11
3
;
33
9
B

- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm

-7 ; 12 ; 3 ; -9 ; -10 ; 14
42 18 -18 54 -15 20
GV kiểm tra thêm vài nhóm khác.

2 = ; 3 =
3 60 4 60
4 = ; 5 =
5 -60 6 60
GV yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả và
giải thích cách làm.
- Có thể dùng đònh nghóa hai phân số
bằng nhau.
- Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của
phân số
tập hợp.
- HS hoạt động theo nhóm, tự trao đổi để
tìm cách giải quyết.

Một nhóm trình bày và giải

15

10
18
12
;
54
9
18
3
42
7

=

=

=


Học sinh làm việc cá nhân cho biết kết
quả:
2 = 40 ; 3 = 45
3 60 4 60
4 = 48 ; 5 = 50
5 60 6 60
19
12
95
60
95
60

;
3
5
9
15

=

=

=
Bài 21 SGK: Trong các phân số
sau,tìm các phân số không bằng
phân số nào còn lại
7 1 12 2
;
42 6 18 3
− −
= =

6
1
54
9
;
6
1
18
3
18

3

=
−−
=

=


10
7
20
14
;
3
2
15
10
==



Vậy
15
10
18
12
;
54
9

18
3
42
7

=

=

=


Do đó số cần tìm là 14
20
Bài 22 SGK: Điền số thích hợp
vào ô vuông
2 = 40 ; 3 = 45
3 60 4 60
4 = 48 ; 5 = 50
5 60 6 60
5
HOẠT ĐỘNG2: Củng cố :
-Qua bài tập 22 ta có thể làm theo cách
sau:
Gọi x là số phải tìm (số trong ô vuông )
rồi tìm x trong mỗi đẵng thức đã cho .

-Cách làm này thường gặp khi tính nhẩm
thấy khó khăn.
Tóm lại : Mỗi bài tập có thể có nhiều

cách giải .Ta có thể chọn cách giải nào
nhanh nhất , hay nhất , ít sai sót nhất .
ví dụ :
(SGK)
40
3
60.2
603
2
==⇒=
x
x
4.Hướng dẫn học tập: 3 phút
-Làm tiếp các bài tập ,24,25,26 SGK.
-Ôn lại các tính chất cơ bản của phân số , cách rút gọn phân số.Lưu ý không được rút gọn dưới dạng tổng .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Số học 6
Ngày soạn :
Tiết : 75 LÊN TẬP.
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau,tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản
2. Kỹ năng : Rèn luyện các kó năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh
một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
3. Thái độ: Phát triển tư duy HS.
II. CHUẨN BỊ:
• GV :Bảng phụ
• HS :Bảng phụ , máy tính bỏ túi
• III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.n đònh lớp: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ :7 phút

HS1:? Tìm tất cả các phân số bằng phân số
32
24
ávà có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
TL: Rút gọn phân số
4
3
32
24
=
. Nhân cả tử và mẫu của 3 với 2; 3; 4 ta được
16
12
12
9
8
6
4
3
===
HS2:Làm bài tập 31<7-SBT>
TL:Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể:5000-3500=1500(lít)
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng:
10
3
5000
1500
=
(bể)
3.Luyện tập:

T/
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
25 HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP
? Theo em phân số 13 đãlà tối giản chưa?
? Ta phải làm gì ? Hãy rút gọn.
?Để tìm các số bằng 5 ta làm ntn?
13
-Lưu ý tử và mẫu là số tự nhiên có 2 chữ
số.
Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có
bao nhiêu phân số bằng phân số 15 ?
39
Đó chính là các cách viết khác nhau của
số hữu tỉ 5
13
Đưa đề lên bảng phụ .
? Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vò
độ dài?
CD = 3 AB . Vậy CD dài bao nhiêu đơn
4
-Chưa
-HS : ta phải rút gọn phân số
39
15

Rút gọn :
13
5
39

15
=
- HS: Ta phải nhân cả tử và mẫu của phân
số 5 với cùng 1 số tự nhiên, sao cho tử và
13
mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số

Có 6 phân số từ 10 đến 35 là thoả mãn
26 91
đề bài .
- HS : có vô số phân số bằng phân số 15
39
- HS : Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vò độ
dài.
Bài 25 < trang 16 SGK>
Tất cả các phân số bằng 15 mà tử
và mẫu số là các
39 số tự nhiên có hai chữ số

91
35
78
30
65
25
52
20
39
15
26

10
13
5
======
Bài 26 < trang 16 SGK>
CD =
912*
4
3
=
(đvđd)
vò độ dài? Vẽ hình.
Hãy rút gọn phân số –36
84
?Để tính x(hay y) ta xét đến phân số bằng
nhau nào?
-GV phát triển bài toán : nếu bài toán
thay đổi : 3 = y
x 35
thì tính x và y như thế nào?
-GV gợi ý cho HS lập tích xy rồi tìm các
cặp số nguyên thoả mãn
x.y= 3.35 = 105
- HS vẽ hình vào vở.

HS :
=

84
36

7
3

7
3
7.3
7
33
−=

=⇒

=
x
x
15
7
)3.(35
7
3
35
−=

=⇒

=
y
y
-HS : xy = 3.25 = 1.105 = 5.21
= 7.15 = (-3).(-35) = …

x= 3 ; x= 1
y= 35 y= 105
(Có 8 cặp số thoả mãn )
EF =
1012.
6
5
=
(đvđd)

GH = 1 . 12 = 6 (đvđd)
2
IK = 5 .12 = 15 (đvđd)
4
Bài 24 /16 SGK:Tìm các số
nguyên x và y biết

7
3
7.3
7
33
−=

=⇒

=
x
x
15

7
)3.(35
7
3
35
−=

=⇒

=
y
y
10
HOẠT ĐỘNG2: Củng cố
? Trong các số 0; -3; 5 tử số m có thể
nhân được giá trò nào? Mẫu n có thể nhận
được giá trò nào?
?Thành lập được các phân số nào?Viết
tập hợp B
-GV lưu ý :
0 = 0 = 0 ; -3 = 5 = 1
-3 5 -3 5
Các phân số bằng nhau chỉ viết 1 đại diện
? Muốn rút gọn phân số này ta phải làm
như thế nào ?
Gợi ý để tìm được thừa số chung của tử
và mẫu.
Gọi 2 nhóm HS lên trình bày bài
- HS :tử số m có thể nhận : 0; -3; 5 , mẫu số
có thể nhận –3;5.

Ta lập được các phân số:
0 ; 0 ; -3 ; -3 ; 5 ; 5
-3 5 -3 5 -3 5
-Hs lên bảng ghi.
- HS: Ta phải phân tích tử và mẫu thành
tích.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.

5
2
)1294(35
)1294(14
3510290
144116
=


=


=
A
B=
3
2
21.2
28
)219(101.2
)129(101
4041919.2

1012929
==
+

=


Bài 23 < trang 16 SGK>
A = {0; -3; 5}
B= 0 ; -3 ; 5 ; 5
5 5 -3 5
Bài 36/8 SBT: Rút gọn
4.Hướng dẫn học tập: 2phút
• Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiền số để tiết học sau học bài “Quy đồng mẫu
nhiều phân số”
Bài tập về nhà số 33,35, 37, 38, 40 trang 8,9 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:


Số học 6
N gày soạn :
Tiết : 76 §5.QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là quy đồng nhiều phân số,nắm được các bước quy đồng nhiều phân số.
2. Kỹ năng : Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu số không quá 3 chữ số).
3. Thái độ: Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
II. CHUẨN BỊ:
• GV :Bảng phụ .
• HS :Bảng phụ .
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.n đònh lớp: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ :7 phút
Hãy điền vào ô trống : Đáp án:
3.Bài mới:
Giới thiệu bài :Các tiết trước ta đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta lại
xét thêm 1 ứng dụng khác của phân số đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số.
T/
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
10 HOẠT ĐỘNG1: Quy đồng mẫu hai
phân số
Cho 2 phân số
7
5
;
4
3
Quy đồng mẫu hai phân số này
Quy đồng mẫu số các phân số là gì?
?Mẫu chung của các phân số quan hệ thế
nào với mẫu các phân số ban đầu.
-2 hs lên bảng quy đồng
28
21
4.7
7.3
4
3
==


28
20
4.7
4.5
7
5
==

-là biến đổi các phân số đã cho thành các
phân số tương ứng bằng chúng nhưng có
cùng một mẫu.
HS: Mẫu chung của các phân số là bội
chung của các mẫu ban đầu.
HS phát biểu:
1. Quy đồng mẫu hai phân số :
Ví dụ: Quy đồng 2 phân số sau:
28
21
4.7
7.3
4
3
==
28
20
4.7
4.5
7
5
==

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×