Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

luận văn tài chính ngân hàng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội việt nam – chi nhánh hoàng quốc việt”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.31 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------------------

NGUYỄN THỊ VÂN ANH

PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hà Nội, Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------------------

NGUYỄN THỊ VÂN ANH

PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Người hướng dẫn khoa học:
Gvc,TS.Phạm Tuấn Anh

Hà Nội, Năm 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp “Phát triển cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Việt Nam – chi nhánh Hoàng
Quốc Việt” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong
khóa luận là trung thực, xuất phát từ thực tế nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội Việt Nam – chi nhánh Hoàng Quốc Việt.
Tác giả khóa luận

Nguyễn Thị Vân Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này đạt được kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô cũng như ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị nhân
viên trong đơn vị thực tập. Với lòng biết ơn chân thành nhất, cho phép em xin được
gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy cô cùng tất cả mọi người trong đơn vị thực tập
đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại đây.
Trước hết, cho em xin được gửi tới các thầy cô trong khoa Tài chính – Ngân
hàng trường Đại học Thương Mại lời chào trân trọng nhất, cùng với lời chúc sức khỏe
và lời cảm ơn sâu sắc. Nhờ sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô đã
động viên, giúp đỡ em hoàn thành xuất sắc khóa luận.
Đặc biệt, cho phép em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giáo viên

hướng dẫn khóa luận TS. Phạm Tuấn Anh đã quan tâm dạy dỗ và chỉ bảo em hoàn
thành tốt khóa luận trong thời gian qua.
Cùng với đó, không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP quân đội – Chi nhánh Hoàng Quốc Việt cùng sự hỗ trợ nhiệt tình của các anh
chị Phòng Khách hàng doanh nghiệp SME, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em
trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Và cuối cùng, em xin được kính chúc Quý thầy cô trong Khoa Tài chính – Ngân
hàng luôn luôn mạnh khỏe, công tác tốt để tiếp tục sứ mệnh cao đẹp “trồng người”
của mình. Vì điều kiện và vốn kiến thức còn nhiều hạn chế, bài khóa luận này không thể
tránh khỏi nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô
để nâng cao kiến thức của bản thân, phục vụ tốt quá trình công tác của em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tác giả khóa luận

Nguyễn Thị Vân Anh


iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................xxviii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ...........................................xxix
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài..................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................3
5. Kết cấu khóa luận.......................................................................................3
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và
vừa của ngân hàng thương mại..............................................................................4

1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa..................4
1.1.1 Khái niệm......................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm.......................................................................................................5
1.1.3 Vai trò............................................................................................................6
Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp một phần không nhỏ vào GDP và sự tăng
trưởng kinh tế của cả nước. Với các nước đang phát triển như Việt Nam,
các DNVVN chiếm một tỷ trọng lớn. “Ở Viêt Nam, các DNVVN đóng góp
khoảng 30% GDP hằng năm, 30% giá trị sản phẩm công nghiệp, 78% tổng
mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hóa, 100% tổng sản lượng
giá trị hàng hóa ở một số ngành nghề như: giày dép, thủ công mỹ nghệ”
(Theo tạp chí cộng sản Việt Nam)................................................................6
Các DNVVN góp phần làm ổn định nền kinh tế đất nước. Hiện nay các DNVVN
thường làm thầu phụ cho các DN lớn. Các DNVVN tham gia vào quá trình
sản xuất giúp giảm tải cho các doanh nghiệp lớn, đẩy hiệu quả hoạt động
kinh tế đến mức cao giúp làm ổn định nền kinh tế thị trường......................6


iv
Phần lớn các DNVVN thường có quy mô nhỏ nên dễ dàng chuyển hướng kinh
doanh, linh hoạt trước những biến động của thị trường. Chính vì vậy góp
phần làm cho nền kinh tế trở nên năng động................................................6
1.2 Cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................7
1.2.1 Khái niệm và quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN) nhỏ và
vừa...............................................................................................................7
* Khái niệm cho vay KHDN nhỏ và vừa...............................................................7
Đối với các NHTM, cho vay luôn là một hoạt động kinh doanh đem lại nguồn
thu chủ yếu, mang về nhiều lợi nhuận cho ngân hàng, là hoạt động quyết
định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Thông thường, lợi nhuận từ hoạt
động cho vay của ngân hàng mang về lợi nhuận rất lớn, thường chiếm từ
65% đến 70% trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Trong đó, hoạt động cho

vay khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng cao, khoảng 70% hoạt
động cho vay của ngân hàng. Khái niệm cho vay đã xuất hiện từ rất lâu và
phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Theo cách hiểu như vậy, cho
vay là quan hệ vay mượn lẫn nhau, chuyển nhượng tạm thời một lượng giá
trị giữa người cho vay và người đi vay theo nguyên tắc hoàn trả dựa trên cở
sở lòng tin hoặc tín nhiệm lẫn nhau giữa các chủ thể trong quan hệ đó.......7
Theo QĐ/1627/2001 và 127/2005/QĐ – NHNN: “Cho vay là một hình thức cấp
tín dụng cấp tín dụng , theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và một thời hạn nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi”..........................................................7
Theo cách hiểu như vây, cho vay DNVVN là quan hệ tín dụng Ngân hàng giữa
một bên là Ngân hàng và một bên là các DNVVN do đó có thể khái quát
quy trình cho vay DNVVN như sau: Cho vay của NHTM đối với các
DNVVN là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay (NHTM) sau
khi thẩm định đầy đủ các điều kiện của bên vay (DNVVN) sẽ giao cho bên
vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích cá nhân hay đầu tư, mở rộng
qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh, bổ sung vốn lưu động để phát triển


v
sản xuất kinh doanh, trong một thời hạn nhất định với các thỏa thuận giữa
hai bên theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo đúng thời hạn đã cam
kết................................................................................................................8
* Quy trình cho vay KHDN nhỏ và vừa:................................................................9
YES 9
NO 9
(Nguồn: Phòng Khách hàng doanh nghiệp MB Hoàng Quốc Việt)........................9
Theo đó, quy trình cho vay DNVVN được tiến hành cụ thể qua các bước sau:.....9
Tiếp nhận yêu cầu vay vốn và đánh giá khách hàng:.............................................9
Chuyên viên quan hệ khách hàng tiếp xúc và nắm bắt nhu cầu vay vốn của khách

hàng, thu thập hồ sơ khách hàng theo quy định của ngân hàng, đánh giá và
xây dựng phương án vay vốn phù hợp cho khách hàng trên cơ sở phù hợp
với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, nguồn trả nợ cũng như các biện
pháp đảm bảo cho khoản vay của khách hàng..............................................9
Thẩm định và đề xuất tín dụng:............................................................................10
Trên cơ sở các thông tin thu thập được, chuyên viên quan hệ khách hàng lập báo
cáo đề xuất tín dụng cho khách hàng, trình và bảo vệ phương án đề xuất
trước thẩm định đưa ra báo cáo thẩm định cho khách hàng.......................10
Phê duyệt tín dụng:..............................................................................................10
Từ báo cáo thẩm định đưa ra và đề xuất vay của chuyên viên cấp thẩm quyền phê
duyệt rà soát và đánh giá lại phương án lần nữa trên cơ sở khách quan giữa
quan điểm của hai bên đưa ra quyết định cho vay hoặc không cho vay đối
với phương án vay của khách hàng............................................................10
Ký hợp đồng tín dụng:.........................................................................................10
Trên cơ sỏ thông báo phê duyệt đưa ra, chuyên viên tiếp tục đưa phương án lên
trung tâm hỗ trợ để soạn văn kiện tín dụng, thỏa thuận chung và các văn
kiện có liên quan cho khách hàng. Hai bên ký kết vào các văn bản để xác


vi
nhận hiệu lực cũng như tính pháp lý của hợp đồng....................................10
Giải ngân:............................................................................................................. 10
Sau khi hoàn tất thủ tục vay vốn, chuyên viên khách hàng thu thập hồ sơ khách
hàng để tiến hành giải ngân khoản vay cho khách hàng.............................10
Kiểm tra, giám sát tín dụng:.................................................................................10
Chuyên viên quan hệ khách hàng tiến hành theo dõi sát sao tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, những biến động trên thị trường ngành nói
chung và doanh nghiệp khách hàng nói riêng để nắm bắt kịp thời nhu cầu
của khách hàng, theo dõi tiến độ thực hiện của phương án kinh doanh của
khách hàng, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn, phát hiện kịp thời những

dấu hiệu rủi ro để có biện pháp can thiệp kịp thời......................................10
Điều chỉnh tín dụng:.............................................................................................10
Theo dõi tình hình kinh doanh của khách hàng để đưa ra những điều chỉnh tín
dụng kịp thời, căn cứ vào nhu cầu phát sinh mới của khách hàng để trình
lên cấp phê duyệt sửa đổi, điều chỉnh hạn mức tín dụng kịp thời cho khách
hàng............................................................................................................ 10
Thu nợ:.................................................................................................................11
Chậm nhất 10 ngày trước khi khoản nợ đến hạn, chuyên viên quan hệ khách hàng
phải nhắc nhở khách hàng về khoản nợ chuẩn bị đến hạn, đề khách hàng có
kế hoạch trả nợ đúng hạn, tránh xảy ra tình trạng chậm trả nợ dẫn đến tình
trạng nợ quá hạn hoặc hơn nữa là nợ xấu...................................................11
Thanh lý hợp đồng và giải tỏa tài sản đảm bảo của khách hàng:..........................11
Sau khi khoản vay của khách hàng hoàn tắt, ngân hàng đã thu đủ gốc lãi từ khoản
vay của khách hàng, chuyên viên quan hệ khách hàng tiến hàng thanh lý
hợp đồng cho khách hàng và làm giải tỏa tài sản đẩm bảo của khách hàng.
...................................................................................................................11
1.2.2 Các hình thức cho vay KHDN nhỏ và vừa..................................................11


vii
1.2.2.1 Căn cứ theo thời hạn cho vay...................................................................11
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận
vốn vay đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi được thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Theo tiêu chí này, cho vay được
chia làm 3 hình thức đó là ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.........................11
1.2.2.2 Căn cứ theo tính chất tài sản đảm bảo......................................................11
Tài sản đảm bảo là tài sản mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
dân sự đối với bên nhận bảo đảm, được tồn tại dưới ba hình thức chủ yếu là
vật hiện hữu, là giấy tờ có giá trị và là quyền tài sản. Tài sản đảm bảo chỉ là
nguồn trả nợ thứ cấp, dùng làm phương án để dự phòng rủi ro đối với các

khoản vay của khách hàng. Căn cứ vào tài sản đảm bảo, có thể phân thành
cho vay có tài sản đảm bảo (TSĐB) hoặc không có TSĐB........................11
Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay mà các khoản nợ vay được đảm
bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp như giấy tờ có giá, nhà đất, phương tiện
giao thông, máy móc thiết bị,… Tài sản đảm bảo nợ vay có thể là tài sản đã
có chủ quyền hợp pháp hình thành trước khi có giao dịch tín dụng hoặc có
thể hình thành từ vốn vay...........................................................................12
1.2.2.2 Căn cứ theo phương thức cho vay............................................................12
1.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá cho vay KHDN nhỏ và vừa của NHTM...............13
* Các chỉ tiêu định tính........................................................................................13
Sự đa dạng hóa dịch vụ và sức cạnh tranh:..........................................................13
Để phát triển cho vay DNVVN, việc phát triển các phương thức cho vay cũng
như việc đa dạng hóa các phương thức cho vay là vô cùng cần thiết. Ngày
nay, với sự phát triển mạnh các loại hình DN, ngân hàng cần đưa ra những
những phương thức cho vay đa dạng, những sản phẩm, dịch vụ phù hợp,
đáp ứng được đáp ứng được từng loại nhu cầu của mỗi loại hình DN với
một quy trình cho vay khoa học nhưng nhanh chóng, tiết kiệm được thời
gian, chi phí. Các sản phẩm dịch vụ đa mục đích vừa đáp ứng được nhu cầu


viii
của DN, vừa đem về lợi nhuận cho ngân hàng, nâng cao sức cạnh tranh, uy
tín của ngân hàng trên thị trường. Đặc biệt việc phát triển các phương thức
cho vay bán chéo đã và đang mang lại những hiệu quả rất tích cực cho
NHTM........................................................................................................13
Quy mô khách hàng DNVVN vay vốn:...............................................................13
Tại Việt Nam, số lượng DNVVN rất lớn và phát triển ở mọi lĩnh vực hoạt động
kinh doanh như nông lâm nghiệp, thủy hải sản, thương mại dịch vụ, xây
dựng, y tế,…Mỗi một lĩnh vực kinh doanh lại có những đặc trưng ngành
nghề khác nhau cho nên có những nhu cầu vay vốn khác nhau, chính điều

này đã góp phần làm cho tín dụng ngân hàng ngày càng được mở rộng.
Việc phát triển khách hàng mới, phát triển quy mô cho vay DNVVN luôn
là mục tiêu mà các NHTM hướng đến. Tuy nhiên, việc phát triển cho vay
còn phải phù hợp với điều kiện thực tế và lợi thế của từng ngân hàng. Mặt
khác, ngân hàng cũng phải duy trì tỷ lệ dư nợ của khách hàng ở mức hợp
lý, đảm bảo tốc độ quay vòng vốn tín dụng hiệu quả, an toàn nhằm giảm
thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng..............................................14
Chất lượng dịch vụ cho vay DNVVN:.................................................................14
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới cho vay KHDN nhỏ và vừa............................16
1.3.1 Các yếu tố môi trường bên ngoài................................................................16
1.3.1.1 Môi trường vĩ mô.....................................................................................16
Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng mọi mặt đến đời sống xã
hội nói chung cũng như nền kinh tế nói riêng. Đặc biệt, khi môi trường tự
nhiên biến đổi không thuận lợi như bão, lũ, thiên tai, dịch bênh,…sẽ gây
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, điều đó
cũng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng................................16
Môi trường kinh tế: Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính quan trọng của
nền kinh tế do đó bất kỳ sự biến động cảu nền kinh tế đều tác động đến
hoạt động cho vay của ngân hàng, trong đó có hoạt động cho vay KHDN
nhỏ và vừa. Một nền kinh tế phát triển bền vững sẽ tạo điều kiện cho các


ix
ngân hàng phát triển được nhiều sản phẩm dịch vụ cho vay đối với các
DNVVN, các chính sách tín dụng cũng được nới lỏng tạo điều kiện cho vay
đối với các DNVVN. Mặt khác, các doanh nghiệp cũng có doanh thu ổn
định, chưng minh được khả năng trả nợ đối với ngân hàng, tạo được niềm
tin cho ngân hàng cấp vốn..........................................................................17
Môi trường chính sách, pháp luật: Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính
có sức ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế, nắm giữ một lượng lớn tiền bạc và

tài sản của nền kinh tế chính vì vậy ngân hàng sẽ phải chịu sự kiểm soát
chặt chẽ của các quy định pháp luật. Điều này không chỉ đảm bảo sự an
toàn cho ngân hàng mà còn đảm bảo cho sự ổn định chính trị của nền kinh
tế. Mỗi quốc gia khác nhau, tùy thuộc vào tính chất chính trị của quốc gia
đó mà sẽ có các quy định khác nhau về tổ chức hoạt động của các ngân
hàng cũng như chính sách cho vay đối với các DNVVN. Nếu các quy định
về chính sách, pháp luật đầy đủ, chặt chẽ, không rườm rà và chồng chéo lên
nhau sẽ tạo điều kiện cho hoạt động của NHTM nói chung và chính sách
cho vay DNVVN nói riêng. Hệ thống luật pháp ổn định, chính sách tiền tệ
được được nới lỏng cũng như các chính sách hỗ trợ cho NHTM tốt sẽ tạo
điều kiện cho vay DNVVN của các NHTM được thúc đẩy đồng thời là cơ
sở để nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ tài chính cho dân cư, đảm bảo
mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng...............................................17
Môi trường văn hóa – xã hội: Yếu tố văn hóa - xã hội tác động tới mọi người
trong xã hội, từ người cho vay đến người đi vay. Yếu tố này sẽ ảnh hưởng
tích cực hoặc tiêu cực đến quyết định cho vay cũng như cấp tín dụng của
NHTM đối với DNVVN. Mặt khác, yếu tố văn hóa – xã hội cũng ảnh
hưởng ngược lại tới thái độ cũng như nhu cầu của khách hàng đối với ngân
hàng............................................................................................................ 17
1.3.1.2 Môi trường ngành....................................................................................17
Đối thủ cạnh tranh:...............................................................................................18
Ngày nay, với sự ra đời của hàng loạt các NHTM, với những chính sách ưu đãi
khác nhau khiến cho khách hàng càng khó đưa ra quyết định. Mặt khác, thị


x
trường cho vay DNVVN đang là một thị trường tiềm năng mà ngân hàng
nào cũng muốn khai thác, điều này khiến cho thị phần cho vay đối với các
DNVVN bị chia nhỏ. Điều này khiến cho các ngân hàng phải có những
chiến lược để thu hút khách hàng, giữ chân khách hàng cũ và khai thác

được khách hàng mới. Việc xuất hiện càng nhiều ngân hàng, sẽ khiến cho
thị phần cho vay DNVVN nhỏ của ngân hàng ngày càng bé lại, dẫn đến
việc giảm sút về quy mô cho vay nhưng cũng đồng nghĩa với việc nâng cao
chất lượng hoạt động cho vay cũng như chính sách cho vay đối với các
DNVVN.....................................................................................................18
Đối tác kinh doanh:..............................................................................................18
Để đáp ứng nhu cầu của DN, các NHTM luôn phải cải thiện cũng như nâng cao
sản phẩm dịch vụ, mở rộng các sản phầm dịch vụ để có thể thu được nhiều
phí dịch vụ từ phía khách hàng. Các dịch vụ gia tăng khác, dịch vụ bán
chéo cảu ngân hàng càng được mở rộng. Việc hợp tác với nhiều công ty tài
chính, công ty bảo hiểm, hay chính các ngân hàng thương mại khác sẽ giúp
ngân hàng có thể mở rộng được nhiều chính sách, sản phẩm, dịch vụ đa
dạng hơn, cạnh tranh hơn, đáp ứng được nhu cầu của DN, đem lại lớn
nhuận cho ngân hàng. Mặt khác, hiện nay khi các ngân hàng đang “chạy
đua” cải tiến công nghệ dịch vụ, việc hợp tác, sử dụng phần mềm công
nghệ hiện đại sẽ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, giúp tiết
kiệm thời gian, chi phí, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường..............18
Khách hàng DNVVN:..........................................................................................18
Nền kinh tế càng ngày phát triển, số lượng DNVVN ngày càng nhiều , nhu cầu
vay vốn của các DN theo đó cũng ngày một tăng. Tuy nhiên, để hạn chế rủi
ro, các ngân hàng buộc phải đưa ra các điều kiện cho vay đối với từng mục
đích vay khác nhau của DN. Mặt khác, thực tế các DNVVN hiện nay, một
phần do quy mô còn nhỏ nên trình độ quản lý còn chưa cao, phần khác tài
chính còn thiếu minh bạch cho nên không phải DN nào cũng đáp ứng được
điều kiện vay của ngân hàng. Nếu khả năng của khách hàng tốt thì chất
lượng khoản vay tốt và quy mô cho vay lớn và ngược lại..........................18


xi
1.3.2 Các yếu tố môi trường bên trong.................................................................18

Văn hóa, sứ mệnh, mục tiêu:................................................................................18
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, MB luôn đi đúng với sứ mệnh mà
ngân hàng đặt ra từ những thời điểm ban đầu: “MB dành mọi nỗ lực gây
dựng một đội nhũ nhân lực tinh thông về nghiệp vụ, tận tâm trong phục vụ
nhằm mang lại cho các doanh nghiệp, các cá nhân những giải pháp tài
chính – ngân hàng khôn ngoan với chi phí tối ưu và sự hài lòng mỹ mãn”.
Giá trị cốt lõi mà ngân hàng xây dựng không nằm ở tài sản mà là ở những
giá trị tinh thần mà mỗi thành viên MB luôn coi trọng và phát huy bao gồm
sáu giá trị cơ bản: Hợp tác – Tin cậy – Chăm sóc khách hàng – Sáng tạo –
Chuyên nghiệp – Hiệu quả.........................................................................19
Thương hiệu và lợi thế kinh doanh: Mỗi ngân hàng đều có những điểm mạnh,
điểm yếu khác nhau, điều này một phần là do văn hóa khác nhau của ngân
hàng, một phần là do quan điểm quản trị rủi ro của ngân hàng đó, cho nên
có ngân hàng sản phẩm cho vay của họ rất mạnh về mảng này nhưng lại
không tài trợ ở mảng khác. Chính vì vậy, ở mỗi ngành nghề, các ngân hàng
khác nhau sẽ có những ưu đãi về lãi suất khác nhau, ưu đãi về giá khác
nhau, điều này tạo nên sự đa dạng về sản phẩm cho vay về DNVVN trên
thị trường....................................................................................................19
Năng lực tài chính và khả năng quản lý của ngân hàng: Năng lực tài chính của
ngân hàng xác định dựa trên quy mô tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, lợi
nhuận sau thuế, tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ. Ngân hàng có vốn chủ
sở hữu lớn, khả năng huy động vốn trong ngắn hạn lớn, tài sản có tính
thanh khoản cao, tỷ lệ nợ quá hạn ít thì có thể coi là ngân hàng đó có năng
lực tài chính tốt, do đó ngân hàng có thể có nhiều chính sách ưu đãi, sản
phẩm cho vay tốt tài trợ cho nhiều ngành nghề, mở rộng được hoạt động
cho vay DNVVN. Ngược lại, ngân hàng có năng lực tài chính không tốt,
ngân hàng sẽ không đủ năng lực tài trợ cho việc vay vốn của các DNVVN,
chính sách cho vay của ngân hàng sẽ thắt chặt, các điệu kiện cho vay sẽ
khắt khe hơn, do đó việc tài trợ cho các DNVVN sẽ bị hạn chế, hoạt động



xii
cho vay DNVVN sẽ không phát triển. Mặt khác, quản điểm quản trị rủi ro
của mỗi ngân hàng sẽ khác nhau, điều này cũng sẽ làm cho các sản phẩm
cho vay của nhiều ngân hàng sẽ khác nhau, có thể có ngân hàng đối với
ngành nghề nào đó sẽ tài trợ còn có ngân hàng thì không..........................19
Năng lực, trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng: Đội ngũ cán bộ đông đảo,
nhiều kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt cùng với phẩm
chất đạo đức sẽ làm cho chất lượng hoạt động cho vay DNVVN cũng tốt
hơn. Nhất là đối với hoạt động cho vay DNVVN, trong đó phần lớn là tài
chính của các doanh nghiệp còn thiếu độ chính xác, việc cán bộ tín dụng có
trình độ tốt, có quan điểm quản trị rủi ro tốt sẽ thúc đẩy việc cho vay trở
nên nhanh chóng, chất lượng cho vay cao, hạn chế được rủi ro tín dụng,
phục vụ khách hàng tốt nhờ đó thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng,
các đối tác của khách hàng nhờ đó mở rộng được hoạt động cho vay của
ngân hàng. Ngược lại, nếu cán bộ tín dụng trình độ chuyên môn còn yếu,
phẩm chất đạo đức kém, cấu kết với khách hàng trục lợi cá nhân sẽ làm cho
chất lượng cho vay của ngân hàng giảm sút, hạ thấp hình ảnh uy tín của
ngân hàng, gây tình trạng nợ xấu, nợ quá hạn cao, làm kết quả kinh doanh
của ngân hàng thua lỗ.................................................................................19
Thiếu thông tin về khách hàng: Ngân hàng không nắm rõ được tình hình tài chính
của khách hàng, thiếu thông tin về phương án kinh doanh của khách hàng
hoặc thông tin về phương án kinh doanh của khách hàng thiếu chân thực
dẫn đến nhận định sai về hiệu quả kinh doanh của khách hàng, không xác
định được thời hạn cho vay, thiếu kiểm soát về dòng tiền về của khách
hàng. Điều này làm ảnh hưởng không tốt đến chất lượng tín dụng của ngân
hàng............................................................................................................ 20
Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Việt Nam – chi nhánh Hoàng Quốc
Việt.......................................................................................................................... 21

2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Quân đội Việt Nam – chi
nhánh Hoàng Quốc Việt..........................................................................................21


xiii
2.1.1 Thông tin khái quát về chi nhánh ngân hàng nơi thực tập...........................21
Chi nhánh Hoàng Quốc Việt là 1 chi nhánh lớn trực thuộc ngân hàng TMCP Quân
đội Việt Nam..............................................................................................21
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội Việt Nam – Chi
nhánh Hoàng Quốc Việt..........................................................................................21
2.1.2 Tình hình tài chính của chi nhánh...............................................................24
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 3 năm từ
2016-2018, có thể thấy MB Hoàng Quốc Việt đã hoạt động kinh doanh có
hiệu quả và có lãi, mức tăng lợi nhuận sau thuế tăng liên tục, tăng mạnh
vào năm 2018, đạt 412.660 triệu đồng. MB Bank Hoàng Quốc Việt trong
năm 2018 vừa qua liên tục mở rộng các chính sách tín dụng, áp dụng các
chính sách cho vay với những gói lãi suất linh hoạt, dẫn đến tăng tiềm lực
tài chính, tăng sức cạnh tranh tranh trên thị trường. Ngân hàng liên tục đổi
mới, đa dạng hóa các hình thức cho vay, tích cực mở rộng hoạt động cho
vay đối với các DNVVN, tài trợ các dự án lớn, trọng điểm quốc gia, cung
cấp dịch vụ tài chính cho các khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn và các
KHDN quan trọng của khu vực..................................................................25
Năm 2017, Lợi nhuận sau thuế (LNST) của ngân hàng đạt được là 232.694 triệu
đồng, tăng 40.456 triệu đồng so với năm 2016, với tỷ lệ tăng là 21,04%.
Năm 2018, LNST của ngân hàng tăng mạnh lên 412.660 triệu đồng, tăng
179.966 triệu đồng, với tỷ lệ 77,34% so với năm 2017. Điều đó cho thấy
hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng phát triển và có hiệu quả.
Để có thể đạt được kết quả như vậy, công tác tài chính của MB Chi nhánh
Hoàng Quốc Việt đã được quan tâm triệt để, ngân hàng tổ chức phân các
nguồn thu, phân tích tới từng món, từng đối tượng khách hàng, đề ra các

giải pháp, biện pháp thực hiện cụ thể, tận thu tối đa và thực hành tiết kiệm
chi phí. Luôn có sự thay đổi và điều chỉnh các chính sách một cách linh
hoạt đã giúp cho MB Hoàng Quốc Việt đã tăng trưởng vượt bậc và đag trên
đà phát triển ngày một lớn mạnh hơn nữa. Đây cũng là những tín hiệu đáng
mừng, khẳng định được nỗ lực làm việc của toàn thể nhân viên cũng như


xiv
chỉ đạo quyết liệt từ phía Ban lãnh đạo của Chi nhánh...............................25
2.1.3 Tình hình cho vay KHDN của chi nhánh....................................................26
2.2 Tình hình cho vay KHDN nhỏ và vừa tại chi nhánh...............................27
2.2.1 Giới thiệu các sản phẩm cho vay KHDN nhỏ và vừa tại chi nhánh.............27
Ngày nay trong thị trường ngân hàng, phân khúc khách hàng DNVVN luôn là
một phân khúc tiềm năng được các ngân hàng khai thác mạnh mẽ. Ngân
hàng MB nói chung cũng như MB Hoàng Quốc Việt nói riêng ngày càng
mở rộng nhiều chính sách sẽ để thúc đẩy cho vay KHDN vừa và nhỏ. Cùng
với xu hướng phát triển của ngân hàng nhiều gói sản phẩm dịch vụ dành
cho DNVVN được đưa ra nhằm thu hút khách hàng và cho khách hàng có
nhiều lựa chọn phù hợp với điều kiện và năng lực tài chính của mình. Các
sản phẩm của ngân hàng đưa ra vẫn dựa trên cốt lõi là phát triển sản phẩm
thế mạnh của ngân hàng và mở rộng các sản phẩm tài trợ đa ngành nghề
khác. Với sự tăng trưởng không ngừng về số lượng DNVVN như hiên nay,
việc mở rộng các gói sản phẩm cũng như chính sách tín dụng đã tạo điều
kiện để đáp ứng cho các DNVVN nhu cầu về vốn.....................................27
Sản phẩm cho vay tài trợ vốn lưu động cho các doanh nghiệp siêu nhỏ:.............28
2.2.2 Phân tích cạnh tranh....................................................................................30
Mô hình SWOT...................................................................................................30
Điểm mạnh(S)......................................................................................................30
Điểm yếu(W).......................................................................................................30
Thương hiệu mạnh, có uy tín, độ tín nhiệm cao...................................................30

MB là một trong năm ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu, có thương hiệu
tốt trên thị trường Việt Nam. Theo công bố mới nhất ngày 31/12/2018 từ
Vietnam Report, MB là 1 trong 10 ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín
năm 2018 và là 1 trong 3 ngân hàng đứng đầu của Việt Nam thuộc top 500
ngân hàng mạnh nhất châu Á.....................................................................30


xv
MB Hoàng Quốc Việt là 1 trong 10 đơn vị hoạt động hiệu quả nhất của MB, đơn
vị có nhiều thành tích trong mảng khách hàng SME (khách hàng vừa và
nhỏ) với lợi thế thu dịch vụ tốt nhất hệ thống.............................................30
Ban lãnh đạo có kinh nghiệm quản lý, nhạy bén với thị trường...........................30
Với lợi thế có đội ngũ ban lãnh đạo có trình độ cao, có kinh nghiệm hoạt động
trong lĩnh vực Bộ quốc phòng, từng đi học tập, công tác ở nước ngoài,giữ
nhiều chức vụ quan trọng tại hệ thống ngân hàng......................................30
Đội ngũ cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm........................................................30
Đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiệt huyệt với công việc
...................................................................................................................31
Nguồn vốn chủ sở hữu mạnh...............................................................................31
Với lợi thế ngân hàng xuất thân từ nguồn vốn của Bộ Quốc Phòng cho nên khách
hàng ngân hàng phục vụ chủ yếu là những doanh nghiệp quân đội. Hơn
nữa, trong định hướng phát triển của ngân hàng trong các năm tới, ngân
hàng cũng có chính sách mở rộng room tín dụng, vì vậy ngân hàng cũng áp
dụng nhiều sản phẩm tín dụng với mức lãi suất linh động, canh tranh trên
thị trường phục vụ các ngành nghề đối tượng khác nhau...........................31
Ngân hàng được sự hỗ trợ, “ưu tiên” từ phía ngân hàng nhà nước.......................31
Mạng lưới giao dịch trong và ngoài nước rộng khắp...........................................31
Ngân hàng có mạng lưới giao dịch từ chi nhánh đến phòng giao dịch tại cá vị trí
bắt mắt, dễ tìm trên khắp đất nước, ngoài ra ngân hàng còn có chi nhánh ở
nước ngoài với sự chuyển dịch công nghệ hiện đại, hình ảnh thương hiệu

dễ nhận diện luôn mang đến cho người tiêu dùng những trải nghiệm sử
dụng dịch vụ một cách tốt nhất..................................................................31
Sản phẩm ngân hàng đa dạng...............................................................................31
Với các sản phẩm đa dạng, mang tính chuyên môn hóa cao, theo sát từng ngành
nghề, lĩnh vực của đời sống xã hội, ngân hàng luôn thấu hiểu doanh nghiệp,
mang đến nhiều sản phẩm với chính sách linh hoạt, lãi suất hấp dẫn, cho


xvi
khách hàng nhiều sự lựa chọn....................................................................32
Thủ tục, quy trình còn nhiều rườm rà...................................................................30
Mặc dù là ngân hàng đã cổ phần hóa, tuy nhiên do tiền thân xuất phát từ nguồn
vốn của Bộ Quốc phòng nên thủ tục, quy trình vẫn còn mang tính rườm rà,
cứng nhắc, thiếu linh hoạt dẫn đến thời gian xử lý thông tin đến khi ra kết
quả còn chậm, thiếu tính xử lý kịp thời,.....................................................30
Cơ chế cho vay còn hạn chế, chưa linh hoạt........................................................30
Ngân hàng có nhiều sản phẩm, chính sách linh hoạt tuy nhiên do “khẩu vị” rủi ro
của MB mà ngân hàng chủ yếu tập trung tài trợ vào những sản phẩm mang
tính cốt lõi như xây lắp, điện, dược y tế,…trong khi những doanh nghiệp
đang hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu đang ngày càng phát triển thì
chính sách kém thu hút, chưa được chú trọng............................................30
Phần lớn đối với tất cả các khoản vay đều phải có tài sản đảm bảo, chưa chú trọng
phát triển sản phẩm vay tín chấp................................................................30
Các chính sách ưu đãi chủ yếu thường tập trung vào phân khúc các DN nhỏ và
vừa là chủ yếu trong khi đó đối với các DN siêu nhỏ chính sách còn chưa
đa dạng, vẫn chủ yếu là bằng hình thức thế chấp bằng TSĐB....................30
Thiếu thông tin về thị trường tài chính nói chung và thông tin về khách hàng nói
riêng...........................................................................................................31
Đây không chỉ là điểm yếu riêng của MB mà cò là điểm yếu chung của toàn hệ
thống ngân hàng Việt Nam.........................................................................31

Do phân khúc khách hàng phát triển là các DNVVN, các DN với quy mô kinh tế
vừa và nhỏ cho nên các doanh nghiệp này còn thiếu minh bạch trong báo
cáo tài chính, kê khai thuế nhà nước nước. Vì vậy, ngân hàng khó kiểm soát
được tính chân thực, chính xác của thông tin.............................................31
Một phần từ phía DNVVN chủ yếu hoạt động mang tính thời vụ, tài chính không
được minh bạch như các DN lớn cho nên việc cho vay còn khá rủi ro, ngân
hàng không thể kiểm soát và theo dõi sát sao đến hoạt động kinh doanh của


xvii
DN..............................................................................................................31
Cơ hội(O).............................................................................................................32
Thạch thức(T)......................................................................................................32
Doanh nghiệp vừa và nhỏ đang là những mô hình xu hướng của sự phát triển
kinh tế thế giới. Với sự tăng lên không ngừng về mặt số lượng doanh
nghiệp cũng như sự bùng nổ mạnh mẽ của các DN start-up. Có thể thấy,
cho vay DNVVN là một thị trường vô cùng tiềm năng, đem lại nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng..................................................................................32
Nền kinh tế trong và ngoài nước đang ngày một có những chuyển biến tốt, việc
Việt Nam gia nhập Hiệp hội Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương sẽ giúp xóa bỏ gần như toàn bộ thuế nhập khẩu theo lộ trình, tự do
hóa dịch vụ và đầu tư trên cơ sở pháp luật của nước sở tại. Đặc biệt, các
ngành như dệt may, xuất khẩu nông lâm thủy hải sản,…...........................32
Với sự chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, ngân hàng nhà nước cũng đang có những
dự thảo về chính sách cũng như lãi suất tạo điều kiện hơn cho các DNVVN
như gói hỗ trợ vốn 15.000 tỷ, gói hỗ trợ cho doanh nghiệp vay vốn khởi
nghiệp….....................................................................................................32
Trong thị trường Việt Nam, có rất nhiều các ngân hàng thương mại cổ phần như
VP Bank, Techcombank, ACB… mỗi một ngân hàng lại có những điểm
mạnh khác nhau. Chính vì thế, đây cũng là bài toán đưa ra cho MB để nâng

cao chất lượng dịch vụ, thu hút khách hàng...............................................32
Mặt khác, khi Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế giới, có rất nhiều các ngân
hàng nước ngoài khác cũng sẽ tham gia vào thị phần DNVVN. Cho nên,
MB không phải chỉ canh tranh với các ngân hàng trong nước mà còn với
các ngân hàng nước ngoài có rất nhiều kinh nghiệm quản lý, nguồn vốn
mạnh khác..................................................................................................32
Thị trường “tín dung đen” cũng là một trong những mối quan tâm của ngân hàng.
Như đặc trưng của DNVVN, có một phần là quy mô từ những hộ gia đình,
làng nghề sản xuất kinh doanh đi lên, chính vì vậy, những doanh nghiệp


xviii
này chưa có những nhận thức sâu sắc với ngân hàng hoặc do việc tiếp cận
với nguồn vốn ngân hàng quá khó khăn, thủ tục rườm rà, trong khi đó “tín
dụng đen” mặc dù lãi suất cao nhưng thủ tục nhanh gọn, không yêu cầu
TSĐB khiến nhiều doanh nghiệp không quá “mặn mà” với ngân hàng. Đây
cũng là một thách thức lớn đối với hệ thống ngân hàng nói chung và MB
nói riêng.....................................................................................................32
* So sánh sản phẩm đặc trưng với các đối thủ cạnh tranh:...................................33
Trên thị trường Việt Nam hiện nay, có rất nhiều các ngân hàng TMCP khác nhau,
mỗi ngân hàng lại có những điểm mạnh, điểm yếu riêng. Chỉ tính trên địa
bàn hoạt động của chi nhánh Hoàng Quốc Việt, có thể thấy rất nhiều ngân
hàng có tên tuổi trên thị trường như BIDV, Techcombank, VP Bank, HD
Bank,… Các ngân hàng đều có những sản phẩm, chính sách riêng biệt cạnh
tranh trên thị trường. Nếu như VP Bank có thế mạnh về mảng cho vay tiêu
dùng, thì Techcombank là có thế mạnh về mảng bán lẻ, mỗi ngân hàng đều
có thế mạnh khách nhau. Với cho vay DNVVN, các ngân hàng đều có
những sản phẩm thế mạnh khác nhau nhưng theo khảo sát sản phẩm dịch
vụ, ngân hàng nào cũng đều phát triển sản phẩm cho vay cho vay vốn lưu
động, cụ thể như sau:.................................................................................33

Ngân hàng Quân Đội Viêt Nam (MB Bank):.......................................................33
Mục đích: Tài trợ để bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh tối đa
lên tói 7 tỷ đồng.........................................................................................33
Hình thức vay: 100% đảm bảo bằng tài sản độc lập như bất động sản, phương tiện
vận tải,…....................................................................................................33
Thời gian cho vay tối đa 12 tháng........................................................................33
Lãi suất linh hoạt tối thiểu 7.5%/năm...................................................................33
Ngân hàng Techcombank:....................................................................................34
Mục đích: Bổ sung vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh tối đa tài trợ lên đến 5
tỷ đồng.......................................................................................................34


xix
Hình thức cho vay: 100% đảm bảo bằng tài sản độc lập như bất động sản, phương
tiện vận tải,….............................................................................................34
Thời gian cho vay tối đa 12 tháng........................................................................34
Lãi suất linh hoạt chỉ từ 5.99%/năm.....................................................................34
Ngân hàng VP Bank:............................................................................................34
Mục đích: Bổ sung vốn lưu động để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.....34
Hình thức cho vay: Đảm bảo bằng tài sản độc lập như bất động sản, phương tiện
vận tải,… và chấp nhận vay tín chấp đảm bảo bằng quyền đòi nợ hình
thành từ hợp đồng......................................................................................34
Thời gian cho vay tối đa 12 tháng........................................................................34
Lãi suất từ 7-7.5%/năm hoặc trên 15% với cho vay tín chấp...............................34
2.2.3 Các chỉ tiêu về tăng trưởng tín dụng, cơ cấu và quản lý rủi ro....................34
Sự đa dạng hóa dịch vụ và sức cạnh tranh:..........................................................41
Qua phân tích số liệu các chỉ tiêu trên, có thể thấy rằng việc dư nợ cho vay
DNVVN đều tăng trưởng mạnh qua các năm. Điều này thể hiện ở sự chỉ
đạo quyết liệt từ phía ban lãnh đạo đã giúp cho chi nhánh có những hướng
đi đúng đắn trong việc phát triển khách hàng mới, phát triển cho vay

DNVVN. Có thể thấy, từ năm 2016 đến năm 2018, ngân hàng đã thực hiện
rất nhiều chính sách mới, phát triển các sản phẩm dịch vụ đa dạng, tiện ích.
Ngân hàng có rất nhiều các dịch vụ từ cho vay, bảo lãnh, thanh toán quốc
tế,… mỗi dịch vụ lại bao gồm nhiều dịch vụ giá trị gia tăng khác, đem về
nguồn thu từ nhiều phía cho ngân hàng. Ví dụ như hoạt động cho vay mua
ô tô, ngân hàng sẽ bán thêm sản phẩm bảo hiểm cho ô tô, tăng cường các
hoạt động, các phong trào thi đua bán chéo từ cá nhân sang doanh nghiệp
và sàn giao dịch cho doanh nghiệp,…việc mở rộng các dịch vụ như vậy
không chỉ mang đến sự đa dạng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng
mà còn góp phấn khai thác được tối đa nhu cầu của khách hàng, tăng sức
cạnh tranh trên thị trường. Ví dụ như khi doanh nghiệp đi bán các sản phẩm


xx
cho vay phục vụ doanh nghiệp có thể bán thêm gói trả lương doanh nghiệp,
bảo hiểm cho nhân viên, mở thẻ tín dụng,…..............................................41
Quy mô khách hàng DNVVN vay vốn:...............................................................41
Nhìn vào số liệu các bảng trên, có thể thấy quy mô khách hàng vay vốn liên tục
tăng từ năm 2016 đến năm 2018, điều này không chỉ thể hiện ở số lượng
khách hàng DNVVN không ngừng tăng mà còn thể hiện ở chiều sâu như tỷ
trọng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu hay tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Qua
phân tích từ số liệu, thấy được rằng quy mô tăng trưởng khách hàng
DNVVN không chỉ thể hiện ở lượng mà còn thể hiện về chất, sự tăng
trưởng này không chỉ phù hợp với xu thế chung của thị trường, đạt được
mục tiêu hiệu quả kỳ vọng từ phía ban lãnh đạo chi nhánh........................41
Chất lượng dịch vụ cho vay DNVVN:.................................................................42
2.3 Đánh giá chung.......................................................................................42
2.3.1 Các kết quả đạt được...................................................................................42
Trong thời gian qua, nhờ thực hiện tốt các kế hoạch mà chi nhánh đề ra, MB
Hoàng Quốc Việt đã đạt được những thành tựu đáng kể trong việc phát

triển cho vay DNVVN. Chi nhánh đã tiến hành nhiều biện pháp để cả thiện
và phát triển cho vay doanh nghiệp. Dưới đây là một số kết quả mà MB
Hoàng Quốc Việt đã đạt được:...................................................................42
MB Hoàng Quốc Việt đã hoàn thành vượt chỉ tiêu đề ra: phát triển được khách
hàng DNVVN mới, duy trì tăng trưởng dư nợ tín dụng, doanh số cho vay
DNVVN ở mức cao....................................................................................42
Quy trình tín dụng trong cho vay DNVVN được xây dựng một cách khoa học,
chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thẩm định và quá trình xét duyệt
tín dụng, đồng thời gắn trách nhiệm của mỗi chuyên viên tín dụng, chuyên
viên thẩm định với chất lượng tín dụng của khách hàng. Thời gian thẩm
định và xét duyệt tín dụng được rút ngắn đối với khách hàng DNVVN. Hồ
sơ, thủ tục được tiến hành theo danh mục hồ sơ quy chuẩn của MB, từng
bước đơn giản hóa, tạo sự tin tưởng cho khách hàng.................................43


xxi
MB Hoàng Quốc Việt đã thực hiện tốt công tác trích lập DPRR theo Thông tư
15/2010/TT-NHNN và Thông tư 02/2015/TT-NHNN giúp cho toàn hệ
thống ngân hàng không rơi vào tình trạng khó khăn trong trường hợp có rủi
ro xảy ra, thực hiện tốt chất lượng, an toàn của các khoản vay của doanh
nghiệp.........................................................................................................43
Nguồn nhân lực không ngừng được cả thiện về số lượng và chất lượng, xây dựng
một đội ngũ nhân viên đông đảo, chuyên nghiệp tạo thuận lợi cho việc phát
triển đội bán, triển khai các sản phẩm cũ và mới. Hiện tại, chi nhánh có
riêng một phòng khách hàng doanh nghiệp SME chuyên phục vụ các đối
tượng là khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thông qua các chương trình
đào tạo chuyên sâu về kỹ năng bán, kỹ năng chăm sóc khách hàng trước và
sau bán, các chương trình đào tạo chuyên sâu về sản phẩm ngắn và dài hạn
từ đó góp phần nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội
ngũ chuyên viên tín dụng. Hơn nữa, chi nhánh luôn có các đội hướng dẫn

đào tạo từ kiến thức đến quy trình từ Hội sở cử xuống, để chuẩn hóa kiến
thức cho chuyên viên.................................................................................43
Công tác tiếp cận thị trường khách hàng mới đang được ngân hàng đẩy mạnh toàn
diện. Hàng loạt các chương trình thi đua, tiếp cận thị trường, phát triển số
lượng khách hàng mới được đưa ra, Hội sở tiến hành thành lập các đội
hướng dẫn chính xuống tận chi nhánh để hướng dẫn chuyên viên chương
trình cũng như việc tuyên truyền, quảng bá trên một số trang mạng truyền
thông đại chúng theo từng đợt. Chi nhánh đã bước nào đi vào xây dựng
mục tiêu cho thị trường ngắn hạn, dài hạn để phát triển hoạt động cho vay
DNVVN.....................................................................................................43
MB Hoàng Quốc Việt đã và đang thực hiện tốt các quy định về cho vay theo
chuẩn quy trình mà MB đưa ra. Trong bối cảnh việc phát triển cho vay
DNVVN ngày một sôi động ở các ngân hàng thương mại, chi nhánh đã
tuân thủ các quy trình cho vay khá đầy đủ và kỹ càng.Trong đó, quy trình
có sự phân công nhiệm vụ rõ rệt giữa các cấp phê duyệt và những người
thực hiện nghiệp vụ đảm bảo tính chặt chẽ và sự kiểm soát tối ưu nhằm


xxii
đánh giá được tính hiệu quả và rủi ro của danh mục cho vay. Công tác nhận
định rủi ro khá tốt, quá trình thẩm định khách hàng không bị nhiều sai sót,
phát hiện kịp thời các vấn đề sai sót gây ảnh hưởng đến chất lượng cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ...........................................................................43
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế...............................................................................44
Trong suốt thời gian qua, bên cạnh những kết quả kinh doanh đáng khích lệ mà
chi nhánh đạt được, việc phát triển cho vay DNVVN cũng vần còn tồn tại
nhiều hạn chế. Có thể nói hiệu quả mở rộng cho vay DNVVN của chi
nhánh còn chưa thực sự cao, vẫn chưa khai thác được hết tiềm năng các
doanh nghiệp trên địa bàn. Điều này thể hiện qua:.....................................44
Số doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng còn thấp...........................44

Mặc dù thông qua bảng số liệu ở trên, có thể thấy tình hình cho vay không ngừng
tăng lên qua các năm song các doanh nghiệp được ngân hàng vay vốn chủ
yếu tập trung ở phân khúc KHDN có quy mô nhỏ và vừa, trong khi đại bộ
phận doanh nghiệp hiện nay là siêu nhỏ, thì bộ phận này vẫn chưa tiếp cận
được nguồn vốn. Điều này cũng do một phần là quy chế cho vay của ngân
hàng còn quá hình thức, chưa thực sự áp sát được vào thực tế tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.............................................................................44
Sự hạn chế về phương thức cho vay DNVVN ở chi nhánh..................................44
Phương thức cho vay được đa dạng hóa tuy nhiên hình thức cho vay được áp
dụng chủ yếu ở chi nhánh vẫn là hình thức cho vay theo món và cho vay
theo hạn mức. Trong khi đó, các hình thức vay khác như vay thấu chi, vay
qua thẻ tín dụng vẫn chưa được chú trọng ở Chi nhánh. Bên cạnh đó, với
hình thức cho vay theo hạn mức, mặc dù KH đã được cấp hạn mức nhưng
mức độ sử dụng hạn mức lại thấp hơn nhiều so với hạn mức thực tế được
cấp xảy ra tình trạng “kẻ thừa, người thiếu” ở các DNVVN......................44
Quy định khắt khe về tài sản đảm bảo..................................................................45
Với việc cho vay ở DNVVN ở ngân hàng Quân đội nói chung và Chi nhánh nói
riêng, việc giải ngân cho vay một số tiền bắt buộc phải được đảm bảo băng


xxiii
tài sản có tính thanh khoản, khả mại cao, trong khi đó, quy trình định giá tài
sản lại thấp hơn nhiều so với giá trị thực của tài sản. Mặt khác, chủ yêu các
doanh nghiệp siêu nhỏ thường xuất phát từ kinh doanh hộ gia đình, doanh
nghiệp mới khởi nghiệp, chưa có tài sản đảm bảo. Các chính sách cho vay
đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ như vậy thường yêu cầu bắt buộc phải
có tài sản đảm bảo để thế chấp cho khoản vay. Điều này vô hình chung tạo
nên rào cản giữa DNVVN với ngân hàng, trong khi ngân hàng để vay phải
có tài sản mới cho vay để đảm bảo chất lượng tín dụng, còn doanh nghiệp
thì không có hoặc có tài sanrthif cũng đang thế chấp ở các TCTD khác....45

Chỉ tiêu nợ xấu, nợ quá hạn, xử lý nợ xấu, quá hạn.............................................45
Chỉ tiêu nợ xấu, nợ quá hạn của chi nhánh mặc dù luôn nằm ở mức cho phép của
NHNN tuy nhiên vẫn chưa thực sự đảm bảo an toàn. Vì chỉ tiêu này chỉ
tính cho các món quá hạn đã xảy ra còn không tính các món có nguy cơ
quá hạn. Hoặc chỉ tiêu nợ quá hạn sẽ cho phép khách hàng một khoảng thời
gian để dự phòng quá hạn, nhiều khách hàng thường sử dụng khoảng thời
gian này để chậm trả nợ làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Chi
nhánh..........................................................................................................45
Việc xử lý nợ xấu, nợ quá hạn được giải quyết bằng việc thu hồi TSĐB để thu hồi
vốn, đem phát mại TSĐB đó. Tuy nhiên, việc thu hồi TSĐB cũng không
phải dễ dàng do sự biến động của thị trường làm ảnh hưởng tới giá trị của
tài sản và không được sự hỗ trợ của chính quyền địa phương....................45
Sự thiếu hụt về thông tin khách hàng...................................................................45
Hiện nay, việc cho vay thẩm định khách hàng đều dựa trên chủ yêu là nguồn
thông tin từ khách hàng cung cấp, bên cạnh đó, mỗi ngành nghề kinh doanh
đều có tính chất đặc thù riêng biệt, cho nên cán bộ tín dụng cũng như thẩm
định không thể theo sát được thực trang kinh doanh của khách hàng. Điều
này cũng ảnh hưởng đến việc đánh giá tín dụng cũng như khoản vay của
khách hàng. Hoặc nhiều khách hàng thiếu trung thực, làm giả thông tin,
làm giả chứng từ cũng như lợi dụng những thủ thuật kinh doanh để chậm
trả nợ..........................................................................................................45


×