Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Làm thế nào để phân biệt: Wear, put on, dress?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.8 KB, 4 trang )


Làm thế nào để phân biệt: Wear, put on, dress?
Hỏi: Em rất hay nhầm khi sử dụng các từ wear, put on và
dress khi nói ai đó mặc quần áo. Global Education có thể
giúp em phân biệt sự khác nhau giữa chúng không ạ? 3 từ
trên còn được sử dụng trong tình huống nào ngoài nghĩa
mặc quần áo không ạ? ( )
Đáp: Làm thế nào để phân biệt: Wear, put on, dress còn là câu hỏi của rất nhiều học viên gửi đến
Global Education. Xin trả lời bạn là “wear, put on, dress” không đơn thuần chỉ mang nghĩa mặc
quần áo. Chúng còn được sử dụng trong rất nhiều ngữ cảnh khác nhau. Mời các bạn cùng tìm
hiểu cách dùng của từng từ qua những ví dụ dưới đây nhé!
Wear
Khi chúng ta nói: wear clothes, wear shoes hay wear jewellery, nghĩa là ta mặc, đeo nó trên
người (have them on your body).
Ví dụ:
• She was wearing a beautiful diamond necklace with matching earrings. (Cô ta đeo một
cái vòng cổ kim cương tuyệt đẹp và đôi khuyên tai rất hợp).
Bạn cũng có thể dùng động từ wear khi nói ai đó để tóc hoặc để râu theo một cách đặc biệt:
Ví dụ:
• He wears a very long beard. (Ông ta để một bộ râu rất dài).
• David Beckham used to wear his hair short, but now he is wearing it long. (David
Beckham đã từng để tóc ngắn nhưng giờ thì anh ấy đang để tóc dài).
Ngoài nghĩa nói trên, động từ wear còn có nghĩa là thứ gì đó trở nên vô dụng, xác xơ hoặc kiệt
quệ do dùng thường xuyên và đã quá lâu.
Ví dụ:
• This carpet is beginning to wear. We shall soon have to replace it. (Cái thảm này đã cũ
rách rồi. Chúng ta phải nhanh mua cái mới thôi).
Cụm từ to wear thin: cạn kiệt, yếu dần và cụm động từ to wear out: mòn dần. Nếu ai đó cảm
thấy worn out, tức là họ cảm thấy vô cùng mệt mỏi (extremely tired). Đối với vật worn out có
nghĩa là mòn do dùng nhiều.
Ví dụ:


• He is such an annoying person. My patience is wearing thin. (Anh ta quả là một người
khó chịu. Lòng kiên nhẫn của tôi đang cạn dần).
• If you didn't play football every day, your shoes wouldn't wear out so quickly. (Nếu cậu
không chơi bóng đá hàng ngày, giầy của cậu sẽ không bị mòn nhanh đến thế).
• I've spent all day shopping and I feel quite worn out. (Mình đi mua sắm cả ngày nên
mình cảm thấy mệt quá)!
Put on
Động từ put clothes on có nghĩa là mặc (áo...) vào, đội (mũ) vào, đi (giày...) vào..., tức là bạn
place them on your body để có được động từ wear. Trái nghĩa với put clothes on là take
clothes off.
Ví dụ:
• Take that shirt off and put on a new one. You can't go out in such an old shirt. (Con
nên cởi cái áo đó ra và mặc áo mới. Con không thể ra ngoài với cái áo sơ mi cũ thế này
được.)
Put on còn có nhiều nghĩa khác. Mời các bạn tìm hiểu thêm một vài cách dùng của put on qua
các vị dụ dưới đây:
Put on weight: lên, tăng cân, cụm từ trái nghĩa là to lose weight: giảm cân
Ví dụ:
• I thought I was going to put some weight on on holiday, but I lost half a kilo as I swam
every day. (Mình nghĩ là mình sẽ tăng cân sau kì nghỉ hè nhưng mình giảm nửa cân vì
mình đi bơi hằng ngày).
Put on: còn có nghĩa là bật (đèn, ti vi, đài…)
Ví dụ:
• Why don't you put that new CD on so that I have some music while I'm ironing? (Sao
anh không bật cái đĩa CD mới để em có thể nghe trong khi là nhỉ?)
Put on = perform: trình diễn, đưa lên sân khấu
Ví dụ:
• They put on a new play, but had to stopped it after three days as nobody came. (Họ
trình diễn một vở kịch mới nhưng phải ngưng lại 3 ngày sau đó vì không ai đến xem cả).
Dress

Động từ dress tương đương với cụm từ put clothes on. Chúng ta thường nói get dressed =
dress trong trường hợp không trang trọng.
Ví dụ:
• You'd better get dressed now. Henry will be here in ten minutes. (Cậu nên mặc quần áo
ngay đi. 10 phút nữa Henry sẽ đến đây đấy).
Bạn đã bao giờ gặp cụm từ dress children, dress a wound chưa? Liệu dress còn nghĩa là
mặc không? Hãy tìm câu trả lời qua ví dụ dưới đây nhé!
Ví dụ:
• She came in covered in mud. So I dressed her in new clothes. (Cô bé bước vào mà
người lấm lem bùn. Vì thế tôi đã tắm rửa và mặc quần áo mới cho cô bé.)
• I think it had better not to dress that wound. We'll just leave it.(Mình nghĩ là không nên
sát trùng và băng bó vết thương đó. Cứ để mặc nó rồi sẽ khỏi mà).
Chúng ta hay dùng cụm từ dress up tức là ăn mặc chỉnh tề, chải chuốt, khiến ai đó trở nên
bảnh bao, sang trọng hơn. Trái nghĩa với dress up là dress down, tức là mặc quần áo bình
thường, hay được dùng khi nói về quần áo của công nhân khi làm việc.
Ví dụ:
• I must dress up at Edward’s party next Saturday. (Mình phải thật diện khi tới bữa tiệc
của Edward thứ bảy tới).
• In certain offices in the city on Fridays, there is no need for staff to wear a uniform. They
can dress down. (Tại một số văn phòng trong thành phố, vào ngày thứ 6, nhân viên
không phải mặc đồng phục. Họ có thể mặc quần áo bình thường).
Không chỉ có nghĩa là diện bảnh, dress up as somebody or something còn có nghĩa là hóa
trang:
• I am going to dress up as the pumpkin from Cinderella. (Mình sẽ hóa trang là quả bí ngô
trong truyện cổ tích Cô bé Lọ Lem).
Cụm từ Dress down somebody hoặc dress somebody down nghĩa là mắng mỏ ai đó vì họ đã
làm sai điều gì.
Ví dụ
• She dressed him down in front of his co-workers. (Cô ta mắng anh ấy ngay trước mặt
những đồng nghiệp của anh).

Hi vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu được sự phong phú trong cách dùng các động từ “wear,
dress , put on”. Hãy vui lòng gửi câu hỏi đến Global Education để được giải đáp các bạn nhé!
Cẩm Nhung – Global Education

×