Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng Chủ đề 2: Một số ứng dụng Lý thuyết hành vi người tiêu dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.58 KB, 18 trang )

Chủ đề 2

Một số ứng dụng
Lý thuyết hành vi
người tiêu dùng


Các chủ đề thảo luận


Đo lường thiệt hại (lợi ích) của người tiêu
dùng khi giá tăng (giảm)



Các phương án trợ cấp



Mơ hình lao động-nghỉ ngơi và đường cung
lao động



Mơ hình tiêu dùng liên thời gian

29.10.2016

Đặng Văn Thanh

2




Đo lường sự thay đổi trong phúc lợi của
người tiêu dùng khi giá thay đổi
• Biến thiên bù đắp
(CV:Compensating variation).
• Biến thiên tương đương
(EV:Equivalent variation).
• Thay đổi thặng dư tiêu dùng
29.10.2016

Đặng Văn Thanh

3


Đo lường thiệt hại của người tiêu
dùng khi giá tăng (CV và EV)
AOG
I3
CV
I
EV
I4

A3

A1

U1


A2
U2
B2
X2 X3 X1
29.10.2016

B3 B4

B1

I/PX2 I3/PX2 I4/PX1
Đặng Văn Thanh

I/PX1

X
4


Đo lường thiệt hại của người tiêu
dùng khi giá tăng (DCS)
PX
A2

PX2

A3

D CS < 0


A1

PX1

Đường cầu thông thường
Đường cầu bù đắp
X
X2

29.10.2016

X3

X1

Đặng Văn Thanh

5


Đo lường lợi ích của người tiêu
dùng khi giá giảm (CV và EV)
AOG
I4
EV
I
CV

I3

A1

A2

U2

A3
U1

B1 B
4
X1 X3 X2
29.10.2016

B3

I/PX1 I4/PX1 I3/PX2
Đặng Văn Thanh

B2
I/PX2

X
6


Đo lường lợi ích của người tiêu
dùng khi giá giảm (DCS)
PX
A1


PX1

D CS >0
PX2

A2

A3

Đường cầu thông thường
Đường cầu bù đắp
X

X1
29.10.2016

X3

X2

Đặng Văn Thanh

7


Các phương án trợ cấp
• Trợ cấp qua giá (trợ cấp có yêu cầu
chi đối ứng) và trợ cấp tiền mặt.
• Trợ cấp hiện vật và trợ cấp tiền mặt.


29.10.2016

Đặng Văn Thanh

8


Trợ cấp qua giá và trợ cấp tiền mặt
AOG

I = 50, PX1 = 2, A1(14,22) , U1
Trợ cấp 50%, PX2 = 1, A2(22,28) , U2

I+ S = 72

Tiền chính phủ trợ cấp S = 22
Trợ cấp tiền mặt, I+S = 72, PX1 = 2

I= 50
A3

38

A3(17,38), U3
A2

28
22


U3

A1

U3 > U2

U2

X3 < X2
B1

14 17
29.10.2016

U1

B3

22 25
Đặng Văn Thanh

36

B2

50

X
9



Trợ cấp hiện vật và trợ cấp tiền mặt
AOG

I = 125, PX = 5
Lượng trợï cấp : X*= 10

I+ S = 175

Phối hợp lựa chọn trong
phương án trợ cấp tiền mặt có
số lượng X lớn hơn số đơn vị trợ
cấp hiện vật thì hai phương án
trợ cấp cùng lợi ích như nhau
(U2)

A

I=
125

A2
U2

A1
U1

B2
B1
X* = 10


25
X1

29.10.2016

B3

X2
Đặng Văn Thanh

35

X
10


Trợ cấp hiện vật và trợ cấp tiền mặt (tt)
AOG

I = 125, PX = 5, X* = 10

U3

I+ S = 175

Phối hợp lựa chọn trong
phương án trợ cấp tiền
mặt có số lượng X nhỏ hơn
số đơn vị trợ cấp hiện vật

thì phương án trợ cấp tiền
mặt có lợi ích lớn hơn.

A3
A2

I=
125

U2

A1
U1

B2
X3
X2 =X*= 10
29.10.2016

B1

U3 > U2
B3

25
Đặng Văn Thanh

35

X

11


Mơ hình lao động-nghỉ ngơi
Thu nhập
B3
I2 = 168*w2
A3

B2
I1 = 168*w1

U3

A2

B1

A1

U2
U1

L2
29.10.2016

L3 L1

168
Đặng Văn Thanh


Số giờ nghỉ ngơi
12


Đường cung lao động
w
w3

SL
A3

w2
w1

A2
A1

L1 L3
29.10.2016

L2
Đặng Văn Thanh

Số giờ làm việc

13


Giải thích đường cung lao động

(1): Tác động thay thế, w tăng,
chi phí nghỉ ngơi tăng làm giảm
số giờ nghỉ ngơi từ L1 xuống L/.

Thu nhập
I2 = 168*w2

(2): Tác động thu nhập, thu
nhập tăng, làm tăng số giờ nghỉ
ngơi từ L/ đến L2

B2
B/
A2

I1 = 168*w1
B1

U2

A/
A1
(2)

U1

(1)
L/ L2 L1
29.10.2016


(1) > (2) nên tổng của hai tác
động có số giờ nghỉ ngơi
giảm, đồng nghĩa số giờ làm
việc tăng lên. Điều này tạo
nên nhánh dốc lên của SL
168

Số giờ làm việc
Đặng Văn Thanh

Số giờ nghỉ ngơi
14


Giải thích đường cung lao động (tt)
(1): Tác động thay thế, w tăng,
chi phí nghỉ ngơi tăng làm giảm
số giờ nghỉ ngơi từ L2 xuống L/.

Thu nhập
B/

B3

I2 = 168*w2
B2

A3

(2): Tác động thu nhập, thu

nhập tăng, làm tăng số giờ nghỉ
ngơi từ L/ đến L3

A/
U3

A2

U2
(2)

(1) < (2) nên tổng của hai tác
động có số giờ nghỉ ngơi tăng,
đồng nghĩa số giờ làm việc
giảm xuống. Điều này tạo nên
nhánh dốc ngược của SL

(1)
L/
29.10.2016

L2

L3

168
Đặng Văn Thanh

Số giờ nghỉ ngơi
15



Mơ hình tiêu dùng liên thời gian
(người vay tiền)
Tiêu dùng trong năm 2
I2+ I1*
(1+r2)
B2

Khi lãi suất tăng, chi phí cho
tiêu dùng hiện tại cao, người vay
tiền có xu hướng giảm tiêu dùng
hiện tại và số tiền vay sẽ giảm

I2+ I1*(1+r1)

B1
I2

A
A2

A1
U1
U2

I1 C/1 C1
29.10.2016

I1 + I2/(1+r1)

Tiêu dùng trong năm 1
Đặng Văn Thanh

16


Mơ hình tiêu dùng liên thời gian
(người cho vay)
Tiêu dùng trong năm 2
I2+ I1*
(1+r2)
I2+ I1*
(1+r1)

Khi lãi suất tăng, chi phí cho
tiêu dùng hiện tại cao, người cho
vay có thể giảm tiêu dùng hiện
tại và tăng tích luỹ bằng cách
cho vay nhiều hơn.

A2

U2

A1
I2

A

Những người trẻ tuổi có

thu nhập khá nhưng
chưa có nhu cầu chi tiêu
lớn

U1

B1
B2
C/1 C1 I1

I1 + I2/(1+r1)
Tiêu dùng trong năm 1

29.10.2016

Đặng Văn Thanh

17


Mơ hình tiêu dùng liên thời gian
(người cho vay)(tt)
Tiêu dùng trong năm 2
I2+ I1*
(1+r2)
I2+ I1*
(1+r1)

C/2
C2


Khi lãi suất tăng, tuy chi phí cho
tiêu dùng hiện tại cao nhưng người
cho vay có thể tăng tiêu dùng hiện
tại và cho vay giảm. Tuy nhiên, nhờ
lãi suất tăng nên vẫn có thể tăng
được tiêu dùng trong tương lai

A2
A1

I2

U2
A

Những người trung niên
giảm tiền để dành dưỡng
già. Phụ huynh giảm tiền
gởi tiết kiệm vẫn đủ tiền
lãi để gởi cho con ăn học

U1

B1
B2
C1 C/1
29.10.2016

I1


I1 + I2/(1+r1) Tiêu dùng trong năm
1

Đặng Văn Thanh

18



×