Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Câu hỏi bài tập ôn: Kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.86 KB, 40 trang )

Bài 1: Bài sản xuất hàng hóa
a)dạng 1:
Có 3 yếu tố đề bài có thể đưa ra là 
­Năng suất LĐ.
­Cường độ LĐ.
­Thời gian LĐ.
3 câu hỏi mà bài tập yêu cầu giải đáp
­Tổng sản phẩm.( tổng SP)
­Giá trị 1 đơn vị HH (GT1 đv HH)
­Tổng giá trị SP. (tổng GTSP).
Ta bắt đầu xác định  ảnh hưởng của 3 yếu tố  đã cho của đầu bài tới 3 yếu tố 
trong câu hỏi của đề.
­Tổng SP tỉ lệ thuận với Năng suất LĐ,thời gian LĐ,cường độ LĐ
­Tổng giá trị  HH tỉ  lệ  thuận với cường độ  LĐ, thời gian LĐ(năng suất LĐ ko  
ảnh hưởng)
­Gía trị 1đv HH tỉ lệ nghịch với năng suất LĐ ( cường độ và thời gian LĐ ko ảnh 
hưởng).
Bắt đầu giải bài toán dạng này như sau:
­Đọc đề bài xong xác đinh ngay xem đề bài hỏi về cái gì?
­Nếu đề bài hỏi về tổng SP hoặc tổng gía trị HH thì rất đơn giản ta làm như sau
ta thấy cả tổng SP và tổng giá trị HH đều tỉ lệ thuận với các yếu tố trên trừ năng  
suất LĐ ko ảnh hưởng tới tổng giá trị HH.do đó nếu yếu tố phần đề bài tăng hay 
giảm bao nhiêu sẽ  cho kết quả  tăng giảm bấy nhiêu trong kết quả.Trường hợp 
có từ 2 yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thì ta nhân 2 yếu tố ảnh hưởng cho nhau  
sẽ ra đáp án.


Ví dụ bài số 11 trong đề
năng suất tăng 20% suy ra năng suất lên 120% và bằng 1,2
thời gian giảm 5% suy ra thời gian còn 95% và bằng 0,95
đề hỏi tổng sản phẩm thay đổi thế nào? 


ta có 1,2 x 0,95= 1,14 ( tức là 114% như vậy so với 100% thì đã tăng 14%) 
vậy kết quả là tổng sản phẩm tăng 14%.
Tương tự các bài khác ta làm tương tự. 
­nếu đề bài hỏi về GT1đv HH thì ta giải như sau:
ta biết GT1đv HH chỉ  chịu  ảnh hưởng của năng suất LĐ nên nếu đề  có nói tới 
sự  tăng giảm của cường độ LĐ và thời gian LĐ thì ta ko quan tâm chỉ  quan tâm 
xem đề  có cho năng suất LĐ thay đổi ko mà thôi. Nếu đề  ko cho năng suất LĐ  
thay đổi thì đáp án luôn là GT1đv HH ko đổi.
Nếu đề cho năng suất LĐ thay đổi ta tính như sau.
Ví dụ như bài số 9 :
Cường độ tăng 20% ko ảnh hưởng tới GT1đvHH nên ta bỏ qua ko tính
Năng suất tăng 10% tức là năng suất đạt 110% và bằng 1,1 . Ta lấy nghịch đảo 
của năng suất bằng 1/1,1 = 0.91 =91% (như vậy là giảm 9%­điều này phù hợp  
với nhận định ở trên là năng suất LĐ tỉ lệ nghịch với GT1đvHH).
Nói ra thì dài thực ra nếu bạn đã nắm rõ các điều này tôi cam đoan bạn làm 1 bài  
tập dạng này ko thể tới 10s cho mỗi bài tập được.
Chú ý lần nữa nếu có yếu tố nào ko ảnh hưởng tới yêu cầu hỏi của đề bài thì ta  
bỏ  qua luôn ko tính. Chỉ  xét các yếu tố   ảnh hưởng tới vấn đề  mà đề  bài đang 
hỏi.

b)dạng 2:bài tập 20 trong tập đề của khoa


Dạng này thì ko cần tính toán chỉ cần biết 1 điều duy nhất : Giá trị hàng hoá trên  
thị  trường sẽ  gần với giá của nhóm nào sx đại bộ  phàn hàng hoá đó cho thị 
trường tức là nhóm nào sản xuất nhiều hàng nhất.

c)dạng 3: Tìm số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
Dạng này cũng rất đơn giản chỉ có một công thức duy nhất
lượng tiền cần lưu thông= (tổng giá cả HH­giá cả HH bán chịu­giá cả HH khấu 

hao+tiền đến kì thanh toán)/tốc độ quay vòng của tiền.
chú ý trong đề  bài có đề  cập tới hàng hoá trao đổi trực tiếp chính là giá cả  HH 
khấu hao
Bài 2:Bài TB và gía trị thặng dư
a)dạng 1: từ bài 25­28 trong đề
Tìm giá trị 1SP.
giá trị 1SP = tổng giá trị thặng dư/ số SP =m/số SP
để giải dạng bài này chỉ cần nhớ công thức m' =m/v . 100%
tổng số vốn đầu tư = c+v ( tư bản bất biến +tư bản khả biến)
để giải dạng bài này ta chỉ việc tim c,v sau đó từ công thức m' ta suy ra m; sau đó  
ta chỉ việc lấy (m+c+v)/số SP sẽ ra kết quả.
Nếu đề bài có yêu cầu so sánh gía trị của 1 đơn vị HH thay đổi thế nào thì ta tìm 
giá trị  lúc trước rồi tìm giá trị  lúc sau sau đó lấy cái sau chia cho cái trước nhân 
với 100% là sẽ ra kết quả.

b)dạng 2 : từ bài 29­49
Các bài tập trong dạng này cũng rất đơn giản ta chỉ cần nhớ các công thức sau:
m' = m/v .100% tỉ suất giá trị thặng dư


p' = m/c+v .100% tỉ suất lợi nhuận 
M=m'.v khối lượng giá trị thặng dư.
v= lương tháng x 12 tháng x số công nhân Tổng tư bản khả biến của 1 xí nghiệp 
trong 1 năm.

chú ý các thuật ngữ sau
c: tư bản bất biến
v:tư bản khả biến
c+v: tổng TB ứng trước 
M: khối lượng giá trị thặng dư

m: giá trị thặng dư
m: có thể coi như là lợi nhuận trong bài tập này
Sau đó chỉ  cần áp dụng các công thức trên sẽ  tìm ra đại lượng chưa biết trong 
bài

c)dạng 3: bài 50­53
Dạng này thì rất dễ ta giải như sau
lấy số vốn đầu tư của mỗi ngành nhân với mức lợi nhuận ta thu được lợi nhuận  
bằng số  của mỗi ngành. Sau đó tổng các lợi nhuạn của mỗi ngành ta thu đuợc  
tổng lợi nhuận của xã hội. Sau đó lầy tổng lợi nhuạn xã hội chia cho tổng vốn  
đầu tư của các ngành sẽ ra mức tỷ suất lợi nhuạn bình quân toàn XH.

d)dạng 4: bài 54­55 
tìm gia cả sản xuất
đề bài sẽ cho TBBB là c , cho TBKB là v và cho tỉ suất giá trị thặng dư là p' ta có


p'=m/(c+v) x100% 
từ đó ta suy ra được m 
giá cả sản xuất bằng : c+v+m . từ đây ta tìm ra đáp án.

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
Các bài tập ở các bài tiếp theo sẽ đưa lên ngay khi làm xong ... còn nữa

Bài 3: Tiền lương

a)Dạng 1: Chuyển đổi 2 dạng tiền lương theo sản phẩm và theo giờ
Dạng này thì rất đơn giản ta chỉ  cần làm phép chia chuẩn xác là sẽ  ra kết quả 
ngay. Chuyển tiền công từ  lương tháng ra lương giờ  cũng rất dễ. Chỉ  cần lấy  
lương tháng chia cho số ngày và số giờ làm việc trong mỗi ngày sẽ ra lương giờ.


b)Dạng 2: Lương thực tế và lương danh nghĩa
Dạng này có 2 cách ra đề 
­ cho lương công nhân /tháng cho mức lạm phát tính lương danh nghĩa để lương  
thực tế ko bị giảm. Ví dụ bài 56 cho lương là 300/tháng , giá sinh hoạt tăng 25%. 
Suy ra giá sinhhoạt là 125%=1,25 . Ta lấy 1,25 x 300 =375/tháng .

­cho giá sinh hoạt tăng, lương danh nghĩa ko tăng,hỏi lương thực tế  giảm bao  
nhiêu? Dạng này ta giải như  sau.ví dụ  bài 62 giá sinh hoạt tăng 22% tức là đạt 
122%=1,22. Ta lấy nghịch đảo 1/1,22 = 0,82 =82% . suy ra lương thực tế giảm  
18%.


Rất đơn giản phải không nào ?

­­­­­

Bài 4 : Bài Tích luỹ ( đợi chút tí nữa sẽ update sau)
Bài tích luỹ này rất là đơn giản vì cơ bản của nó là dựa trên bài tư bản và giá trị 
thặng dư mà thôi. Vẫn những công thức cũ 
m'=m/v x 100% (tỉ suất giá trị thặng dư)
p'=m/(c+v)x100% (tỉ suất lợi nhuận)
M=m'.v (khối lượng giá trị thặng dư )
Điểm khác biệt duy nhất là bạn sẽ  phải làm 2 phép tính để  tính ra 2 giá trị  ở  2  
năm khác nhau. Sau đó bạn chỉ  việc lấy hai kết quả đó chia cho nhau tính theo 
phần trăm sẽ ra đáp số của bài toán.
Những dữ liệu cần chú ý 
cấu tạo hữu cơ =c/v
Tổng tư bản đầu tư là c+v
chú ý thêm điểm này khác biệt so với bài tư bản và giá trị thặng dư đó là 

Sau năm thứ  nhất bạn tính ra một giá trị  thặng dư  m. Sang năm thứ  2 nhà tiêu  
dùng có thể tiêu hết giá trị thặng dư đó hoặc cũng có thể chỉ tiêu một phần giá trị 
thặng dư thu được còn lại dành tiếp tục đầu tư vào sản xuất. Như vậy năm sau 
số tư bản đầu tư ko phải chỉ là c+v như năm trước mà phải cộng thêm phần giá 
trị  thặng dư  mà nhà tư  bản tiếp tục bỏ  vào sản xuất đó. Như  vậy qua năm sau 
tổng tư bản đầu tư có thể là một con số khác rồi chứ ko phải chỉ là c+v.
Bài tập KTCT2 từ 74­116


[h=2]Bài tập KTCT2 từ 74­116_New k16[/h]
Bài tập về Tuần hoàn và chu chuyển TB
Các công thức cần nhớ
Công thức tính chu chuyển chung của TB= Tổng giá trị  TB chu chuyển trong  
năm/Tổng TB ứng trước
Công thức tính giá trị  TBCĐ chu chuyển trong năm= Tổng TBCĐ/ số  năm sử 
dụng
Công thức tính giá trị  TBLĐ chu chuyển trong năm* số  vòng chu chuyển của  
TBLĐ
Số vòng chu chuyển/1 năm = ( giá trị TBCĐ+ giá trị TBLĐ)/ Tổng TB
Thời gian chu chuyển chung / 1 năm =12/ số vòng
Thời gian chu chuyển thực tế= (số  năm của TBCĐ sử  dụng*12)/ thời gian chu 
chuyển chung
Bài 74. 
Tb đầu tư 10tr =>c+v=10, TBCĐ chiếm 70% => c=7,v=3
Số  vòng chu chuyển trên 1 năm = (7/7+3*3): 10= 1 vòng. Vậy thời gian chu  
chuyển chung= 12/1=12 tháng
Bài 75,76 tương tự 74
Bài 77.
Tính thời gian chu chuyển chung giống bài 74
Thời gian chu chuyển thực tế= (số  năm của TBCĐ sử  dụng*12)/ thời gian chu 

chuyển chung
78,79,80,81 tương tự các bài trên
Tư Bản thương nghiệp


Lưu ý: Trong trường hợp có TB thương nghiệp tham gia việc thực hiện giá trị 
hàng hóa thì P’ của TBCN không đổi 
Dạng này cần nhớ các khái niệm tổng TB ứng trc= c+v
Công thức tỷ suất giá trị thặng dư m’=m/v
Công thức lợi nhuận bình quân p’=m/ (c+v)
Giá trị m mới = m cũ – chi phí lưu thông thuần túy
Bài 82
Tư bản ứng trước TB công nghiệp 50tr => c+v=50
10 tháng M=10 => 1 tháng M=10/10=1
Nhà TB đảm nhận khâu tiêu thụ nên 1 vòng còn 9 tháng => thu dc M=9 => 1 năm 
thu dc M=12
Lợi nhuận bình quân của TBCN và TBTN= M/( c+v)=12/50=24%
Bài 83
TB ứng trc= c+v=900, m’=100% nên m=v=180
TB thương nghiệp ứng ra 100 triệu nên TB mới là 900+100=1000
Lợi nhuận bình quân của TBCN và TBTN là p= m/TB mới=180/1000=18%
Bài 84
Bài toán hỏi tổng giá cả sản xuất có nghĩa là tìm m+c+v
c+v=80
p’=18%=m/(c+v)   nên   m=18%*80=14,4.   Vậy   Tổng   giá   cả   sản 
xuất=80+14,4=94,4
bài 85 tương tự 84
bài 86
Tư bản ứng trc của TBCN=400



Tb ứng trc của TBTN=50

Tổng TB ứng trước= 400+50=450
M=90 mà chi phí lưu thông thuần túy là 9 nên giá trị thặng dư còn lại=90­9=81
P’=81/450=18%
Bài 87 giống 82
Bài 88
C+v=1,35 mà c=1,08 =>v=0,27
M’=100% => m=v=0,27
Tb thương nghiệp  ứng ra 150 triệu=0,15 tỷ  nên tổng TB  ứng trc lúc này là: 
1,35+0,15=1,5
P’= m/(c+v)= 0,27/1,5=18%
Bài 89 tương tự 96
Bài 3: Tư bản cho vay
PHẦN I : Bài tập liên quan tới Ngân Hàng
­ Các định nghĩa cần ghi nhớ
+ Vốn tự có : là vốn có sẵn của doanh nghiệp
+ Vốn đi vay: Là bộ phận vốn có được nhờ vay ngân hàng (TB đi vay)
+ Lợi nhuận ngân hàng : Là phần lợi mà ngân hàng thu được nhờ kinh doanh tiền 
gửi
+ Tỷ  suất lợi nhuận: Là phần trăm lợi nhuận ngân hàng trên tổng số  vốn ngân 
hàng
­ Các công thức cơ bản:
+ Tỷ suất lợi tức : z’ = z / Tổng TB đi vay


+ Tỷ suất lợi nhuận :p’=p/K (lợi nhuận / tổng tư bản đầu tư)
+ Thu nhập xí nghiệp = p –z ( lợi nhuận ­ lợi tức đi vay )
+ Công thức tính lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng = Tổng cho vay – (Tổng  

tiền gửi
+chi phí nghiệp vụ ngân hàng )
Dạng 1: Thu nhập xí nghiệp
Z’= z/( Tổng TB cho vay)
Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng= Lợi nhuận ngân hàng/ TB tự có của ngân hàng
Bài 90: Doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư là 1000 triệu trong đó vốn tự có là 500  
triệu còn lại đi
vay. Tỷ  suất lợi tức ngân hàng là 4%. Doanh nghi  ệp có tỷ  suất lợi nhuận là  
15%. Hỏi lợi
nhuận trong năm của xí nghiệp là bao nhiêu ?
Tóm tắt
Tổng vốn đầu tư: 1000 triệu, 50% vốn tự  có tương đương với 500tr, còn lại  
500tr đi vay với z’=4%( tức là lãi xuất ngân hàng hay tỷ  xuất lợi tức), Tỷ  suất 
Lợi nhuận 15% có nghĩa là p’=15%. Bài yêu cầu tính lợi nhuận xí nghiệp ( Lợi 
nhuận xí nghiệp= lợi nhuận(p)­lợi tức vay ngân hàng(z))
Lời giải
Z’=z/tổng tư bản đi vay =>z= tổng TB đi vay x z’=500.4%=20
P’=p/ Tổng TB đầu tư => p= tổng TB đầu tư x p’= 1000x15%=150
Lợi nhuận xí nghiệp= 150­20=130tr
Tính nhanh: 1000x15%­500x4%=130
Bài 91: Tính tỷ suất lợi nhuận ngân hàng
Công thức: Tỷ suất LNNH=Lợi tức/ vốn tự có của NH


Lợi tức của ngân hàng = Lợi tức cho vay – (lợi tức tiền gửi
+chi phí nghiệp vụ ngân hàng )
11 tỷ với lãi xuất nhận gửi z’=3% => lơi tức tiền gửi= 11 x 3%=0,33 ( công thức  
z’=z/ TB nhận gửi)
10 tỷ với lãi xuất 6% chính là z’=6% => Lợi tức cho vay=10x6%=0,6
Lợi   tức   ngân   hàng   Znh=0,6­(0,33+0,07)=0,2   =>   Tỷ   suất   lợi   nhuân   NH=  

0,2/1x100%=20%
Tính nhanh: Z.nh=10x0,6­(11x0,3+0,07)=0,2
Bài 92 tương tự bài 91
Bài 93: tính lợi nhuân trung bình cả năm của NH =(Z1+Z2)/ Tông vốn TB
500.000 gửi ngân hàng với lãi xuất 2% => z’=2% => z( lợi nhuân ngân hàng)= 
500.000x2%=10.000 do chỉ gửi có 3 tháng/1năm nên tiền lãi lúc này( hay lợi tức)  
Z1=10.000x3/12=2500
Bây giở chuyển cả vốn lẫn lãi là 500.000+2.500=502.500 sang gửi 9 tháng với lãi 
xuất z’=3% => lợi tức Z2=502.500x3%x9/12=11306,25
Lợi nhuân TB của NG= (2.500+11306,25)/500.000=2,76%
PHẦN II : Các bài tập liên quan tới cổ phiếu chứng khoán
­ Các khái niệm cần ghi nhớ
+ Mệnh giá : là giá cổ phiếu bán trên thị trường sơ cấp (thị trường phát hành cổ 
phiếu
lần đầu )
+ Thị  giá : là giá cổ  phiếu bán trên thị trường thứ cấp ( thị trường mua bán qua  
lại cổ
phiếu ).
+ Cổ  tức : Là phần lợi tức mà công ty trả  cho cổ  đông tương  ứng với mỗi cổ 
phiếu mà


người đó sở hữu (thường tính bằng $)
+ Tỷ suất cổ tức : là tỷ lệ % giữa cổ tức mà cổ đông thu được và mệnh giá của 
cổ phiếu .
+ Lợi nhuận sáng lập: chênh lệch giữa TB giả và TB thật
Các công thức cần ghi nhớ
+ Thị giá cổ phiếu = Cổ tức/ Lợi tức ngân hàng
+ Tỷ suất cổ tức = Cổ tức/Mệnh giá *100%
Dạng 1: Lợi nhuận thu được khi bán cổ phiếu

Ví dụ: Bài 94
Giải nhanh: Do thị giá cổ phiếu tỉ lệ thuận với với cổ tức và tỉ lệ  nghịch với lãi  
xuất ngân hàng nên:
Thị giá= (mệnh giá x cổ tức)/ lãi xuất gửi ngân hàng
Áp dụng: thị giá mới =(100x7,5%)/5%=150
100 cổ phiếu lúc này có giá 100x150=15000
Vậy nhà kinh doanh lãi 15000­10000=5000
Cách giải theo công thức
Số tiền người đó bỏ ra mua cổ phiếu là : 100 *100 = 10000$.
Cổ tức của cổ phiếu = tỷ suất cổ tức * mệnh giá = 7.5% * 100 = 7.5$
Thị giá cố phiếu = Cổ tức / Lãi suất Ngân hàng = 7.5/5% =150$
Nếu bán 100 cổ phiếu người đó thu được : 100 * 150 = 15000$
Vậy người đó đã thu được lời : 15000­10000=5000$
Đáp số : 5000$
Dạng 2: Tìm tỷ suất cổ tức của công ty cổ phần
Ví dụ : Bài 95


Lưu ý : + Lợi nhuận sáng lập:TB giả ­TB thật
Cổ phiếu phát hành có giá trị là : 30000 *100 = 3 000000$ =3tr ( đây là TB giả )
Lợi nhuận sáng lập là 0,3tr => TB thật= 3­0,3=2,7tr
P’=15% => p=2,7x15%=0,405tr=405.000$
Công ty tích luỹ 135000$ nên số tiền trả cho cổ đông= 405.000­135.000=270.000
Vậy cổ tức =270000/ 30000=9$
Tỷ suất cổ tức : Cổ tức/ mệnh giá *100%=9/100 *100%= 9%
Dạng 2: Lợi nhuận thu được khi tỷ suất lợi tức ngân hàng giảm
­ Ví dụ: Bài 96
Giải nhanh: Thị giá 1 cổ phiếu mới= thị giá cũ :( Z’2/Z’1)=150:(4,5/6)=200 USD
Nhà đầu tư dc lãi (200­150)*1000=50.000
Gải theo công thức 

Ta có thị giá = Cổ tức / tỷ suất lợi tức NH
Cổ tức = Thị giá * tỷ suất lợi tức =150*6%=9$
Lãi suất ngân hàng giảm nên Thị  giá mới = Cổ  tức/tỷ  suất lợi tức mới = 9/
(4.5%)=200$
Ban đầu người đó đầu tư : 1000cổ phiếu * 150$=150000$
Bán đi thu được : 1000 cổ phiếu *200$=200000$
Vậy nhà đầu tư thu được : 200000­150000=50000$ tiền lời
Bài 97,98,99,100,101 giống các bài trên
Bài 4. Địa tô TBCN
Các khái niệm cần ghi nhớ
+ Lợi nhuận bình quân : Là lợi nhuận trung bình thu được từ một lượng tư bản  
đầu tư


như nhau vào các ngành sản xuất khác nhau.
+ Cấu tạo hữu cơ : C/V
+ Địa tô cấp sai là phần địa tô chênh lệch ngoài lợi nhuận bình quân phải trả cho  
chủ đất
­ Các công thức :
+ Cấu tạo hữu cơ : c/v
+ m’=m/v
+ Giá cả ruộng đất = Địa tô / Lãi ngân hàng
+ Địa tô = m(lợi nhuận nông nghiệp) – p(lợi nhuận công nghiệp)
Dạng 1: Tìm tổng địa tô
­ Ví dụ: Bài 102
Địa tô = m( trong nông nghiệp) – m( trong công nghiệp)
Trong công nghiệp: c+v=100, c/v=9/1 => c=90,v=10 do m’=200% mà m’=m/v 
=>m=2v=20
Trong nông nghiệp: c+v=100, c/v=4/1 => c=80,v=20 m’=200% =>m=2v=40
Địa tô= 40­20=20

Bài 103 tương tự 102
Bài 104: Bài này nên nhớ  giá cả  nông phẩm quyết định bởi nông phẩm trên  
ruộng đất xấu nhất
Có 3 ruộng A,B,C mảnh ruộng A là đất xấu nhất
Nhà TB đầu tư như nhau 10.000 USD vào ruộng, Lợi nhuận bình quân trong công 
nghiệp là 20%
Tổng giá cả sản xuất trên mỗi mảnh ruộng= 10.000+10.000x20%=12.000
Giá cả sản xuất trên 1 đvdt của A=12.000/4=3.000


Giá nông phẩm trên thị trường của B là: 3000x5=15000
Giá nông phẩm trên thị trường của C là: 3000x6=18000
Tổng địa tô cấp sai của B,C=(18000­12000)+(15000­12000)=9000
Bài 105
Giá mảnh ruộng= Địa tô/ lãi xuất ngân hàng= R/Z
Giá đất= 5000/2,5%=200.000
Bài 106
Giải nhanh: Giá đất tỉ lệ nghịch với lãi xuất ngân hàng
Áp dụng:Giá đất= 200.000: (2/2,5)=250.000
Giải theo công thức: 
Giá đất ban đầu = địa tô/ z’ ban đầu => địa tô= 200000*2.5% =5000$
Giá đất mới = địa tô/ z’ mới = 5000/2% =250000$
Đáp số : 250000$
Bài 107 tương tự 105,108 tương tự 106
Bài 5. Tổng sản phẩm XH và thu nhập quốc dân

­ Các khái niệm cần nhớ
+ GDP : tổng sản phẩm quốc dân (chỉ  tính sản phẩm, dịch vụ  của người Việt  
Nam tạo ra
trong và ngoài nước )

+ GNP : tổng sản phẩm quốc gia (chỉ  tính sản phẩm, dịch vụ  tạo ra tại Việt  
Nam )
+ Phần giá trị mới trong GNP : Chính là phần thu nhập quốc dân (tiêu dùng )
Ví dụ : Bài 109


GDP=130.000tr
GNP= GDP­ vốn nước ngoài sản xuất=130.000­130.000x10%=117.000
Thu nhập quốc dân tiêu dùng CPI chiếm 30% GNP= 117.000*30%=35.100
Bình quân thu nhập quốc dân trên đầu người=35100/100=351$
Bài 6. Tái sản xuất TB xã hội
Các khái niệm cơ bản :
+ Khu vực I : khu vực sản xuất tư liệu sản xuất
+ Khu vực II: khu vực sản xuất tự liệu tiêu dùng
Các công thức cơ bản
+ Tổng sản phẩm xã hội = I (c+v+m) + II (c+v+m)
+ Tổng giá trị TLSX = Ic + IIc
+ Tổng giá trị TLSX để sản xuất ra TLSX =Ic + Ic1
Tỷ lệ tích luỹ = m1/m *100%
+ Giá trị tích luỹ ở kv1: m1=Ic1+Iv1
+ Giá trị tích luỹ ở kv2: m2= IIc1+IIv1
­ Điều kiện tái sản xuất giản đơn
I(v+m)=IIc
I(c+v+m) = Ic + IIc
II(c+v+m) = I(v+m) + II (v+m)
­ Điều kiện thực hiện tái sản xuất mở rộng
I(v+m)=II(c+c1)+Ic1
II( c+v+m)= I(c+c1)+II(c+c2)
II(c+v+m)=I(v1+m1+v)+II( v+m1+v1)



Lưu ý: Tất cả các bài tập về tái sản xuất nên đưa về và áp dụng 2 công thức này
I(v+m)=IIc
I(v+m)=II(c+c1)+Ic1
Dạng 1: Tái sản xuất giản đơn
Bài 110
Tổng sảm phẩm xã hội = Tổng SP kv1+ Tổng sp kv2 hay = I(c+v+m)+II(c+v+m)
Kv1:   c/v=5/1,   c=5000   =>v=1000,   m’=200%   =>m=2v=2000.   Vậy   TSP 
kv1=m+c+v=8000
Kv2: c/v=4/1, bjo cần tìm m,c,v của kv2
Áp dụng công thức tái sản xuất giản đơn: I(v+m)=IIc
IIc=2000+1000=3000   =>IIv=3000/4=750,   m’=200%=>m=2v=1500.   Vậy   TSP 
kv2=m+c+v=5250
KL: TSPXH=8000+5250=13250
Bài 110
Áp dụng 3 công thức: 
+Tỷ lệ tích luỹ = m1/m *100%; m1=c1+v1
+ Giá trị tích luỹ ở kv2: m2= IIc1+IIv2
I(v+m)=II(c+c1)+Ic1
+Xét Kv1: c+v=125, c/v=4/1 => c=100,v=25, m’=200% =>m=2v=50
Tỷ   lệ   tích   lũy   70%=m1/m   =>I   m1=50*70%=35,   Ic1/Iv1=4/1,   Ic1+Iv1=35  
=>Ic1=28, Iv1=7
+ Xét kv2: c+v=50, c/v=4/1 => c=40, v=10
Áp   dụng   công   thức   I(v+m)=II(c+c1)+Ic   1<=>   75=IIc1+40+28   =>IIc1=7, 
IIv1=7/4=1,75


+ Giá trị tích luỹ ở kv2: m2= IIc1+IIv2= 7+1,75=8,75
Bài 112
Sử dụng công thức

Tổng giá trị TLSX = Ic + IIc
I(v+m)=IIc
Xét KV2: c/v=4/1, c=2400 => v=600, m’=200% =>m=2v=1200
Xét   kv1:   c/v=6/1,   m’=200%   =>   m=2v,   có   I(v+m)=IIc   nên   3v=2400 
=>v=800,c=4800
Tổng giá trị TLSX = Ic + IIc =2400+4800=7200
Bài 113: tìm các số giống bài 111
Tính được Tổng giá trị TLSX sản xuất ra TLSX theo công thức : + Tổng giá trị 
TLSX để sản xuất ra TLSX =Ic + Ic1=100+28=128
Tổng SPKV1= m+v+c=125+50=175, tổng SPKV2=70 nên TSPXH=175+70=245
% =128/245=52,24%
Bài 114: tìm các số liệu giống bài 111
Áp dụng công thức: 
+ Giá trị tích luỹ ở kv1: m1=Ic1+Iv1
+ Giá trị tích luỹ ở kv2: m1= IIc1+IIv2
+,tỷ lệ tích lũy=m1/m
Kv2: m1=IIc1+IIv1=8,75, tỷ lệ tích lũy=m1/m=8,75/20=43,75%
Kv1: tỷ lệ tích lũy m1=70%
% tích lũy kv2/kv1=43,75/70=62,6%
Bài 115
Xét Kv2: c+v=50, c/v=4/1 =>c=40,v=10, m=2v=20


IIm1=IIc1+IIv1=4,8 mà IIc1/IIv1=5/1 => IIc1=4, IIv1=0,8
Xét KV1: Tổng sảm phẩm là 160 => I( c+v+m)=160, v=20, m’=200 =>m=2v nên  
3v+c=160=>c=100, m=40
Áp dụng công thức: I(v+m)=II(c+c1)+Ic1
ó   20+40=40+4+Ic1   ó   Ic1=16   =>   Iv1=16/8=2   =>   giá   trị   tích   lũy 
Kv1=Ic1+Iv1=16+2=18
Tỷ lệ tích lũy =m1/m=18/40=45%

Bài 116
Tương tự tính dc tỷ lệ tích lũy kv1 là 45%
Tỷ lệ tích lũy kv2 là 4,8/20=24%
% tích lũy KV2 so với KV1= 24/45=53,33%
Bài tập Sản xuất giá trị thặng dư ­ quy luật kinh tế cơ bản của CNTB ­ Có đáp 
án
posted Sep 13, 2011, 9:08 AM by thanh tuan   [ updated Sep 21, 2011, 4:12 AM ]
Bài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô  
la. 
Hỏi: giá trị  tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị  của 1 sản phẩm là bao  
nhiêu, nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần
b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần.
Trả lời:
a. Giá trị  tổng sản phẩm trong ngày không thay đổi; Giá trị  của 1 sản phẩm sẽ 
hạ từ 5 xuống còn 2,5 đô la.
b. Giá trị  tổng sản phẩm trong ngày là 120 đô la; Giá trị  của 1 sản phẩm không  
đổi. 


Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị  và máy móc là 
100.000 đô la. Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 đô la. 
Hãy xác định chi phí tư  bản khả  biến nếu biết rằng giá trị  của 1 sản phẩm là 
1.000000 đô la và trình độ bóc lột là 200%. 
Trả lời: 200.000 đô la.

Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị  sản  
phẩm với chi phí tư  bản bất biến là 250.000 đô la. Giá trị  sức lao động 1 tháng  
của 1 công nhân là 250 đô la, m’ = 300%. 
Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.

Trả lời: 28 đô la; (20 c + 2v + 6m)

Bài 4: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ở 
Mỹ là 1.238 đô la/năm, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. 
Đến năm 1973, những chỉ tiêu trên tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô 
la.
Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho  
mình và cho nhà tư bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ ?
Trả lời: ­ Thời gian lao động cần thiết giảm từ 2,94 giờ xuống 1,83 giờ
­ Thời gian lao động thặng dư tăng từ 5,06 giờ lên 6,17 giờ

Bài 5: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000  
đô la. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.


Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá 
trị thặng dư là 200%.
Trả lời: 900 đô la.

Bài 6: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ  1 giờ  lao động, 1 công  
nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 đô la, m’= 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày 
của 1 công nhân là 10 đô la.
Hãy xác định độ  dài của ngày lao động. Nếu giá trị  sức lao động không đổi và 
trình độ bóc lột tăng lên 1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm  
đoạt trong 1 ngày tăng lên bao nhiêu? 
Trả lời: 8 giờ ; M tăng lên 2000 đô la.

Bài 7: Tư bản ứng ra 1.000000 đô la, trong đó 700.000 đô la bỏ vào máy móc và 
thiết bị, 200.000 đô la bỏ vào nguyên liệu, m’= 200%.
Hãy xác định: Số  lượng người lao động sẽ  giảm xuống bao nhiêu % nếu: Khối  

lượng giá trị thặng dư không đổi, tiền lương công nhân không đổi, m’ tăng lên là 
250%.
Trả lời: 20%

Bài 8: Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động 
lên 10 giờ. Trình độ  bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như  thế  nào 
nếu giá trị sức lao động không đổi. Nhà tư  bản tăng thêm giá trị  thặng dư  bằng  
phương pháp nào.
Trả lời: m’ tăng đến 400% ; phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.


Bài 9: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt đầu ngày làm việc là 10 giờ, trong thời 
gian đó mỗi công nhân đã tạo ra giá trị mới là 30 đô la, m’ = 200%.
Khối lượng và tỷ  suất giá trị  thặng dư ngày thay đổi như  thế  nào nếu ngày lao 
động   giảm   1   giờ   nhưng   cường   độ   lao   động   tăng   50%,   tiền   lương   vẫn   giữ 
nguyên? Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào ?
Trả lời: M tăng từ 8.000 đến 12.200 đô la ; m’ = 305% ; Phương pháp bóc lột giá  
trị thặng dư tuyệt đối.

Bài 10: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư  là 4 giờ. Sau đó, do  
tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng  
hoá  ở  những ngành này rẻ  hơn trước 2 lần. Trình độ  bóc lột lao động thay đổi 
như thế nào, nếu độ dài ngày lao động không đổi? Dùng phương pháp bóc lột giá 
trị thặng dư nào?

Trả lời: m’ tăng từ 100% lên 300% ; phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương  
đối.

Hướng dẫn:
Ban đầu TGLD Ct = 4g và TGLD TD = 4g

Do hàng hóa rẻ hơn trước 2 lần nên giá tiền công thực tế thấp hơn trước 2 lần
như vậy TGLD CT = 2g va TGLDTD = 6g
lúc này m' = 6/2x100 = 300%

Bài 11: Chi phí trung bình về  tư  bản bất biến cho 1 đơn vị  hàng hoá trong 1  
ngành là 90 đô la, chi phí tư  bản khả  biến là 10 đô la, m’ = 200%. Một nhà tư 
bản sản xuất trong 1 năm được 1000 đơn vị hàng hoá. Sau khi áp dụng kỹ thuật 


mới, năng suất lao động sống trong xí nghiệp của nhà tư  bản đó tăng lên 2 lần.  
Số lượng hàng hoá sản xuất cũng tăng lên tương ứng.
Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào trong xí nghiệp của nhà tư bản đó  
so với tỷ  suất giá trị  thặng dư  trung bình của ngành. Nhà tư  bản trong năm thu  
được bao nhiêu giá trị thặng dư siêu ngạch?
Trả lời: m’ tăng lên 500%, tổng m siêu ngạch là 30.000 đô la.

Bài 12: Trước kia sức lao động bán theo giá trị. Sau đó tiền lương danh nghĩa  
tăng lên 2 lần, giá cả  vật phẩm tiêu dùng tăng 60%, cò giá trị  sức lao động do  
cường độ lao động tăng và ảnh hưởng của các yếu tố  lịch sử, tình thần đã tăng 
35%. 
Hãy tính tiền lương thực tế thật sự thay đổi như thế nào? 
Trả lời: 92,6%

Bài 13: Tư bản ứng trước 600.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ – 100%.
Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn, tư  bản đó được 
biến thành giá trị thặng dư tư bản hoá? 
Trả lời: sau 5 năm.

Bài 14: Khi tổ  chức sản xuất, nhà tư  bản kinh doanh  ứng trước 50 triệu đô la, 
trong điều kiện cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9 :1. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu  

biết rằng mỗi năm 2,25 triệu đô la giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ 
bóc lột là 300%.
Trả lời: 15%


Bài 15: Tư  bản  ứng trước là 100.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ = 100%, 50% giá trị 
thặng dư được tư bản hoá. Hãy xác định lượng giá trị thăng dư tư bản hoá tăng  
lên bao nhiêu, nếu trình độ bóc lột tăng đến 300%.
Trả lời: Tăng 20.000 đô la

Bài 16: Tư bản ứng trước là 1.000000 đô la, c : v là 4 :1. Số công nhân làm thuê 
là 2.000 người. Sau đó tư  bản tăng lên 1.800000 đô la, cấu tạo hữu cơ  của tư 
bản tăng lên là 9 :1.
Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như  thế  nào, nếu tiền lương của mỗi công  
nhân không thay đổi.
Trả lời: giảm 200 người.

Bài 17: Tư bản ứng trước 500.000 đô la. Trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000 đô 
la, máy móc, thiết bị là 100.000 đô la. Giá trị  của nguyên liệu, nhiên liệu và vật 
liệu phụ gấp 3 lần giá trị sức lao động.
Hãy xác định tổng số: tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản  
khả biến.
Trả lời:
Tổng số tư bản cố định là 300.000 đô la ; Tổng số tư bản lưu động là 200.000 đô  
la
Tổng số tư bản bất biến là 450.000 đô la ; Tổng số tư bản khả biến là 50.000 đô  
la.

Bài 18: Toàn bộ tư bản ứng trước là 6 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu  
là 1,2 triệu đô la, nhiên liệu, điện là 200.000 đô la, tiền lương 600.000 đô la. Giá 

trị máy móc và thiết bị sản xuất gấp 3 lần giá trị nhà xưởng và công trình. Thời  
gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm.


Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm.
Trả lời: 2,72 triệu đô la.

Bài 19: Một cỗ  máy có giá trị  600.000 đô la, dự  tính hao mòn hữu hình trong 15 
năm. Nhưng qua 4 năm hoạt động giá trị  của các máy mới tương tự  đã giảm đi 
25 %.
Hãy xác định sự tổn thất do hao mòn vô hình của cỗ máy đó.
Trả lời: 110.000 đô la.

Bài 20: Tư bản ứng trước là 3,5 triệu đô la, trong đó tư  bản cố định là 2,5 triệu  
đô la, tư bản khả biến là 200.000 đô la. Tư bản cố định hao mòn trung bình trong  
12,5 năm, nguyên nhiên vật liệu 2 tháng mua 1 lần, tư bản khả biến quay 1 năm 
10 lần.
Hãy xác định tốc độ chu chuyển của tư bản.
Trả lời: 0,5 năm.

Bài 21: Giả sử giá trị của nhà xưởng, công trình sản xuất là 300.000 đô la. Công 
cụ, máy móc, thiết bị là 800.000 đô la, thời hạn sử dụng trung bình của chúng là 
15 năm và 10 năm. Chi phí 1 lần về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu là 100.000 
đô la, còn về sức lao động là 50.000 đô la. Mỗi tháng mua nguyên nhiên vật liệu 
1 lần và trả tiền thuê công nhân 2 lần.
Hãy tính : a. Thời gian chu chuyển của tư bản cố định
b. Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động.
c. Thời gian chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản ứng trước.
Trả lời: 11 năm; 22,5 ngày; 6 tháng.



×