Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Kinh tế học quản lý (Managerial Economics) - Chương 2: Ước lượng và dự đoán cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.86 KB, 10 trang )

02/04/2010

Nội dung chương 2
Chương 2

KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ




Ước lượng và dự đoán cầu

(Managerial Economics)



Phân tích độ co dãn của cầu
Ước lượng cầu
Dự đoán cầu

GiẢNG VIÊN: THS. PHAN THẾ CÔNG

1

Độ co dãn của cầu theo giá


Độ co dãn của cầu theo giá

Độ co dãn của cầu theo giá (E)










Phản ánh phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một
mặt hàng khi giá của mặt hàng đó thay đổi 1%
Công thức tính:
% ∆Q
E=

2

Độ co dãn và tổng doanh thu

Các giá trị độ co dãn:




3



│E│ > 1  │ %∆Q│> │%∆P│: cầu co dãn
│E│ < 1  │ %∆Q│< │%∆P│: cầu kém co dãn
│E│ = 1  │ %∆Q│= │%∆P│: cầu co dãn đơn vị




% ∆P



Do luật cầu nên E luôn là một số âm
Giá trị tuyệt đối của E càng lớn thì người mua càng
phản ứng nhiều trước sự thay đổi của giá cả

4

5

Khi cầu co dãn, việc tăng giá sẽ làm giảm doanh
thu và giảm giá sẽ làm tăng doanh thu
Khi cầu kém co dãn, việc tăng giá sẽ làm tăng
doanh thu và giảm giá sẽ làm giảm doanh thu
Khi cầu co dãn đơn vị, tổng doanh thu đạt giá trị
lớn nhất

6

1


02/04/2010

Các yếu tố tác động đến E



Sự sẵn có của hàng hóa thay thế






Các hàng hóa thay thế đối với một hàng hóa hoặc dịch
vụ càng tốt và càng nhiều thì cầu đối với hàng hóa hay
dịch vụ đó càng co dãn

Độ co dãn khoảng



∆Q PTB
E=
∆P QTB

Độ co dãn điểm khi đường cầu tuyến tính


Xét hàm cầu tuyến tính
Q = a + bP + cM + dPR



Q = a'+bP


Phần trăm trong ngân sách tiêu dùng càng lớn cầu càng
co dãn



Trong đó b = ∆Q/∆P

Giai đoạn điều chỉnh


Thời gian điều chỉnh càng dài thì cầu càng co dãn
7

Tính độ co dãn của cầu theo giá


Tính độ co dãn của cầu theo giá

Phần trăm ngân sách người tiêu dùng chi tiêu cho
hàng hóa đó




Tính độ co dãn của cầu theo giá

Tính độ co dãn của cầu theo giá

Độ co dãn điểm khi đường cầu tuyến tính





Sử dụng một trong hai công thức

P
E =b
Q

8

- P và Q là giá trị của giá và lượng tại điểm tính độ co dãn
- A (=-a’/b) là hệ số cắt đường cầu (điểm giao giữa trục giá



Sử dụng một trong hai công thức sau
E=

Trong đó:

Độ co dãn thay đổi dọc theo đường cầu

Độ co dãn điểm khi đường cầu phi tuyến


P
hoặc E =
P−A


Đối với đường cầu tuyến tính, P và |E| thay đổi
cùng chiều dọc theo đường cầu tuyến tính


∆Q P
P
× =
∆P Q P − A



Trong đó:
 ∆Q/∆P là độ dốc của đường cầu tại điểm tính độ co dãn
 P và Q là giá trị của giá và lượng tại điểm tính độ co dãn
 A là điểm giao giữa trục giá và đường thẳng tiếp xúc với
đường cầu tại điểm tính độ co dãn

và đường cầu
10

9

11



Giá tăng, cầu càng co dãn
Giá giảm, cầu càng kém co dãn


Đối với đường cầu phi tuyến, không có quy luật
chung về mối quan hệ giữa giá và độ co dãn




Do cả độ dốc và tỷ lệ P/Q đều thay đổi dọc theo đường
cầu
Một trường hợp đặc biệt Q = aPb, độ co dãn của cầu
theo giá luôn không đổi (=b) với mọi mức giá
12

2


02/04/2010

Doanh thu cận biên




Doanh thu cận biên (MR) là sự thay đổi trong
tổng doanh thu khi sản lượng bán ra thay đổi một
đơn vị
Công thức tính:
MR =




Cầu và doanh thu cận biên


Xét hàm cầu tuyến tính
P = A + BQ (A > 0, B < 0)


∆TR
∆Q

Đường cầu tuyến tính, MR và E

Hàm doanh thu cận biên cũng tuyến tính, cắt trục giá tại
cùng một điểm với đường cầu và có độ dốc gấp đôi so
với độ dốc đường cầu
MR = A + 2BQ

MR chính là độ dốc của đường tổng doanh thu TR

13

MR, TR và E



MR < 0

TR max
TR giảm
khi Q tăng

(P giảm)

Giữa doanh thu cận biên và độ co dãn có mối
quan hệ sau:

MR = P(1 +

(P giảm)

MR = 0

Co dãn của cầu theo thu nhập

Doanh thu cận biên và độ co dãn

Dthu
Độ co dãn của
Tổng doanh thu
cận biên
cầu theo giá
TR tăng
MR > 0
Elastic
Co dãn
khi Q tăng
(E>
1) 1)
(E>

15


14



1
)
E

Độ co dãn của cầu theo thu nhập (EM) đo lường
phản ứng của lượng cầu trước sự thay đổi thu
nhập (các yếu tố khác là cố định)


Co dãn
đơn vị
Unit
elastic
(E=
(E=
1) 1)
Inelastic
Kém co dãn
(E<
1) 1)
(E<



EM > 0 đối với hàng hóa thông thường

EM < 0 đối với hàng hóa thứ cấp

EM =

16

17

%∆Qd ∆Qd M
=
×
%∆M
∆M Qd

18

3


02/04/2010

Co dãn của cầu theo giá chéo


Ước lượng cầu

Co dãn của cầu theo giá chéo (EXY) đo lường phản
ứng trong lượng cầu hàng hóa X khi giá của hàng
hóa có liên quan Y thay đổi (tất cả các yếu tố
khác cố định)








Xác định hàm cầu thực nghiệm
Ước lượng cầu của ngành cho hãng chấp nhận giá
Ước lượng cầu cho hãng định giá

EXY > 0 nếu hai hàng hóa thay thế
EXY < 0 nếu hai hàng hóa bổ sung

E XY =

%∆QX ∆QX PY
=
×
%∆PY
∆PY QX














Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính


Các giá trị độ co dãn của cầu được ước lượng là


b mang dấu âm
c mang dấu dương đối với hàng hóa thông thường và mang
dấu âm đối với hàng hóa thứ cấp
d mang dấu dương nếu là hàng hóa thay thế và mang dấu âm
nếu là hàng hóa bổ sung
e mang dấu dương





22

21

Xác định hàm cầu thực nghiệm

Q = a + bP + cM + dPR + eN
e = Q/N


Hàm cầu tổng quát
Q = f (P, M, PR, T, Pe, N)
Bỏ qua biến T và Pe do khó khăn trong việc định
lượng thị hiếu và việc xác định kỳ vọng về giá cả
Như vậy hàm cầu có dạng:
Q = f(P, M, PR, N)
Chú ý về việc thu thập số liệu để ước lượng cầu

20

Xác định hàm cầu thực nghiệm

Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính







Xác định hàm cầu thực nghiệm
Hàm cầu có dạng
Q = a + bP + cM + dPR + eN
 Ta có
b = Q/P
c = Q/M
d = Q/PR
 Dấu dự tính của các hệ số






19



Xác định hàm cầu thực nghiệm



Dạng thông dụng nhất là dạng loga tuyến tính



Để ước lựong hàm cầu dạng này phải chuyển về loga tự
nhiên
lnQ = lna + b lnP + c lnM + d lnPR + e lnN
Với dạng hàm cầu này, độ co dãn là cố định

Q = aP b M c PRd N e

P
Eˆ = bˆ
Q
M
Eˆ M = cˆ
Q
Eˆ XR


Xác định hàm cầu thực nghiệm phi tuyến



Eˆ = bˆ

P
= dˆ R
Q
23

Eˆ M = cˆ

Eˆ XR = dˆ
24

4


02/04/2010

Giá do thị trường quyết định và giá do
nhà quản lý quyết định


Đối với hãng “chấp nhận giá”









Giá cả được xác định bằng sự tương tác đồng thời giữa
giữa cung và cầu
Giá cả là biến nội sinh của hệ phương trình cung cầu –
biến được xác định bởi hệ phương trình

Đối với hãng định giá:



Giá cả do người quản lý quyết định
Giá cả là biến ngoại sinh

Dữ liệu quan sát được về giá và lượng được xác
định một cách đồng thời tại điểm mà đường cung
và đường cầu giao nhau  vấn đề đồng thời




PE = f(M, PI, εd, εs)
Như vậy:











Vấn đề ước lượng cầu của một ngành phát sinh do
sự thay đổi trong các giá trị quan sát được của giá
và lượng thị trường được xác định một cách đồng
thời từ sự thay đổi trong cả cầu và cung.

25

Vấn đề đồng thời

Vấn đề đồng thời

Ước lượng cầu của ngành đối với hãng
chấp nhận giá

Ví dụ về hàm cung và cầu của một loại hàng hóa
Cầu:
Q = a + bP + cM + εd
Cung:
Q = h + kP + lPI + εs
Do các giá trị quan sát được của giá và lượng (giá
và lượng cân bằng) được xác định một cách đồng
thời bởi cung và cầu nên
PE = f(M, PI, εd, εs) và QE = g(M, PI, εd, εs)

26


Vấn đề đồng thời

27

Phương pháp 2SLS

QE = g(M, PI, εd, εs)



Phương pháp bình phương nhỏ nhất hai bước


Mỗi giá trị quan sát được của P và Q được xác định bởi
tất cả các biến ngoại sinh và các sai số ngẫu nhiên
trong cả phương trình cầu và phương trình cung
Các giá trị quan sát được của giá tương quan với các
sai số ngẫu nhiên trong cả cầu và cung

28



29

Bước 1: Tạo một biến đại diện cho biến nội sinh, biến
này tương quan với biến nội sinh nhưng không tương
quan với SSNN
Bước 2: Thay thế biến nội sinh bằng biến đại diện và

áp dụng phương pháp OLS để ước lượng các tham số
của hàm hồi quy

30

5


02/04/2010

Các bước ước lượng cầu của ngành


Các bước ước lượng cầu của ngành

Bước 1: Xác định phương trình cung và cầu của
ngành




Bước 2: Kiểm tra về định dạng cầu của ngành


Ví dụ có thể xác định phương trình cung và cầu như
sau:
Cầu: Q = a + bP + cM + dPR
Cung: Q = h + kP + lPI




Bước 1: Xác định phương trình cung và cầu của
ngành
Cầu: Qđồng = a + bPđồng + cM + dPnhôm
Cung: Qđồng = e + fPđồng + gT + hX
Bước 2: Kiểm tra về định dạng cầu của ngành
Bước 3: Thu thập dữ liệu của các biến trong cung và
cầu
Bước 4: Ước lượng cầu của ngành bằng phương pháp
2SLS
34

Phải xác định rõ biến nội sinh và biến ngoại sinh

32

Ví dụ minh họa

Ước lượng cầu thế giới đối với kim loại đồng





Bước 3: Thu thập dữ liệu của các biến trong cung
và cầu
Bước 4: Ước lượng cầu của ngành bằng phương
pháp 2SLS



Ví dụ minh họa





Hàm cầu được định dạng khi hàm cung có ít nhất một
biến ngoại sinh không nằm trong phương trình hàm cầu

31



Các bước ước lượng cầu của ngành

Ước lượng cầu đối với hãng định giá

Dependent Variable: QC
Method: Two-Stage Least Squares
Date: 09/15/08 Time: 00:32
Sample (adjusted): 2 26
Included observations: 25 after adjustments



Instrument list: C M PA X T
Variable
C
PC
M

PA

Coefficient
-6837.833
-66.49503
13997.74
107.6624

Std. Error
1264.456
31.53377
1306.344
44.50984

R-squared
0.942143
Adjusted R-squared 0.933878
S.E. of regression 429.3333
Durbin-Watson stat 1.465392

33

t-Statistic
-5.407729
-2.108693
10.71520
2.418845

Mean dependent var
S.D. dependent var

Sum squared resid
Second-stage SSR

Đối với hãng định giá, vấn đề đồng thời không
tồn tại và đường cầu của hãng có thể được ước
lượng bằng phương pháp OLS

Prob.
0.0000
0.0472
0.0000
0.0247
5433.632
1669.629
3870869.
1634042.
35

36

6


02/04/2010

Ước lượng cầu đối với hãng định giá






Bước 1: Xác định hàm cầu của hãng định giá
Bước 2: Thu thập dữ liệu về các biến có trong
hàm cầu của hãng
Bước 3: Ước lượng cầu của hãng định giá bằng
phương pháp OLS

Ước lượng cầu cho hãng Pizza

Ước lượng cầu cho hãng Pizza

Bước 1: Xác định hàm cầu của hãng
Q = a + bP + cM + dPAl + ePBMac
Trong đó:












Q = doanh số bán pizza tại Checkers Pizza
P = giá một chiếc bánh pizza tại Checkers Pizza
M = thu nhập trung bình trong năm của hộ gia đình ở
Westbury

PAl = giá một chiếc bánh pizza tại Al’s Pizza Oven
PBMac = giá một chiếc Big Mac tại McDonald’s

37

Ước lượng cầu cho hãng Pizza



38

Dự đoán cầu




39

Dự đoán theo chuỗi thời gian

Dự đoán theo chuỗi thời gian
Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
Sử dụng mô hình kinh tế lượng





40


Bước 2: Thu thập dữ liệu về các biến có trong
hàm cầu của hãng
Bước 3: Ước lượng cầu của hãng định giá bằng
phương pháp OLS

41

Một chuỗi thời gian đơn giản là một chuỗi các
quan sát của một biến được sắp xếp theo trật tự
thời gian
Mô hình chuỗi thời gian sử dụng chuỗi thời gian
trong quá khứ của biến quan trọng để dự đoán các
giá trị trong tương lai

42

7


02/04/2010

Dự đoán theo chuỗi thời gian


Dự đoán theo chuỗi thời gian

Dự đoán bằng xu hướng tuyến tính:






Là phương pháp dự đoán chuỗi thời gian đơn giản nhất
Cho rằng biến cần dự đoán tăng hay giảm một cách
tuyến tính theo thời gian

Sử dụng phân tích hồi quy để ước lượng các giá
trị của a và b

ˆ
Qˆ t = aˆ + bt


Qt = a + bt






Nếu b > 0 biến cần dự đoán tăng theo thời gian
Nếu b < 0 biến cần dự đoán giảm theo thời gian
Nếu b = 0 biến cần dự đoán không đổi theo thời gian

Ý nghĩa thống kê của xu hướng cũng được xác
định bằng cách thực hiện kiểm định t hoặc xem
xét p-value.

43


Ví dụ minh họa


Dự đoán bằng xu hướng tuyến tính

44

Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ

Dự đoán doanh số bán cho hãng Terminator Pest
Control







Khi đó, đường xu hướng có thể bị đẩy lên hoặc hạ
xuống tùy theo sự biến động
Ý nghĩa thống kê của sự biến động mùa vụ cũng được
xác định bằng kiểm định t hoặc sử dụng p-value cho
tham số ước lượng đối với biến giả

••

2004
47




• •

2005









Ước lượng theo xu hướng tuyến tính thông thường sẽ
dẫn đến sự sai lệch trong dự báo

Sử dụng biến giả để tính đến sự biến động này


46

Biến động doanh thu theo mùa vụ

Dữ liệu theo chuỗi thời gian có thể thể hiện sự biến
động đều đặn có tính mùa vụ hoặc có tính chu kỳ qua
thời gian





45



• •

2006

• •



2007
48

8


02/04/2010

Biến giả


Nếu có N giai đoạn mùa vụ thì sử dụng (N-1) biến
giả
Mỗi biến giả được tính cho một giai đoạn mùa vụ










Qt
Qt = a’ + bt
Doanh thu



Ví dụ minh họa

Tác động của sự thay đổi mùa vụ

Nhận giá trị bằng 1 nếu quan sát rơi vào giai đoạn đó
Nhận giá trị bằng 0 nếu quan sát rơi vào giai đoạn khác



Qt = a + bt

a’

Dạng hàm:
Qt = a + bt + c1D1 + c2D2 + … cn-1Dn-1
Hệ số chặn nhận các giá trị khác nhau cho mỗi
giai đoạn




Dự báo doanh số bán hàng cho 04 quý năm 2005
Sử dụng 3 biến giả D1, D2 và D3
Phương trình ước lượng
Qt = a + bt + c1D1 + c2D2 + c3D3

c

a

t
Thời gian
49

Ví dụ minh họa

50

Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế lượng

51

Ví dụ về thị trường kim loại đồng











52

Ước lượng phương trình cung của ngành

Dự đoán giá và doanh số bán của ngành trong
tương lai
Bước 1: Ước lượng các phương trình cầu và cung của
ngành
Bước 2: Định vị cung và cầu của ngành trong giai đoạn
dự đoán
Bước 3: Xác định gia của cung và cầu trong tương lai

53

54

9


02/04/2010

Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế lượng


Dự đoán cầu tương lai cho hãng định giá






Ví dụ minh họa


Một số cảnh báo khi dự đoán

Dự đoán cầu cho hãng Checkers Pizza.



Bước 1: ước lượng hàm cầu của hãng
Bước 2: dự đoán giá trị tương lai của biến làm dịch
chuyển cầu
Bước 3: Tính toán vị trí của hàm cầu trong tương lai





55

56

Dự đoán càng xa tương lai thì khoảng biến thiên
hay miền không chắc chắn càng lớn
Mô hình dự đoán được xác định sai: thiếu biến
quan trọng, sử dụng dạng hàm không thích hợp…
đều giảm độ tin cậy của dự đoán

Dự đoán thường thất bại khi xuất hiện những
“điểm ngoặt” – sự thay đổi đột ngột của biến
được xem xét.

57

10



×