Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng Kinh tế học quản lý: Chương 8 - TS. Phan Thế Công (2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.73 KB, 29 trang )

12/13/2012

KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ
(Managerial Economics)

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

1

Chương 8

CÁC CHIẾN LƯỢC
ĐỊNH GIÁ ĐẶC BIỆT

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

2

1


12/13/2012

Các quyết định về giá
Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng
 Phân biệt giá
 Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao điểm


 Đặt giá cả hai phần


12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

3

Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

4

2


12/13/2012

Phân biệt giá




Là việc đặt các mức giá khác nhau cho các khách hàng khác
nhau đối với cùng một loại hàng hóa
Mục đích là để chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng và

chuyển nó thành lợi nhuận bổ sung cho hãng có sức mạnh độc
quyền

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

5

Phân biệt giá


Yêu cầu đối với việc phân biệt giá:
 Đường cầu của hãng phải là đường dốc xuống (hãng có sức
mạnh độc quyền)
 Hãng phải có khả năng xác định được những khách hàng
sẵn lòng trả cao hơn
 Hãng có khả năng ngăn cản những khách hàng mua được
mức giá thấp bán lại cho những khách hàng mua với mức
giá cao

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

6

3



12/13/2012

Phân biệt giá


Có ba hình thức:
 Phân biệt giá cấp 1 (phân biệt giá hoàn hảo)
 Phân biệt giá cấp 2
 Phân biệt giá cấp 3

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

7

Phân biệt giá cấp 1


Hãng định giá cho mỗi khách hàng mức giá cao nhất mà họ
sẵn sàng trả cho các đơn vị hàng hóa



Giả định rằng hãng biết rõ mức giá cao nhất mà mỗi khách
hàng sẵn sàng trả cho mỗi đơn vị hàng hóa.



Khi đó đường MR của hãng sẽ trùng đúng với đường cầu và

hãng quyết định sản lượng tại
MR = P = MC

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

8

4


12/13/2012

Phân biệt giá cấp 1

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

9

Phân biệt giá cấp 1


Trên thực tế, phân biệt giá cấp 1 gần như không bao giờ thực
hiện được:
 Khi có nhiều khách hàng, là không hiện thực khi đặt giá
khác nhau cho mỗi một khách hàng
 Hãng thường không thể biết chính xác mức giá cao nhất mà

khách hàng sẵn sàng trả để mua hàng hóa hay dịch vụ.
 Nếu hỏi khách hàng sẽ nhận được câu trả lời không trung
thực

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

10

5


12/13/2012

Phân biệt giá cấp 1


Đôi khi có thể đặt giá cho các đối tượng khách hàng khác nhau
dựa trên sự dự đoán về mức giá cao nhất mà khách hàng sẵn
sàng trả.
 Ví dụ: bác sĩ , luật sư, kế toán, kiến trúc sư…

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

11

Phân biệt giá cấp 2



Hãng độc quyền đặt giá căn cứ vào số lượng hàng hóa hay
dịch vụ được tiêu dùng
 Là cách thức đặt các mức giá khác nhau cho các số lượng
khác nhau của cùng một loại hàng hóa hay dịch vụ

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

12

6


12/13/2012

Phân biệt giá cấp 2

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

13

Phân biệt giá cấp 3





Việc phân chia khách hàng thành những nhóm khác nhau với
những đường cầu riêng biệt và định giá khác nhau cho các
nhóm khách hàng này
Phương pháp phân biệt giá này được áp dụng khá phổ biến:
 Vé máy bay được phân chia thành 2 nhóm: hành khách
thông thường và nhóm hành khách kinh doanh
 Thị trường thành thị và thị trường nông thôn:

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

14

7


12/13/2012

Phân biệt giá cấp 3


Xác định mức giá tối ưu và phân chia lượng bán cho mỗi
nhóm khách hàng:
 Tổng sản lượng bán ra phải được phân chia cho mỗi nhóm
khách hàng sao cho doanh thu cận biên của mỗi nhóm phải
như nhau
 Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, hãng lựa chọn sản
xuất tại mức sản lượng có doanh thu cận biên = chi phí cận

biên

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

15

Phân biệt giá cấp 3





Giả sử một hãng chia khách hàng thành hai nhóm. Hãng đặt
giá cho khách hàng trong nhóm 1 là P1 và khách hàng trong
nhóm 2 là P2.
Tổng chi phí của hãng là C(QT) với QT = Q1 + Q2
Hàm lợi nhuận của hãng là

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

16

8


12/13/2012


Phân biệt giá cấp 3


Điều kiện để hãng tối đa hóa trên thị trường 1 là
∆ ∆( P1Q1 ) ∆C
=

=0
∆Q1
∆Q1
∆Q1
⇒ MR1 = MC



Tương tự ta có:

MR2 = MC

Vậy MR = MR = MC
1

12/13/2012

2

GVC: PHAN THẾ CÔNG

17


Phân biệt giá cấp 3


Xác định mức giá tương đối
 Ta có

MR = P (1 + 1 E d )



Vậy

⇒ MR1 = P1 (1 + 1 E1 ) = MR2 = P2 (1 + 1 E 2 )

P1 (1 + 1 E 2 )
=
P2 (1 + 1 E 1 )


Giá được đặt cao hơn đối với những khách hàng có cầu kém
co dãn hơn và ngược lại

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

18

9



12/13/2012

Phân biệt giá cấp 3

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

19

Phân biệt giá theo thời điểm






Được sử dụng tương đối rộng rãi và có liên quan đến phân biệt
giá cấp 3
Là việc chia những người tiêu dùng có các hàm cầu khác nhau
thành những nhóm khác nhau bằng cách đặt các mức giá khác
nhau cho các nhóm khách hàng này theo thời gian.
Ví dụ: việc phát hành sách lần đầu, giá vé đối với những bộ
phim trình chiếu lần đầu, giá bán với những chiếc điện thoại
mới ra lần đầu…

12/13/2012


GVC: PHAN THẾ CÔNG

20

10


12/13/2012

Phân biệt giá theo thời điểm

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

21

Định giá lúc cao điểm





Là một dạng khác của phân biệt giá theo thời kỳ
Cầu về một số loại hàng hóa hay dịch vụ tăng một cách đáng
kể trong những khoảng thời gian nhất định trong ngày hoặc
trong năm
Đặt mức giá cao P1 trong thời kỳ cao điểm sẽ mang lại lợi ích
lớn hơn cho hãng so với việc chỉ đặt một mức giá trong suốt
thời kỳ

 Điều này cũng hiệu quả hơn do chi phí cận biên cũng tăng
lên trong thời kỳ cao điểm do hạn chế công suất

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

22

11


12/13/2012

Định giá lúc cao điểm

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

23

Đặt giá cả hai phần






Liên quan đến phân biệt giá và là hình thức khác để chiếm

đoạt thặng dư người tiêu dùng
Là hình thức đặt giá trong đó khách hàng phải trả một phần phí
gia nhập tiêu dùng (để được quyền mua sản phẩm) và sau đó
phải trả thêm phí cho mỗi đơn vị sản phẩm mà họ tiêu dùng
Ví dụ: Vé vào công viên, Điện thoại cố định, máy in, dao cạo
râu,…

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

24

12


12/13/2012

Đặt giá cả hai phần

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

25

Nội dung chương 8


Một số kỹ thuật ra quyết định nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi

nhuận
 Phương pháp định giá cộng chi phí
 Một hãng có nhiều nhà máy
 Một hãng bán trên nhiều thị trường
 Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
 Chiến lược ngăn cản sự gia nhập của các hãng mới

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

26

13


12/13/2012

Nội dung chương 8




Một số kỹ thuật ra quyết định nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro và bất định
 Phân biệt rủi ro và bất định
 Ra quyết định trong điều kiện rủi ro
 Ra quyết định trong điều kiện bất định


12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

27

Một số kỹ thuật ra quyết định nhằm
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

28

14


12/13/2012

Phương pháp định giá cộng chi phí




Là kỹ thuật định giá phổ biến khi các hãng không ước lượng
cầu và các điều kiện về chi phí để áp dụng nguyên tắc tối đa
hóa lợi nhuận MR = MC
Xác định mức giá bằng cách lấy chi phí bình quân dự kiến
cộng với một tỷ lệ phần trăm của chi phí bình quân này.

P = (1 + m)ATC
Trong đó: m là tiền lãi trên chi phí một đơn vị (tiền lãi
trên giá vốn)

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

29

Phương pháp định giá cộng chi phí


Phương pháp này có những điểm yếu cả về lý thuyết lẫn thực
tế:
 Vấn đề thực tế:
 Lựa chọn giá trị của tổng chi phí bình quân ATC
 Lựa chọn giá trị của tiền lãi cộng vào giá vốn m
 Vấn đề lý thuyết:
 Thường không thể tạo ra mức giá tối ưu để tối đa hóa lợi
nhuận do không thỏa mãn điều kiện MR = MC
 Sử dụng chi phí bình quân chứ không phải chi phí cận
biên khi ra quyết định
 Không tính đến điều kiện cầu

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

30


15


12/13/2012

Phương pháp định giá cộng chi phí

12/13/2012

31

GVC: PHAN THẾ CÔNG

Định giá cộng chi phí khi chi phí
không đổi




Khi chi phí biến đổi bình quân không đổi thì
AVC = MC
Theo nguyên tắc đặt giá:
 ED
P= P D
 1 + EP





 SMC


 ED
⇒P= P D
 1 + EP


 AVC


Để phương pháp định giá cộng chi phí đưa ra được
mức giá tối ưu, phải xác định m* sao cho
m* = −

12/13/2012

1
1 + EPD *

GVC: PHAN THẾ CÔNG

là độ co dãn của cầu theo
giá tại mức giá tối đa hóa lợi
nhuận
32

16



12/13/2012

Định giá cộng chi phí khi chi phí
không đổi


Khi cầu là tuyến tính và chi phí biến đổi bình quân không đổi
(AVC = SMC), E* sẽ được tính bằng công thức

E∗  1 

A
0.5( AVC  A )

Trong đó A là hệ số chặn với trục giá của hàm cầu tuyến
tính
12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

33

Một hãng có nhiều nhà máy




Nếu hãng có nhiều nhà máy với chi phí khác nhau, hãng phải
phân bổ mức sản lượng mong muốn ở các nhà máy sao cho chi
phí là nhỏ nhất

Giả sử một hãng có 2 nhà máy A và B
 Hãng phải phân bổ sản xuất sao cho MCA = MCB
 Mức sản lượng tối ưu là mức sản lượng mà tại đó
MR = MCT
 Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, hãng lựa chọn mức
sản lượng sao cho
MR = MCT = MCA = MCB

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

34

17


12/13/2012

Một hãng có nhiều nhà máy

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

35

Một hãng có nhiều nhà máy





Một hãng có 2 nhà máy với hàm chi phí cận biên
MCA= 28 + 0,04QA và MCB = 16 + 0,02QB
Xác định hàm tổng chi phí cận biên
Biến đổi các hàm chi phí cận biên thành các hàm chi phí
cận biên ngược
QA= 25MCA – 700 và QB = 50MCB - 800
 Do quá trình cộng tổng theo chiều ngang đòi hỏi rằng
MCA = MCB = MCT cho tất cả các mức sản lượng QT
QA = 25MCT – 700 và QB = 50MCT - 800
 Xác định hàm tổng chi phí cận biên ngược
QT = QA + QB = 75MCT – 1500  MCT = 20 + 0,0133QT


12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

36

18


12/13/2012

Một hãng có nhiều nhà máy












Hàm cầu của hãng được ước lượng là:
QT = 5000 - 100P
Hàm doanh thu cận biên là
MR = 50 – 0,02QT
Áp dụng điều kiện tối ưu
50 - 0,02QT = 20 + 0,0133QT
Xác định mức sản lượng tối ưu Q*T = 900
Phân bổ cho hai nhà máy
MCA= 28 + 0,04QA = 32 và MCB = 16 + 0,02QB = 32
Kết quả Q*A = 100 đơn vị và Q*B = 800 đơn vị

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

37

Một hãng bán trên nhiều thị trường





Nếu một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường
1 và 2, nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận là
 Hãng phải phân bổ sản lượng sao cho MR1 = MR2
 Lựa chọn mức sản lượng tối ưu sao cho MRT = MC
Để tối đa hóa lợi nhuận, hãng phải phân bổ sản lượng sao cho

MRT = MC = MR1 = MR2

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

38

19


12/13/2012

Một hãng bán trên nhiều thị trường


Xác định tổng doanh thu cận biên

12/13/2012

39

Một hãng bán trên nhiều thị
trường


12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

40

20


12/13/2012

Một hãng bán trên nhiều thị trường






Giả sử một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường riêng biệt,
đường cầu đối với hai thị trường là
Q1 = 1000 – 20P1 và Q2 = 500 – 5P2
Hàm chi phí cận biên của hãng
MC = 20 – 0,05 Q + 0,0001 Q2
Yêu cầu: xác định sản lượng và mức giá bán của hãng trên hai
thị trường để lợi nhuận của hãng là lớn nhất

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG


41

Một hãng bán trên nhiều thị trường


Xác định hàm tổng doanh thu cận biên:








Xác định hàm cầu ngược trên hai thị trường
P1 = 50 – 0,05Q1 và P2 = 100 – 0,2Q2
Xác định hàm doanh thu cận biên trên hai thị trường
MR1 = 50 – 0,1Q1 và MR2 = 100 – 0,4Q2
Xác định hàm doanh thu cận biên ngược
Q1= 500 – 10MR1 và Q2 = 250 – 2,5MR2
Do ở mọi mức sản lượng đều có MR1 = MR2 = MRT, nên
Q1= 500 – 10MRT và Q2 = 250 – 2,5MRT

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

42


21


12/13/2012

Một hãng bán trên nhiều thị trường


Xác định hàm tổng doanh thu cận biên (tiếp)




Do QT = Q1 + Q2, bằng cách cộng hai đường doanh thu cận
biên ngược ta có hàm tổng doanh thu cận biên ngược
QT = Q1 + Q2
= 500 – 10MRT + 250 – 2,5MRT
= 250 – 12,5MRT
Vậy hàm tổng doanh thu cận biên của hãng là
MRT = 60 – 0,08QT.

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

43

Một hãng bán trên nhiều thị trường



Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận
60 – 0,08 Q = 20 – 0,05 Q + 0,0001 Q2
 Mức sản lượng tối ưu là 500
 Phân bổ sản lượng và quyết định giá trên hai thị trường
 Kết quả bán 300 đơn vị trên thị trường 1 với mức giá $35
và bán 200 đơn vị trên thị trường 2 với mức giá $60

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

44

22


12/13/2012

Một hãng bán nhiều loại sản phẩm


Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng
 Hãng sản xuất hai loại hàng hóa X và Y, hãng sẽ lựa chọn
sản xuất và bán tại mức sản lượng mà

MRX = MCX và MRY = MCY


MRX là một hàm không chỉ phụ thuộc vào QX mà còn phụ
thuộc cả vào QY (tương tự như vậy đối với MRY) nên các

điều kiện này cần phải được thỏa mãn đồng thời

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

45

Một hãng bán nhiều loại sản phẩm


Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng – Ví dụ






Một hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y thay thế cho
nhau, hàm cầu đối với hai sản phẩm được ước lượng là:
QX = 80.000 – 8.000PX + 6.000PY
QY = 40.000 – 4.000PY + 4.000PX
Hàm tổng chi phí được ước lượng là
TCX = 7,5QX + 0,00025Q2X
TCY = 11 QY + 0,000125Q2Y
Yêu cầu: xác định giá và lượng bán hàng X và Y để tối đa
hóa lợi nhuận

12/13/2012


GVC: PHAN THẾ CÔNG

46

23


12/13/2012

Một hãng bán nhiều loại sản phẩm


Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng – Ví dụ






Xác định hàm doanh thu cận biên đối với hai sản phẩm
MRX = 70 – 0,001QX – 0,00125QY
MRY = 80 – 0,002QY – 0,00125QX
Xác định hàm chi phí cận biên đối với hai sản phẩm
MCX = 7,5 + 0,0005QX và MCY = 11 + 0,00025QY
Áp dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, giải hệ hai
phương trình
 Q*X= 30.000, Q*Y = 14.000
 P*X = $44,5 và P*Y = $51

12/13/2012


GVC: PHAN THẾ CÔNG

47

Một hãng bán nhiều loại sản
phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất






Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất: Các sản
phẩm được sản xuất trong cùng một hãng, cạnh tranh với
nhau để có được các phương tiện sản xuất hữu hạn của
hãng.
Trong dài hạn, hãng có thể điều chỉnh các phương tiện sản
xuất của nó để sản xuất mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
của mỗi sản phẩm

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

48

24



12/13/2012

Một hãng bán nhiều loại sản phẩm


Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất
 Giả sử hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y có thể
thay thế cho nhau trong sản xuất, hãng cần phân bổ phương
tiện sản xuất giữa X và Y sao cho

MRPX = MRPY




Mức vận hành phương tiện sản xuất tối ưu được xác định tại
MRPT = MC
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:
MRPT = MC = MRPX = MRPY

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

49

Một hãng bán nhiều loại sản phẩm



Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất

12/13/2012

GVC: PHAN THẾ CÔNG

50

25


×