Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái: Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 6 trang )

Chuyên
mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)
Tạp
chí

Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
Journal of Economics and Business Administration
Chỉ số ISSN: 2525 – 2569

Số 04, tháng 12 năm 2017

MỤC LỤC
Trần Thùy Linh, Trần Thị Bình An - Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật phòng vệ thương mại
ở Việt Nam..................................................................................................................................................2
Vũ Xuân Trƣờng - Một số vấn đề về chiến lược phát triển nguồn nhân lực nhằm xây dựng thương
hiệu doanh nghiệp trong kỷ nguyên số………………………………………………………………….. 7
Nguyễn Văn Hùng, Đàm Văn Khanh - Thúc đẩy thu hút đầu tư vào các tỉnh phía bắc Việt Nam
Kinh nghiệm thành công của tỉnh Quảng Ninh.........................................................................................13
Cù Phúc Thành, Nguyễn Thị Mai Hƣơng, Bế Hùng Trƣờng - Những thành tựu và nguyên nhân
thành tựu trong cải cách kinh tế của Trung Quốc .....................................................................................17
Trần Thùy Linh, Đồng Đức Duy - Hợp đồng nhượng quyền thương mại và nguy cơ xác lập hành
vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.....................................................................................................23
Đỗ Minh Tuấn - Đề xuất một số kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh
Thanh Hóa trong quá trình công nghiệp hóa đô thị hóa............................................................................ 28
Phạm Hồng Trƣờng, Nguyễn Quỳnh Hoa, Phạm Thị Linh - Tối thiểu hóa tổng thời gian hoàn
thành các công việc c tr ng số hác nhau tr n mô h nh máy đơn trong sản xuất ................................... 34
Trần Văn Nguyện, Vũ Việt Linh - Tăng trưởng xanh tại Việt Nam - Góc nhìn từ tác động năng
lượng và tăng trưởng kinh tế đến khí thải Các-bon: Bằng chứng toàn diện từ phương pháp ARDL .......38
Trần Thanh Tùng, Nguyễn Thị Thu Hằng, Đỗ Thanh Phúc, Hoàng Thanh Hải - Mô hình phân
tích các yếu tố tác động đến cầu lao động của các doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên ................................45
Nguyễn Quang Huy, Trần Thị Kim Anh - Chế độ bảo hiểm thai sản theo luật bảo hiểm xã hội


năm 2014 – Một số tồn tại và phương hướng hoàn thiện .........................................................................50
Trần Xuân Thủy, Nguyễn Thanh Tú, Nguyễn Ngọc Lý - Chất lượng tăng trưởng kinh tế thành
phố Yên Bái: Thực trạng và giải pháp .....................................................................................................55
Bùi Đình Hòa, Đỗ Xuân Luận, Bùi Thị Thanh Tâm, Lò Văn Tiến - Xác định nhu cầu xây dựng
nhãn hiệu tập thể của hộ trồng cà phê huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ..............................................60
Lê Ngọc Nƣơng, Chu Thị Vân Anh - Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao
động trong các công ty xây dựng công trình giao thông – Trường hợp nghiên cứu tại Công ty Cổ
phần Quản lý và Xây dựng Giao thông Thái Nguyên ...............................................................................68
Nguyễn Đức Thu, Nguyễn Vân Anh - Phát triển ền vững oanh nghiệp nh và vừa trong lĩnh
vực sản xuất vật liệu x y ựng tr n địa àn tỉnh Thái Nguyên .................................................................72
Hoàng Thái Sơn, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Văn Định, Vũ Thị Thanh Mai - Giải pháp phát
triển nguồn nhân lực tại công ty nhiệt điện Cao Ngạn ..............................................................................78
Lê Thị Anh Quyên - Thực trạng mua, bán nợ giữa các tổ chức tín dụng và VAMC bằng trái phiếu
đặc biệt ...................................................................................................................................................... 85
Phạm Minh Hƣơng, Trần Văn Quyết, Nguyễn Thị Minh Huệ - Li n ết v ng trong thu hút đầu tư
phát triển inh tế x hội hu vực Đông Bắc……………………………………………………….…......92
Trƣơng Đức Huy - Lựa ch n và đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển thể lực cho nam sinh viên
K52 trường Đại h c Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên ........................................................................ 97


Chuyên mục: Kinh tế & Quản lý - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)

CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ YÊN BÁI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Trần Xuân Thủy1, Nguyễn Thanh Tú2,
Nguyễn Ngọc Lý3
Tóm tắt
Chất lượng tăng trưởng kinh tế thể hiện khả năng khai thác, sử dụng nguồn lực và duy tr sự phát triển
kinh tế bền vững. Thành phố Yên Bái là trung tâm kinh tế, là “đầu tàu” phát triển kinh tế của tỉnh Yên
Bái. Thời gian qua, thành phố Yên Bái đã không ngừng nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế của

m nh. Tuy nhiên, chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố v n còn một số hạn chế nhất định cần
được cải thiện và nâng cao nhằm gi p kinh tế thành phố tăng trưởng và phát triển thật sự vững chắc.
Bài báo chỉ ra thực trạng chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái và đề uất một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới.
Từ khóa: Tăng trưởng kinh tế, chất lượng tăng trưởng kinh tế, thành phố Yên Bái.
THE QUALITY OF ECONOMIC GROWTH IN YEN BAI CITY
Abstract
The quality of economic growth demonstrates the ability to exploit, utilize resources and maintain
economic development sustainably. Yen Bai city is the economic center of Yen Bai province and major
driver of economic growth of the province. In the past years, Yen Bai city has constantly improved the
quality of its economic growth. However, the quality of economic growth of the city still has certain
limitations that need to be improved for a sustainable growth and development of the city's economy.
This article shows the quality of economic growth in Yen Bai city and proposes some solutions to
improve the quality of economic growth in the coming years.
Keywords: Economic growth, the quality of economic growth, Yen Bai city.
(UBND thành phố Y n Bái, 2016). Trong ối
1. Đặt vấn đề
cảnh đ , việc nghi n cứu thực trạng chất lượng
Giai đoạn 2014 – 2016, nền inh tế Việt Nam
tăng trưởng inh tế và đưa ra một số giải pháp
n i chung, tỉnh Y n Bái n i ri ng đ đạt được tốc
n ng cao chất lượng tăng trưởng inh tế thành
độ tăng trưởng há, nền inh tế đang chuyển từ
phố Y n Bái là rất cần thiết và c ý nghĩa quan
tăng trưởng theo chiều rộng sang tăng trưởng
tr ng đối với sự phát triển inh tế của thành phố.
theo chiều s u với việc đẩy nhanh ứng ụng tiến
C rất nhiều quan điểm hác nhau về tăng
ộ hoa h c ỹ thuật vào sản xuất, n ng cao
trưởng inh tế. Tuy nhi n, c thể hiểu ản chất

năng suất lao động, hạn chế hai thác tài nguy n
của tăng trưởng là phản ánh sự thay đổi về lượng
thi n nhi n…Tuy nhi n chất lượng tăng trưởng
của nền inh tế.
inh tế vẫn còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng
Hai hía cạnh của chất lượng tăng trưởng là:
với tốc độ tăng trưởng inh tế. Thành phố Y n
(1)
tốc độ tăng trưởng cao cần được uy tr trong
Bái là trung t m inh tế, chính trị của tỉnh Y n
ài hạn và (2) tăng trưởng cần phải đ ng góp
Bái, c nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, điều iện
trực tiếp vào cải thiện một cách ền vững phúc
tự nhi n và tài nguy n thi n nhi n, n cư – lao
lợi x hội, cụ thể là ph n phối thành quả của phát
động. Với định hướng phát triển inh tế ph hợp,
triển và xoá đ i giảm nghèo (Vinod et al, 2000).
trong những năm qua inh tế thành phố Y n Bái
Các chỉ ti u được sử ụng để đánh giá chất
c những ước phát triển há tích cực, tốc độ
lượng
tăng trưởng inh tế gồm:
tăng trưởng GTSX trung nh giai đoạn 2014 –
- Các chỉ ti u phản ánh chất lượng tăng
2016 đạt 16,59%/năm, GTSX toàn thành phố
trưởng về mặt inh tế: GDP, tốc độ tăng trưởng
năm 2016 đạt 13.858 tỉ đồng (chiếm 32,8%
GDP, cơ cấu inh tế trong GDP, thu nhập nh
GTSX toàn tỉnh). Cơ cấu nền inh tế c sự
qu n đầu người,…

chuyển ịch theo hướng CNH – HĐH với xu
- Các chỉ ti u đo lường hiệu quả sử ụng các
hướng tăng tỉ tr ng ngành công nghiệp – x y
nguồn
lực cơ ản: ICOR, năng suất lao động x
ựng và ngành ịch vụ, giảm tỉ tr ng của ngành
hội,
TFP,
HDI, hệ số GINI
nông – l m – thủy sản. Tuy nhi n, thực trạng
- Nh m các chỉ ti u đo lường năng lực cạnh
phát triển inh tế x hội của thành phố Y n Bái
tranh và cải cách thủ tục hành chính: Thể chế; Cơ
trong những năm qua cho thấy tăng trưởng inh
sở hạ tầng; Môi trường inh tế vĩ mô; Sức h e và
tế chủ yếu theo chiều rộng, ở mức há nhưng
giáo ục tiểu h c; Giáo ục đại h c, cao đẳng.
chưa thật vững chắc, chưa đ ng g p được nhiều
cho việc cải thiện an sinh x hội của địa phương
55


Chuyên mục: Kinh tế & Quản lý - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)

- Hệ thống chỉ ti u đo lường tiến ộ và công
ằng x hội: Lao động và thất nghiệp, số lao
động được tạo việc làm, x a đ i giảm nghèo,
những tiến ộ về phúc lợi x hội…
- Chỉ ti u đo lường chất lượng môi trường.


2. Phƣơng pháp nghiên cứu

3. Kết quả nghiên cứu
3.1 Chất lượng tăng trưởng về mặt kinh tế
tại thành phố Yên Bái
Tăng trưởng kinh tế Trong giai đoạn 2014 –
2016 mặc dù tỉnh Yên Bái nói chung, thành phố
Yên Bái nói riêng liên tiếp chịu ảnh hưởng của
thiên tai, dịch bệnh cùng với sự thay đổi các chính
sách kinh tế của nhà nước, đặc biệt là chính sách
thuế,... nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành
phố Yên Bái vẫn đạt mức há, nh qu n giai đoạn
này là 16,59% (cao gấp 1,42 lần của tỉnh Yên
Bái), trong đ nông l m nghiệp, thủy sản tăng nh
quân 11,52%, công nghiệp – xây dựng tăng nh
quân 15,69% và dịch vụ tăng nh qu n 18,54%
(UBND thành phố Yên Bái, 2016). Nếu xét theo
khu vực kinh tế có thể thấy tốc độ tăng của các
khu vực kinh tế của thành phố hông đều trong
giai đoạn 2014 – 2016, cụ thể:

- Phương pháp thống kê mô tả
Sử ụng hệ thống các chỉ ti u thống
để
ph n tích iến động và xu hướng iến động, sự
thay đổi của các chỉ ti u inh tế vĩ mô li n quan
đến tăng trưởng inh tế như: GDP, im ngạch
xuất nhập hẩu, đầu tư phát triển, thu chi ng n
sách…Các số liệu sử ụng trong ph n tích được
tổng hợp từ ni n giám thống , áo cáo KTXH

hàng năm của thành phố Y n Bái, tỉnh Y n Bái.
- Phương pháp thống kê so sánh
D ng để so sánh các chỉ ti u phản ảnh tăng
trưởng và chất lượng tăng trưởng qua các giai
đoạn, các năm, so sánh thực tế với ế hoạch.
Bảng 1: Các chỉ tiêu kinh tế thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 – 2016
2014
2015
2016
Bình quân
Tốc
Tốc độ
Tốc độ
Tốc độ
Chỉ tiêu
Giá trị
Giá trị
Giá trị
độ
Giá trị
tăng
tăng
tăng
(tỷ đồng)
(tỷ đồng)
(tỷ đồng) tăng (tỷ đồng)
(%)
(%)
(%)
(%)

1. Tổng GTSX
10.329,22 18,07 12.201,6 18,12 13.858,02 13,57 12.129,61 16,59
Nông lâm nghiệp,
thủy sản
Công nghiệp –
Xây dựng
Thương mại,
dịch vụ
2. Thu chi NSNN
Tổng thu NSNN
Tổng chi NSNN
3. Kim ngạch
NXK

515,821

9,31

536,29

3,96

650,49

21,29

567,5337

11,52


4.833,32

16,46

6.151,97

27,28

6.357,53

3,34

5780,94

15,69

4.980,08

20,68

5.513,34

10,7

6.850

24,24

5781,14


18,54

582.071
431.267

9,27
(2,5)

581.025
470.340

(0,18)
9,06

660.282
475.025

13,64
1,00

607.793
458.877

7,58
2,52

34,81

21,97


29,58

(15,42)

49,17

66,23

37,85

24,39

Nguồn: Báo cáo tình hình KTXH thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 – 2016

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Giai đoạn 2014 –
2016, cơ cấu ngành kinh tế của thành phố Yên
Bái chuyển dịch theo hướng tích cực theo đúng
hướng tăng tỷ tr ng ngành dịch vụ, giảm tỷ tr ng
ngành nông nghiệp. Năm 2016, tỷ tr ng ngành
công nghiệp giảm từ 46,79% năm 2014 xuống
còn 45,87% năm 2016, tỷ tr ng ngành thương
mại dịch vụ tăng từ 48,21% năm 2014 l n
49,43% năm 2016; tỷ tr ng ngành nông lâm
nghiệp, thủy sản có mức giảm nhẹ từ 4,99% năm
2014 xuống 4,69% năm 2016.
Hoạt động xuất nhập khẩu: Nhằm huyến
hích, hỗ trợ đẩy mạnh xuất khẩu, kim ngạch xuất
khẩu, hoạt động xúc tiến mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm nhất là nông sản, lâm sản rất được
56


thành phố quan tâm. Giá trị kim ngạch XNK bình
qu n giai đoạn 2014 – 2016 là 37,85 triệu USD,
giá trị xuất khẩu nh qu n đạt 23,02 triệu USD.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của thành phố là
chủ yếu là bột đá CaCO3, hàng hóa nhập khẩu
chủ yếu là phân bón, giống phục vụ sản xuất
nông nghiệp
Hoạt động thu chi ngân sách: Đối với hoạt
động thu chi NSNN tr n địa bàn, nhờ phát huy
nội lực của các thành phần kinh tế, tăng cường
đầu tư phát triển thu ng n sách Nhà nước tr n địa
bàn liên tục tăng, mức thu nh qu n giai đoạn
2014 - 2016 đạt 607.793 triệu đồng. Tổng chi
NSNN tr n địa àn hàng năm cũng tăng, mức chi
NSNN nh qu n giai đoạn 2014 - 2016 là


Chuyên mục: Kinh tế & Quản lý - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)

458.877 triệu đồng. Thời gian qua, do thành phố
- Hệ số sử dụng vốn ICOR
động viên mức thu tốt cùng với việc tiết kiệm
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả sử
trong chi ti u, o đ ch nh lệch thu chi của thành
dụng vốn đầu tư của thành phố Yên Bái giai
phố Yên Bái luôn ở số ương (UBND thành phố
đoạn 2014 – 2016 ở mức khá cao, bình quân cả
Yên Bái, 2016).
giai đoạn là 3,78. Chỉ tiêu này cho thấy việc sử

dụng vốn đầu tư của thành phố Yên Bái hiệu quả
3.2 Chất lượng tăng trưởng thông qua hiệu
hơn của tỉnh Yên Bái.
quả sử dụng các nguồn lực cơ bản
Bảng 2: Hệ số ICOR thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 – 2016
Địa phƣơng
2014
2015
2016
Bình quân
Thành phố Yên Bái
3,44
4,16
3,75
3,78
Tỉnh Yên Bái
6,63
4,13
5,51
5,42
Nguồn: Tính toán của tác giả

- Năng suất lao động xã hội
Năng suất lao động xã hội là chỉ tiêu phản
ánh hiệu suất làm việc của lao động, thường đo
bằng tổng sản phẩm trong nước tính bình quân
một lao động trong thời kỳ tham chiếu, thường
là một năm ương lịch. Năng suất lao động xã
hội của thành phố Yên Bái ở mức khá cao và
tăng ần qua các năm, năm 2014 chỉ đạt 78,9

triệu đồng/lao động nhưng năm 2016 đạt 97,91
triệu đồng/lao động (tăng gấp 1,24 lần), bình
quân cả giai đoạn 2014 – 2016 đạt 83,9 triệu
đồng/lao động.
- Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP)
Đ ng g p vào tốc độ tăng trưởng của thành
phố thời gian qua vẫn chủ yếu dựa vào nguồn
lực tài sản và lao động, hàm lượng khoa h c kỹ
thuật, quản lý còn rất hạn chế.
Năm 2016, mức độ đ ng g p của tài sản và
lao động vào tăng trưởng GRDP là 79,34%, mức
độ đ ng g p của các yếu tố tổng hợp TFP chỉ là
20,66%. Tuy nhiên, mức độ đ ng g p của các
yếu tố tổng hợp cao nhất là năm 2014 với tỷ lệ
đ ng g p đạt 47,79%, sau đ giảm dần đến nay.
B nh qu n giai đoạn 2014 – 2016 thì tỷ lệ đ ng
góp của các yếu tố tổng hợp là 29,71%, còn
70,29% đ ng g p từ tài sản và lao động.
- Sự bất b nh đẳng trong phân phối thu nhập
của dân cư
Để đánh giá sự ất nh đẳng trong ph n phối
thu nhập của n cư, người ta sử ụng chỉ ti u
GINI. Từ kết quả nghiên cứu cho thấy hệ số GINI
của thành phố Y n Bái c xu hướng giảm dần
trong giai đoạn 2014 – 2016, từ 0,41732 năm
2014 xuống 0,41508 năm 2016. Điều này cho
thấy thành phố Y n Bái đang c sự bất nh đẳng
hơn trong ph n phối thu thập giữa các tầng lớp
n cư.
- Chỉ số phát triển con người (HDI)

HDI là thước đo tổng hợp về sự phát triển
kinh tế xã hội của một quốc gia hay vùng lãnh thổ
tr n các phương iện thu nhập, tri thức và sức
khoẻ. Kết quả tính toán cho thấy chỉ số HDI

thành phố Y n Bái giai đoạn 2014 – 2016 có xu
hướng tăng ần và ao động trong khoảng từ 0,74
đến 0,75, trong đ cao nhất là năm 2015 c HDI
là 0,75. Kết quả này cho thấy chỉ số phát triển con
người của thành phố Yên Bái ở mức cao.
- Thu nhập b nh quân đầu người
Trong những năm qua, inh tế thành phố Yên
Bái liên tục duy trì mức tăng trưởng cao, o đ
thu nhập bình quân của người n cũng ngày
được nâng lên. Cụ thể, thu nhập bình quân của
người dân thành phố Y n Bái tăng từ 3.100,9
ngh n đồng năm 2014 l n 3.689,5 ngh n đồng
năm 2016. Tuy nhi n, sự chênh lệch về thu nhập
giữa thành thị và nông thôn và chênh lệch giữa
các nhóm thu nhập đang c xu hướng tăng l n.
3.3 Chất lượng tăng trưởng thông qua tiến bộ
và công bằng xã hội
- Lao động và thất nghiệp
Lực lượng lao động trong độ tuổi của thành
phố Yên Bái liên tục tăng trong giai đoạn 2014 –
2016, điều này c đ ng g p quan tr ng vào tốc độ
tăng trưởng kinh tế của thành phố. Năm 2016,
thành phố có 65.349 người trong độ tuổi lao động
(chiếm 64,66% dân số), so với năm 2015 số
người trong độ tuổi lao động tăng 1.782 người.

Trong tổng số lao động của thành phố thì lao
động thành thị vẫn chiếm tỷ tr ng lớn, năm 2016
lao động thành thị chiếm 76,11%. Như vậy, có
thể thấy lực lượng lao động của thành phố Yên
Bái khá dồi dào.
- Số lao động được tạo việc làm
Lao động và việc làm là vấn đề được thành phố
Y n Bái đặc biệt quan tâm, chú tr ng tạo việc làm
tại địa phương ết hợp cung ứng lao động ngoại
tỉnh, giới thiệu việc làm và xuất khẩu lao động,
trong giai đoạn 2014 – 2016 đ giải quyết việc làm
và ổn định việc làm cho 9.226 lao động, bình quân
hàng năm giải quyết việc làm mới cho trên 3.075
lao động. Trong điều kiện sự phát triển KTXH của
thành phố còn gặp nhiều khó hăn, tỷ lệ thất
nghiệp vẫn còn cao thì việc giải quyết được việc
làm cho người lao động thời gian là rất tích cực.
57


Chuyên mục: Kinh tế & Quản lý - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)

- Xóa đói giảm nghèo
Công tác x a đ i giảm nghèo của thành phố
Yên Bái thời gian qua được các cấp chỉnh quyền
thành phố đặc biệt quan tâm. Nhờ thực hiện
đồng bộ các giải pháp, công tác x a đối giảm
nghèo của thành phố thời gian qua đ đạt được
những kết quả tích cực cả về số hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ thoát nghèo và hộ tái nghèo.

Số hộ nghèo giai đoạn 2014 – 2015 giảm rõ
rệt với tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 2,53% năm 2014
xuống còn 1,74% năm 2015. Tuy nhi n năm
2016 số hộ nghèo được xác định theo chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2016 – 2020 nên tỷ lệ
hộ nghèo của thành phố lại tăng l n 4,17%. Điều
này làm cho tỷ lệ hộ nghèo nh qu n giai đoạn
2014 – 2016 là 2,82%. Kết quả tr n c được là
minh chứng cho chất lượng tăng trưởng kinh tế
của thành phố thời gian qua.
- Những tiến bộ về phúc lợi xã hội
Về giáo dục, hệ thống mạng lưới trường, lớp
được củng cố và hoàn thiện, cơ ản đáp ứng nhu cầu
h c tập của nh n n. Đến nay, tr n địa bàn thành
phố có tất cả 49 trường h c, trong đ c 29 trường
đạt chuẩn Quốc gia. Đội ngũ cán ộ quản lý, giáo
vi n, nh n vi n cơ ản đáp ứng yêu cầu nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo. Số CBQL, giáo
viên, nhân viên MN, TH, THCS đạt chuẩn về trình
độ đào tạo trở lên là 100%.
Về y tế, thời gian qua các chương tr nh y tế được
thành phố triển hai, đạt kết quả tốt, hông để xảy ra
dịch bệnh lớn. Chất lượng công tác bảo vệ, chăm
sóc sức kh e nh n n ngày càng được cải thiện và
nâng lên (UBND thành phố Yên Bái, 2016).

3.4. Chất lượng tăng trưởng th ng qu năng
lực cạnh tranh và cải cách thủ tục hành chính
- Công tác nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh PCI năm 2016

Theo kết quả đánh giá chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp huyện, thị xã, thành phố năm 2016 của
tỉnh Yên Bái thì thành phố Yên Bái chỉ đạt 68,10
điểm, xếp thứ 5 trong tổng số 9 đợn vị cấp huyện,
thị xã, thành phố của tỉnh Y n Bái. Đ y là ết quả
khá thấp đối với vị trí trung tâm kinh tế, chính trị
tỉnh Y n Bái như thành phố Yên Bái.
- Công tác cải cách hành chính
Việc đánh giá thực hiện cải cách thủ tục hành
chính được thực hiện thông qua iểm tra tài liệu
iểm chứng và điều tra x hội h c với điểm tối đa
tài liệu iểm chứng: 61/100, điểm tối đa điều tra x
hội h c: 39/100. Theo ết quả đánh giá th UBND
thành phố Y n Bái chỉ đạt 68,19 điểm qua đ chỉ
xếp thứ 6 trong số 9 đơn vị hành chính của tỉnh Y n
Bái (UBND thành phố Yên Bái, 2016).

58

3.5. Chất lượng tăng trưởng th ng qu
lượng m i trường

hất

Trong thời gian qua, thành phố Yên Bái thực
hiện khá nhiều biện pháp để bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi và phòng chống thiên tai
như: Làm tốt công tác thu gom rác thải, vệ sinh
môi trường; đánh giá và quản lý các dự án phát
triển công nghiệp tr n địa àn; tăng cường phòng

chống o lũ, cứu nạn,...
Tuy nhiên, theo Báo cáo hiện trạng môi
trường tỉnh Y n Bái giai đoạn 2014 - 2016 chất
lượng môi trường nước tr n địa bàn thành phố đ
bị ô nhiễm nhẹ, nước thải của thành phố trong
những năm qua chưa được xử lý do thành phố
chưa c hệ thống thu gom xử lý nước thải. Nước
thải mới chỉ được xử lý cục bộ bằng hệ thống bể
tự hoại của các hộ gia đ nh, sau đ thải trực tiếp
ra hệ thống thoát nước chung (UBND thành phố
Yên Bái, 2016).

4. Đánh giá hung về chất lượng tăng
trưởng kinh tế thành phố Yên Bái
Chất lượng tăng trưởng kinh tế thời gian qua của
thành phố Y n Bái đạt được các kết quả gồm: Kinh
tế thành phố giữ được tốc độ tăng trưởng há, cơ
cấu kinh tế có chuyển biến tích cực theo hướng
phát huy các lợi thế của thành phố; năng suất lao
động xã hội đang c xu hướng tăng ần qua các
năm, năng suất các yếu tố tổng hợp ở mức cao;
sự bất nh đẳng trong phân phối thu nhập ngày
càng được cải thiện; chỉ số phát triển con người
duy trì ổn định ở mức cao; thu nhập bình quân
đầu người c xu hướng tăng ần; số lao động
được giải quyết việc làm ổn định hàng năm tăng
dần, tỷ lệ thất nghiệp đang c xu hướng giảm
dần, công tác x a đ i, giảm nghèo và thực hiện
công bằng xã hội đạt được nhiều thành tựu tích
cực; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân

thành phố được cải thiện và nâng lên; sự nghiệp
văn h a, giáo ục, y tế đ được quan t m đầu tư.
Bên cạnh những kết quả đạt được về nâng cao
chất lượng tăng trưởng kinh tế, vẫn còn có
những tồn tại, hạn chế như: tăng trưởng kinh tế
há nhưng chưa thực sự bền vững, sức cạnh
tranh của nhiều sản phẩm hàng hóa còn thấp.
phát triển các lĩnh vực xã hội, công tác đào tạo
nghề gắn với giải quyết việc làm hiệu quả chưa
cao, công tác xã hội hoá giáo dục chưa tạo ra
những nguồn lực tương xứng để thúc đẩy giáo
dục - đào tạo phát triển; cơ sở hạ tầng tuy đ
được quan t m đầu tư, nhưng vẫn còn nhiều hạn
chế, phát triển chưa đồng bộ; bảo vệ môi trường
còn một số hạn chế, hạ tầng môi trường đô thị,
khu công nghiệp phát triển còn chậm; năng lực
cạnh tranh và cải cách thủ tục hành chính còn ở


Chuyên mục: Kinh tế & Quản lý - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)

mức thấp; tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
mới giai đoạn 2016 - 2020 vẫn còn ở mức cao,
chênh lệch thu nhập giữa thành thị và nông thôn, đặc
biệt giữa nhóm thu nhập cao nhất với nhóm thu
nhập thấp nhất vẫn còn khá cao, chỉ số phát triển con
người hông đồng đều giữa các chỉ số tuổi th , giáo
dục và thu nhập bình quân.

5. Một số giải pháp nâng cao chất ƣợng

tăng trƣởng kinh tế thành phố Yên Bái

Tiếp tục đầu tư x y ựng nông thôn mới nhằm
g p phần thay đổi về chất và iện mạo nông thôn
thành phố; chú tr ng công tác giải quyết việc làm,
giảm nghèo, an sinh x hội; phát triển và n ng cao
hiệu quả giáo ục, đào tạo; tăng cường công tác y
tế và chăm s c sức h e nh n n.
- Giải pháp cải thiện chỉ số năng lực cạnh
tranh và chỉ số cải cách thủ tục hành chính: Đẩy
mạnh cải cách hành chính; tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều
hành, giải quyết thủ tục hành chính; Nâng cao
chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông
tin điện tử của thành phố,...

Tr n cơ sở kết quả nghiên cứu ở trên, nhóm tác
giả xin đề xuất một số giải pháp như sau:
- Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tăng
trưởng về mặt kinh tế: Thành phố Yên Bái cần
6. Kết luận
thúc đẩy hơn nữa tăng trưởng kinh tế và chuyển
Trong những năm qua thành phố Y n Bái đ
dịch cơ cấu kinh tế; tăng cường huy động vốn
uy tr được tăng trưởng inh tế há cao, cơ cấu
đầu tư theo hướng giảm tỷ tr ng nguồn vốn từ
inh tế chuyển ịch theo hướng tích cực, đời sống
ngân sách Nhà nước, tăng tỷ tr ng vốn ngoài
vật chất và tinh thần của nh n n thành phố
ng n sách Nhà nước, vốn oanh nghiệp, tư nh n

được cải thiện và n ng l n,... Tuy nhi n tăng
và n cư, Vốn tín ụng và li n oanh, li n ết
trưởng inh tế của thành phố vẫn ựa vào chiều
với n ngoài tỉnh ( ể cả đầu tư nước ngoài);
rộng là chủ yếu, các yếu tố chiều s u chưa được
tăng cường quản lý thu chi ngân sách; phát huy
chú ý hai thác và phát huy; tăng trưởng inh tế
tiềm năng thị trường.
há nhưng chưa thực sự ền vững, sức cạnh tranh
- Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tăng
của nhiều sản phẩm hàng h a còn thấp. Do vậy,
trưởng thông qua hiệu quả các nguồn lực cơ
những năm tới để n ng cao chất lượng tăng
bản: tăng cường ứng dụng khoa h c công nghệ;
trưởng thành phố Y n Bái cần nghi n cứu và t m
phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
ra các iện pháp mới để tăng trưởng, phát triển
nhân lực.
inh tế theo chiều s u.
- Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tăng
trưởng thông qua tiến bộ và công bằng xã hội:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Chi cục Thống thành phố Y n Bái. (2016). Niên giám thống kê 2016.
[2]. Trần Th Đạt. (2011). Tổng quan về chất lượng tăng trưởng và đánh giá về chất lượng tăng trưởng
kinh tế Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế “chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam: Giai
đoạn 2001 - 2010 và định hướng tới năm 2020”. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại h c Kinh tế quốc dân.
[3]. UBND thành phố Y n Bái. (2015). Báo cáo t nh h nh KTXT giai đoạn 2011 – 2015 và Kế
hoạch kinh tế - ã hội giai đoạn 2016 - 2020.
[4]. UBND thành phố Y n Bái. (2016). Báo cáo công tác chỉ đạo, điều hành của UBND thành phố Yên
Bái, kế hoạch phát triển kinh tế - ã hội năm 2015, phương hướng nhiệm vụ năm 2016.

[5]. UBND thành phố Y n Bái. (2016). Đề án phát triển thương mại, dịch vụ thành phố Yên Bái giai
đoạn 2015 – 2020 và định hướng đến năm 2030.
[6]. UBND tỉnh Y n Bái. (2016). Báo cáo t nh h nh KTXH giai đoạn 2011 – 2015, phương hướng nhiệm
vụ năm 2016.
[7]. UBND tỉnh Y n Bái. (2016). Ban hành Bộ chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa
phương tỉnh Yên Bái, Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh Y n Bái.
[8]. Vinod et al. (2000). The Quality of Growth. Published for the World Bank, Oxford University Press.
Thông tin tác giả:
1. Trần Xuân Thủy
- Đơn vị công tác: UBND thành phố Yên Bái
2. Nguyễn Thanh Tú
- Đơn vị công tác: UBND thành phố Yên Bái
3. Nguyễn Ngọc Lý
- Đơn vị công tác: Trường ĐH Kinh tế & QTKD
- Địa chỉ email:

Ngày nhận bài: 25/12/2017
Ngày nhận bản sửa: 29/12/2017
Ngày duyệt đăng: 15/01/2018

59



×