Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng Thuế Tax - Chương 1: Những vấn đề chung về thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.11 KB, 5 trang )

Tài liệu học tập

BÀI GIẢNG MÔN:

• Slide bài giảng
• Sách bài tập
• Giáo trình Thuế 1 – NXB Lao ộng,
trường ĐH Kinh tế, Xuất bản năm 2012.

THUẾ
TAX

Chương 1:

Bạn thích hay ghét thuế, và tại sao?
Thuế có phải là gánh nặng cho
người dân ?

Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên sẽ:
P Nhận biết được vai trò của thuế trong quản lý
điều hành đất nước.
P Khái quát về hệ thống thuế tại Việt Nam.

Cấu trúc bài giảng
1. Những hiểu biết chung về thuế
2. Phân loại thuế
3. Các yếu tố cấu thành một sắc
thuế



1. Những hiểu biết chung về thuế
• Triều đại phong kiến:
- Thuế khóa đã trở thành gánh nặng
- Lợi ích từ thuế phần lớn dành do giai cấp
thống trị.
- Hình thành quan điểm xã hội có cái nhìn
khá nặng nề và thiếu thiện cảm về thuế.

1.1.KHÁI NIỆM THUẾ

Không
hoàn trả
trực tiếp

Vì toàn
xã hội

1. Những hiểu biết chung về thuế
• Muốn thay đổi quan điểm này cần:
- Hoàn thiện hệ thống thuế
- Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi tiêu
công
- Mang lại lợi ích thiết thực cho từng cá
nhân nói riêng và xã hội nói chung .

Lưu ý

Bắt buộc
Thuế


Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các
pháp nhân và thể nhân cho Nhà nước theo mức
độ và thời hạn được pháp luật quy định, không
mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử
dụng cho mục đích chung toàn xã hội.

1. Những hiểu biết chung về thuế
1.2.Đặc điểm thuế

v Thuế chỉ được sử dụng phục vụ cho lợi ích
chung của xã hội chứ không vì quyền lợi của
bất cứ một người nộp thuế nào.
v Khi nộp thuế người nộp không được quyền
đòi hỏi sự hoàn trả trực tiếp bất kỳ một hàng
hóa, dịch vụ nào từ phía Nhà nước để phục vụ
cho lợi ích riêng tư của người nộp thuế.

1. Những hiểu biết chung về thuế
1.3. Bản chất thuế
Thuế thể hiện quan hệ Kinh tế giữa nhà nước

Không mang tính chất
hoàn trả trực tiếp

Gắn liền với
quyền lực Nhà nước

THUẾ
THUẾ


và các tổ chức cá nhân trong xã hội:
Nhà nước – bằng quyền lực của mình – tham
gia tái phân phối tổng sản phẩm quốc nội

Bắt buộc phải nộp
cho nhà nước

nhằm tạo lập quỹ ngân sách nhà nước để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.


1.4. Chức năng, vai trò của thuế

1.4.1. Huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước

1.4. Chức năng, vai trò của thuế
1.4.2. Điều tiết vĩ mơ nền kinh tế
• Điều chỉnh chu kỳ nền kinh tế: miễn giảm
thuế…
• Góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý
• Điều chỉnh tích luỹ tư bản
• Thuế góp phần bảo hộ nền sản xuất trong
nước.

1.4. Chức năng, vai trò của thuế (tt)
1.4.3. Điều hồ thu nhập, thực hiện cơng bằng XH
• Thuế là cơng cụ ể NN can thiệp vào q trình
phân phối TN, của cải XH, hạn chế sự chênh lệch
lớn về mức sống, về TN giữa các tầng lớp dân cư
trong XH.


• Điều hồ TN giữa các tầng lớp dân cư có thể
được thực hiện thơng qua các sắc thuế trực thu

2. Phân loại thuế
2.1. Phân loại theo phương thức đánh thuế
2.2. Phân loại theo cơ sở tính thuế
2.3. Phân loại theo mức thuế
2.4. Phân loại theo chế i ộ phân cấp và
điều hành ngân sách

• Ngồi ra việc điều hồ thu nhập, , ịnh hướng tiêu
dùng còn có thể được thực hiện một phần thơng
qua các sắc thuế gián thu.

2. PHÂN LOẠI THUẾ
2.1. Phân loại theo phương thức huy động
+ Thuế gián thu: Là những loại thuế đánh vào giá

trò hàng hoá khi lưu chuyển trên thò trường, loại
thuế này người trực tiếp nộp thuế chưa hẳn là
người gánh chòu thuế.
+ Thuế trực thu: là những loại thuế thu trực tiếp
vào các thể nhân và pháp nhân khi có thu nhập
được qui đònh nộp thuế. Đây là loại thuế mà
người nộp thuế và người gánh chòu thuế là
một

Sự khác biệt:
Thuế gián thu

Thuế trực thu
Đối tượng nộp thuế không
Đối tượng nộp thuế
là người gánh chòu thuế
là người gánh chòu thuế
Chủ yếu đánh vào hàng hóa, Chủ yếu đánh vào
dòch vụ ở khâu tiêu thụ.
thu nhập.
Ít gây phản ứng đối với
Gây nhiều phản ứng
người nộp thuế
hơn.
Khoản thu ổn đònh
Khoản thu ít ổn đònh
Khoản thu không công bằng Khoản thu công bằng


2. PHAN LOAẽI THUE
2.2. Phõn loi theo c s tớnh thu:
Thu thu nhp
C s ềỏnh thu l thu nhp kim c
( TNDN,TNCN)
Thu tiờu dựng
C s gỏnh thu l phn thu nhp ca t
chc, cỏ nhõn c mang ra tiờu dựng trong
hin ti ( thu DT, GTGT, TTB)
Thu ti sn
C s i ỏnh thu l giỏ tr ti sn: Ti sn
ti chớnh, Ti sn c nh,Ti sn vụ hỡnh nh
nhón hiu hng hoỏ, bớ quyt k thut... ( thu

Nh ht)

2. Phõn loi thu
2.4. Phõn loi theo ch phõn cp v i u
hnh ngõn sỏch

2 . Phõn loi thu
2.3. Phõn loi theo mc thu
Thu hỏnh theo t l %
Thu sut ly tin
Thu sut ly thoỏi
Thu t l c nh
Thu ỏnh trờn mc tuyt i
n nh mt s thu bng tin trờn mt n
v tớnh thu nh trng lng, khi lng,
din tớch, n v sn phm

3. CC YU T CU THNH
MT SC THU

Thu trung ng

3.1. Tờn gi

c Nh nc ban hnh lut phỏp v thu
trong phm vi ton quc.

3.2. Ngi np thu

Thu . a phng


3.3. i tng chu thu

Thu trong phm vi lónh th vựng hoc a
phng v NSNN a phng hng

3.4. Cn c tớnh thu

3.1. Tờn gi

3.5. u ói thu

3.2. Ngi np thu
Xỏc nh ch th cú ngha v phi np thu

Phn ỏnh ni dung chớnh ca tng loi thu v
phõn bit vi nhng loi thu khỏc
Thng t tờn sc thu theo si tng ỏnh
thu (TNDN, TNCN...), theo tng mt hng
(thu ru, thu thuc lỏ) hoc theo ni dung
(thu tiờu th c bit, thu xut khu, thu
nhp khu)

Ngi np thu theo quy onh ca phỏp lut
v thu l th nhõn hoc phỏp nhõn cú trỏch
nhim trc tip np thu cho Nh nc.
Phõn bit ngi np thu v ngi chu
thu.



3.3. Đối tượng chịu thuế
• Đối tượng chịu thuế là ối tượng được
đưa ra để ánh thuế
• Mỗi một sắc thuế có ối tượng chịu
thuế riêng: VD : HH, DV, Thu nhập…
• Đối tượng chịu thuế thường được tính
theo đơn vị giá trị hoặc theo đơn vị vật


3.5.Các loại thuế suất
+ Thuế suất tỷ lệ cố đònh: Là mức thuế suất
được qui đònh bằng tỷ lệ % tính trên căn cứ
tính thuế.
+ Thuế suất lũy tiến: Là loại thuế suất qui
đònh theo tỷ lệ % và tăng dần theo sự gia
tăng của căn cứ tính thuế.
Thuế suấùt lũy tiến có hai loại cơ bản:
* Thuế suất lũy tiến từng phần
* Thuế suất lũy tiến toàn phần.

CÂU HỎI
P Nếu như bạn phát hiện hành vi trốn thuế.
Các bạn có tố cáo khơng ?
P Có 2 TH sảy ra :
• Sẽ có tiền thưởng
• Khơng có tiền thưởng

3.4. Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế . ối với một sắc thuế là cơ sở
tính thuế và thuế suất

Cơ sở tính thuế:
Cơ sở tính thuế là số lượng đơn vị (theo giá trị
hoặc theo đơn vị vật lý) của đối tượng chịu
thuế Mỗi sắc thuế có một cơ sở tính thuế riêng
Mức thuế :
- Mức thuế thể hiện mức độ i ộng viên của NN
trên một đơn vị so với cơ sở tính thuế và được
biểu hiện dưới hình thức thuế suất hay định suất
thuế.
- Ngun tắc xây dựng thuế suất: phù hợp với khả
năng thu thuế; ĐB nguồn lực cho NSNN và
PTSXKD

3.6. Ưu đãi thuế
Mục đích khuyến khích phát triển sản xuất,
thu hút đầu tư, chuyển dịch cơ cấu KT...
• Ưu đãi về thuế suất: Áp dụng thuế suất thấp
hơn trong thời gian nhất định với lĩnh vực,
ngành nghề hoặc địa bàn đầu tư
• Ưu đãi về miễn thuế, giảm thuế :
Miễn, giảm thuế cho tồn bộ TN hoặc phần
TN cần khuyến khích



×