Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bài giảng môn Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 6: Chỉ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.43 KB, 41 trang )

n tố cấu thành.
 + Các bước phân tích:
B1 : Lập HTCS
Cụ thể :  
­ XĐ mối liên hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các 
nhân tố ảnh hưởng.
­  Xây dựng các chỉ số của các chỉ tiêu.

30


B2: Dùng số liệu tính các chỉ số trong HTCS, chỉ ra % 
tăng (giảm) của mỗi chỉ số.
B3: Tính các lượng tăng (giảm) tuyệt đối 

B4 : Tính các lượng tăng (giảm) tương đối.
B5 : KL
­ Về sự biến động của chỉ tiêu tổng hợp
­ Về sự biến động của từng chỉ tiêu nhân tố và ảnh 
hưởng của nó đến chỉ tiêu tổng hợp.
31


VD : Sử dụng số liệu VD1 : Phân tích biến động của :
­ Giá trị tiêu thụ mặt hàng A do ảnh hưởng của các nhân tố
­ Tổng giá trị tiêu thụ của cả 2 mặt hàng do ảnh hưởng của các 
nhân tố bằng HTCS
A ­   Phân tích biến động của giá trị tiêu thụ mặt hàng A do 
ảnh hưởng của các nhân tố
     Giá trị tiêu thụ MH A = Giá bán MH A x Lượng tiêu thu MH A
pqA



=

pA

x

qA

ipq

=

ip

x

iq

20700
23
x
20000
20
103,5%
115% x
( 3,5%) ; ( 15%) ;

900
1000

90%
( 10%)
32


+ Các lượng tăng (giảm) tuyệt đối
           pq     =            pq(p)        +        pq (q)
 p1q1 ­ p0q0    =  ( p1q1 ­   p0q1)   +  (p0q1 ­  p0q0)
      700         =   (23­20)*900    +  (900­1000)*20  (1000đ)
      700         =         2700           +    (­2000)           (1000đ) 

+ Các lượng tăng (giảm) tương đối

+ KL

% pq

% pq (p)

% pq (q )

pq
p0q 0

pq(p)
p0q 0

pq (q)
p 0q 0


700
20 000

2700
20 000

( 2000)
20 000

3,5%

13,5%

( 10%)
33


B – Phân tích biến động tổng giá trị tiêu thụ của cả 2 mặt hàng do ảnh 
hưởng của các nhân tố bằng HTCS

•      Tổng giá trị XK = Tổng (giá XK x KL XK)
→               Ipq          =       Ip         x         Iq

p 1q 1

p 1q 1

p 0q 0

p 0q1


x

p 0q1
p 0q 0

47100
50000

47 100
51 000
x
51 000
50 000

94,2%

92,35% x 102%

( 5,8%); ( 7,65%); ( 2%)
34


+ Các lượng tăng (giảm) tuyệt đối
           pq        =            pq(p)        +       

pq (q)

∑p1q1 ­ ∑p0q0 = (∑p1q1 ­ ∑p0q1) +  (∑p0q1 ­ ∑p0q0)
      ­ 2900       =        ­ 3900         +         1000        (USD)

+ Các lượng tăng (giảm) tương đối

2900
3900
1000
50 000 50 000 50 000
5,8%
7,8%
2%

+ KL
35


VD3 : Có số liệu sau
SP

Chi phí sản xuất kỳ
nghiên cứu (1000đ)

A
B
C
D

180 000
75 600
540 000
47 500


Giá thành đơn vị sp (đ)
Kỳ gốc
Kỳ n/c
4000
6000
7500
5000

3600
6300
6000
4750

Cho biết thêm tổng chi phí sx (chung cả 4 sp) kỳ 
gốc là 820 000 (nghìn đồng)
a/ Tính chỉ số giá thành từng loại sản phẩm
b/ Phân  tích sự biến động của tổng chi phí sx do 
ảnh hưởng của giá thành và sản lượng bằng 
HTCS 

36


4 ­ Vận dụng HTCS phân tích biến động của chỉ tiêu bình 
quân
(HTCS của chỉ tiêu bình quân)

­ Chỉ số của chỉ tiêu bình quân

Ix


x1
x0

x1f1
f1
x 0f 0
f0
37


• Các chỉ số nhân tố:
­ Chỉ số cấu thành cố định : Nêu lên biến động của 

chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng biến động của 
bản thân tiêu thức nghiên cứu, khi đó kết cấu của 
tổng thể được coi như không đổi và thường được 
cố định ở kỳ nghiên cứu.

Ix

x1f1
f1
x 0 f1

x1
x 01

f1
38



­ Chỉ số ảnh hưởng kết cấu : nêu lên biến động của 
chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng biến động kết 
cấu của tổng thể nghiên cứu, khi đó bản thân tiêu 
thức nghiên cứu được coi như không đổi và 
thường được cố định ở kỳ gốc.

If /

f

x 0 f1
f1
x 0f 0
f0

x 01
x0

39


• HTCS của chỉ tiêu bình quân

Ix

x1f1
f1
x 0f 0

f0

x1f1
f1
x
x 0 f1
f1

x1
x0

x1
x
x 01

x 0 f1
f1
x 0f 0
f0
x 01
x0

40


• VD: Có số liệu về giá thành và sản lượng của 
một loại sản phẩm tại 1 XN như sau:
Phân 
Kỳ gốc
xưởng Giá thành

Sản 
(1000đ/c) lượng 
(chiếc)
A
100
2000
B
105
3500
C
110
4500

Kỳ nghiên cứu
Giá thành
Sản 
(1000đ/c) lượng 
(chiếc)
95
6000
100
4000
105
2000

Phân tích sự biến động của giá thành bình quân 

41




×