Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Bài giảng học phần Kinh tế vĩ mô 2: Chương 5 - Đại học Thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 43 trang )

D

M
_T

TM
H

CHƢƠNG 5
NỀN KINH TẾ MỞ TRONG DÀI HẠN

U


NỘI DUNG CHƢƠNG 5

M
_T

TM
H

D

5.1. Luồng chu chuyển hàng hóa, dịch vụ và vốn quốc tế
5.1.1. Xuất khẩu ròng
5.1.2. Đầu tư nước ngoài ròng và cán cân thương mại
5.2. Tiết kiệm và đầu tƣ trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa
5.2.1. Mô hình tiết kiệm – đầu tư trong nền kinh tế nhỏ, mở.
5.2.2. Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô tới CCTM
5.3. Tỷ giá hối đoái


5.3.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và thực tế
5.3.2. Tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng
5.3.3. Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô tới tỷ giá hối
đoái

U


Tài liệu đọc

TM
H

D

1. N.Gregory Mankiw - Kinh tế vĩ mô -. NXB Thống kê. Hà Nội

(Chương 7 – Nền kinh tế mở)
2. Vũ Kim Dung, Nguyễn Văn Công – Giáo trình Kinh tế học
tập II – NXB ĐH KTQD. Hà Nội.

M
_T

(Chương – 27 Cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái)

U


5.1. LUỒNG CHO CHUYỂN HÀNG HÓA

VÀ VỐN QUỐC TẾ

D

Luồng chu chuyển hàng hóa quốc tế

TM
H

– Xuất khẩu (EX): Luồng hàng hóa di chuyển ra khỏi QG
– Nhập khẩu (IM): Luồng hàng hóa di chuyển vào QG
– Xuất khẩu ròng (NX): NX = EX – IM

M
_T
U


NX và mối quan hệ giữa sản lượng - chi tiêu trong nước

=>

TM
H

D

Y = C + I + G + NX

NX = Y – (C + I + G )

Sản lượng

Chi tiêu
trong nước

M
_T

Xuất khẩu
ròng

U

Xuất khẩu ròng là phần chênh lệch giữa sản lượng và
chi tiêu trong nước


NX và mối quan hệ giữa sản lượng - chi tiêu trong nước

TM
H

D

NX = EX – IM = Y – (C + I + G )
Quy mô của xuất khẩu ròng (NX) phụ thuộc vào chênh lệch
giữa tổng sản lượng (Y) và tổng chi tiêu trong nước (C + I +
G):

M

_T

– Nếu sản lượng > chi tiêu trong nước thì Xuất khẩu >
nhập khẩu => QG có xuất khẩu ròng dương (thặng dư
thương mại).

U

– Nếu sản lượng < chi tiêu trong nước thì Xuất khẩu <
nhập khẩu => QG có xuất khẩu ròng âm (thâm hụt
thương mại)


Luồng chu chuyển vốn quốc tế

D

• Nền kinh tế mở: Tiết kiệm có thể sử dụng để cho vay trong nước

TM
H

hoặc cho nước ngoài vay. Các DN trong nước có thể vay trong
nước hoặc vay nước ngoài.
Vì vậy S ≠ I.

M
_T

• Các khoản cho vay, đi vay quốc tế được gọi là “luồng chu chuyển

vốn quốc tế”

U


Luồng chu chuyển vốn quốc tế

TM
H

D

• Đầu tư nước ngoài: là hoạt động đầu tư mua tài sản tài chính
hoặc tài sản hiện vật và do vậy nhà đầu tư sở hữu một phần vốn
của các công ty ở nước ngoài.
• Đầu tư nước ngoài ròng

hoặc:

M
_T

= chênh lệch giữa vốn trong nước đầu tư ra nước ngoài và vốn
nước ngoài đầu tư vào trong nước.

U

= chênh lệch giữa tiết kiệm (S) và đầu tư (I) trong nước.



Luồng chu chuyển vốn quốc tế

D

Đầu tư nước ngoài ròng = S – I

TM
H

– Khi S > I, => quốc gia là người cho vay ròng
– Khi S < I, => quốc gia là người đi vay ròng

M
_T
U


Mối liên hệ giữa cán cân thương mại
và đầu tư nước ngoài ròng

=>

=>

(Y – C – G ) = NX + I

TM
H

=>


D

Xuất phát từ đồng nhất thức: Y = C + I + G + NX
S

= NX + I

S – I = NX

Vì vậy,

M
_T

Đầu tƣ nƣớc ngoài ròng = Xuất khẩu ròng

U

một quốc gia có thâm hụt thương mại càng lớn (NX < 0) thì
sẽ có mức tiết kiệm trong mối tương quan với đầu tư càng
nhỏ (S < I ), và sẽ là người vay ròng trên thị trường vốn
quốc tế.


TIẾT KIỆM – ĐẦU TƢ
TRONG NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA

D


Giả thiết

TM
H

– Nền kinh tế mở, nước nhỏ.
– Dòng vốn quốc tế lưu chuyển hoàn hảo

M
_T

– Các loại trái phiếu trong nước và nước ngoài có thể thay
thế hoàn hảo cho nhau
r = r*

U


Mô hình tiết kiệm – đầu tư trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa

Ta có:

TM
H

D

Để xây dựng mô hình cho nền kinh tế nhỏ, mở cửa ta vẫn
giữ nguyên những giả thiết của Chương 4, kết hợp với điều
kiện r = r*


Y

– Tiêu dùng:

C

C (Y

– Đầu tư:

I

I (r )

F (K , L )

G

T)

U

– Các biến ngoại sinh:

Y

M
_T


– Sản lượng:

G, T

T


Tiết kiệm trong nền kinh tế mở
(Nguồn cung vốn trong dài hạn)

D

r

S

Y

C (Y

T) G

M
_T

TM
H

Tiết kiệm quốc gia không
phụ thuộc vào lãi suất


…. phụ thuộc vào chính
sách tài khóa

U

S

S, I


Đầu tư: Nhu cầu về vốn

TM
H

D

r

Mức lãi suất của thế giới (r*) là
biến ngoại sinh

M
_T

r*

…xác định mức đầu tư
của quốc gia là I(r*)


I (r* )

U

I (r )

S, I


Tiết kiệm, đầu tư và đầu tư nước ngoài ròng

D

r

TM
H

Chênh lệch giữa
tiết kiệm và đầu tư
xác định đầu tư
nước ngoài ròng.

Đầu tư nước
ngoài ròng

r*

M

_T

rc

U

I1

S

I (r )

S, I


Tiết kiệm, đầu tư và xuất khẩu ròng

D

S

TM
H

NX = S – I(r*)

r
NX

r*


M
_T

rc

I1

I (r )

S, I

U
Cán cân thương mại được quy định bởi mức chênh lệch
giữa tiết kiệm và đầu tư tại mức lãi suất thế giới


Nhận xét

D

Trong nền kinh tế đóng: lãi suất điều chỉnh để đảm bảo sự cân

TM
H

bằng giữa tiết kiệm và đầu tư

Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa: Tiết kiệm không luôn luôn bằng


M
_T

đầu tư: tiết kiệm phụ thuộc vào chính sách tài khóa, đầu tư
phụ thuộc vào lãi suất thế giới.

U


TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VĨ MÔ ĐẾN
CÁN CÂN THƢƠNG MẠI

D

1. Chính sách tài khóa trong nước

TM
H

2. Chính sách tài khóa của nước ngoài
3. Sự gia tăng trong nhu cầu đầu tư

M
_T
U


Tác động của chính sách tài khóa trong nước
đến cán cân thương mại


r

TM
H

D

Điều gì xảy ra với NX
nếu chính phủ tăng G
hoặc giảm T?

NX2
NX1

M
_T

Tiết kiệm trong nước
giảm.

r

*
1

S2 S1

I (r )

S, I


U

I1

Chênh lệch giữa tiết
kiệm và đầu tư giảm

Kết quả:

NX

I

0

S

0


Câu hỏi

D

Nhận xét về mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách của chính phủ

TM
H


và thâm hụt thương mại?

M
_T
U


Tác động của chính sách tài khóa của nước ngoài
đến cán cân thương mại
r

S1

NX2

r2*

TM
H

D

Điều gì xảy ra với NX
nếu chính phủ nước
ngoài tăng G?

NX1

r1*


Tiết kiệm thế giới giảm.

I (r 2* )

S, I

I (r1* )

U

Đầu tư trong nước
giảm, (tiết kiệm trong
nước không đổi)

M
_T

Lãi suất thế giới tăng

I (r )

Kết quả:

I

NX

0
I


0


Tác động của sự gia tăng trong nhu cầu đầu tư
S

TM
H

D

Sử dụng mô hình để
xác định tác động của
tăng cầu đầu tư trong
nước đối với NX, S,
I?

r

r*

M
_T

NX1

U

I1


I (r )1

S, I


Tác động của sự gia tăng trong nhu cầu đầu tư

D

S

TM
H

Kết quả:
I > 0,
S = 0,
Đầu tư nước
ngoài ròng NX
giảm bằng I

r

NX2

r*

M
_T


NX1

U

I1

I2

I (r )2

I (r )1

S, I


Nhận xét

TM
H

D

Có thể xác định ảnh hưởng của chính sách kinh tế đến cán cân
thương mại thông qua phân tích ảnh hưởng của chúng đến tiết
kiệm và đầu tư:

 Những chính sách làm tăng đầu tư hay giảm tiết kiệm có xu

M
_T


hướng làm giảm cán cân thương mại.

 Những chính sách làm giảm đầu tư hay tăng tiết kiệm có xu

U

hướng làm tăng cán cân thương mại.


TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. Khái niệm:

D

M
_T

TM
H

* Tỷ giá hối đoái danh nghĩa: Là giá tương đối giữa hai đồng
tiền của 2 nước
Ký hiệu: e = tỷ giá của nội tệ
E = tỷ giá của ngoại tệ
* Tỷ giá hối đoái thực: Là giá tương đối của hàng hóa giữa hai
nước
Ký hiệu: ε = tỷ giá hối đoái thực,
phản ánh giá cả của hàng hóa trong nước tính theo hàng
hóa nước ngoài


U


×