Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Định giá nhãn hiệu để xác định mức phí li-xăng trong các giao dịch chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.83 KB, 13 trang )

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi

c u Chí h s ch v Qu

T p 33 S 3 (2017) 27-39

Đị h gi hã hiệu để x c đị h m c phí i-xă g
tro g c c giao dịch chuyể quyề sử dụ g hã hiệu
Ho g La Phươ g*
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN, 336 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam
Nh
g y 07 th g 8 ăm 2017
Chỉ h sửa g y 14 tháng 9 ăm 2017; Chấp h đă g g y 28 th g 9 ăm 2017

Tóm tắt: Chuyể quyề sử dụ g hã hiệu ( i-xă g hã hiệu) đa g phươ g th c được sử dụ g
rộ g rãi bởi hiệu qu ki h tế của ó. Kh c chuyể quyề sử dụ g c c t i s hữu hì h khi i-xă g
hã hiệu thì tro g cù g một thời điểm hiều chủ thể kh c hau ở c c ã h thổ kh c hau đều có
thể sử dụ g được oại t i s vô hì h
hã hiệu. Tại Việt Nam gi của hã hiệu được i-xă g
cũ g hư phươ g th c tha h to phí i-xă g hiệ ay rất đa dạ g bởi chưa có một quy đị h ph p
u t cụ thể o để đị h hướ g cho c c b x c đị h m c phí i-xă g tro g c c hợp đồ g i-xă g
hã hiệu cho phù hợp. Do một oại giao dịch dâ sự
việc x c đị h m c phí i-xă g tro g
c c giao dịch i-xă g hã hiệu phụ thuộc v o chí của c c b . Do đó xuất ph t thực tiễ để c c
b tham gia tho thu
i-xă g hã hiệu đị h gi được hã hiệu để x c đị h m c phí i-xă g
hợp thì cầ đòi hỏi ă g ực của c c b tham gia tho thu v cũ g cầ có một hệ th g ph p
u t quy đị h cụ thể v rõ r g hơ về guy tắc phươ g ph p v ti u chí về đị h gi hã hiệu
tro g c c giao dịch i-xă g hã hiệu.
Từ khóa: Đị h gi , hã hiệu, phí li-xă g, chuyể quyề sử dụ g.


1. Dẫn nhập

hiệu-một đ i tượ g của quyề SHTT do đặc
tính vô hình của chú g m tro g cù g một thời
điểm chủ sở hữu có thể chuyể quyề sử dụ g
cho hiều gười sử dụ g. Như v y tro g cù g
một thời điểm c chủ sở hữu v hữ g gười
được chủ sở hữu cho phép đều có thể sử dụ g
hã hiệu. Ngo i ra hữ g gười được chủ sở
hữu cho phép có thể tiếp tục chuyể giao tiếp
cho một hoặc hữ g b th ba kh c sử dụ g
hã hiệu.
Chuyể quyề sử dụ g hã hiệu (cò gọi
là “li-xăng nhãn hiệu”) việc chủ sở hữu hã
hiệu (b
i-xă g) cho phép c hâ tổ ch c
kh c (b
h
i-xă g) sử dụ g hã hiệu của
mì h tro g một kho g thời gia hất đị h v
tro g một phạm vi hất đị h. Khi i-xă g hã
hiệu chủ sở hữu hã hiệu sẽ thu về một kho

L một tro g c c đ i tượ g của quyề sở
hữu trí tuệ (SHTT) hã hiệu
đ i tượ g
được c c doa h ghiệp chú trọ g tro g việc b o
hộ v khai th c để tạo ra ợi hu . Một tro g
hữ g phươ g th c khai th c gi trị ki h tế của
hã hiệu tỏ ra hiệu qu hất đó chí h việc

chuyể quyề sử dụ g hã hiệu. Kh c với việc
chuyể quyề sử dụ g c c t i s hữu hì h tại
một thời điểm chủ sở hữu của t i s hữu hì h
chỉ có thể chuyể quyề sử dụ g t i s hữu
hì h đó cho một chủ thể kh c thì đ i với hã

_______


ĐT.: 84-902585389.
Email:
/>
27


28

H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

tiề (phí i-xă g) hoặc một ợi ích v t chất kh c
m khô g cầ ph i trực tiếp sử dụ g hã hiệu.
Trước khi chí h th c bước v o một cuộc
thươ g ượ g để i-xă g hã hiệu thì b
li-xă g v b
h
i-xă g
có hữ g sự
chỉ dẫ t t về gi trị của hã hiệu được
li-xă g. Mục đích của việc đị h gi hã hiệu
trong li-xă g hã hiệu để c c b có thể tiế

tới việc tho thu về kho phí i-xă g [1]. Về
b chất tho thu của hai b về m c phí
li-xă g tro g hợp đồ g i-xă g hã hiệu một
oại giao dịch dâ sự v ph p u t ph i tô trọ g
chí của c c b tham gia giao dịch dâ sự1.
Do đó việc đưa ra c c phươ g ph p đị h gi
chỉ ma g tí h chất chỉ dẫ khô g ph i đưa
ra hữ g quy tắc bắt buộc để c c b ph i p
dụ g khi đị h gi hã hiệu hằm mục đích
đưa ra m c phí i-xă g tro g c c giao dịch
li-xă g hã hiệu.
Nhã hiệu
một đ i tượ g sở hữu cô g
ghiệp (SHCN)
c c ội du g của hợp đồ g
sử dụ g hã hiệu (cò gọi
“hợp đồng
li-xăng nhãn hiệu”) ph i có c c ội du g quy
đị h tại Điều 144 của Lu t SHTT tro g đó điểm
e kho 1 quy đị h ội du g bắt buộc ph i có
tro g hợp đồ g i-xă g c c đ i tượ g của quyề
SHCN ói chu g v hợp đồ g i-xă g hã
hiệu ói ri g
“giá chuyển giao quyền sử
dụng". Tuy hi
tro g Lu t SHTT cũ g hư
c c vă b hướ g dẫ thi h h Lu t SHTT
khô g có quy đị h o về m c gi trầ hay gi
sàn trong các tho thu
i-xă g hã hiệu do

đó c c b có thể tự do tho thu về m c phí
li-xă g v miễ
hợp đồ g i-xă g có ghi h
tho thu về gi để đ p g điều kiệ để được
đă g k tại Cục SHTT. Như v y về tr
thuyết m c gi của hợp đồ g i-xă g có thể
bằ g 0 hay một gi trị bất kỳ ma g
ghĩa
tượ g trư g hư 1 USD hoặc 1 đồ g.
Việc ghi c u vấ đề đị h gi hã hiệu
để x c đị h m c phí i-xă g tro g c c giao dịch
li-xă g hã hiệu cũ g đã được qua tâm thể
hiệ tro g c c ghi c u tro g ước v goài
ước. Có thể kể tới c c t c phẩm ti u biểu sau:

_______
1

Điều 116 Bộ u t dâ sự 2015.

3 (2017) 27-39

(1) C c ghi c u tro g ước
Trầ Nam Lo g (2010) Nghi c u
u
v thực tiễ hằm xây dự g phươ g ph p đị h
gi hã hiệu p dụ g tro g giai đoạ cô g
ghiệp ho hiệ đại ho tại Việt Nam Đề t i
cấp cơ sở của Việ Khoa học Sở hữu trí tuệ.
Đo Vă Trườ g (2009) Tuyển t p các

phương pháp thẩm định giá trị tài sản, Nhà
xuất b Khoa học v Kỹ thu t.
Đ o Mi h Đ c (2006) Một s vấn đề về
định giá nhãn hiệu Tạp chí Khoa học ph p
s 11-12/2006
Phạm Hồ g Quất (2009) Tổng quan tình
hình định giá qu c tế về nhãn hiệu Hội th o
“C c quy đị h ph p u t v thực tiễ đị h gi
t i s trí tuệ tro g c c doa h ghiệp phục vụ
cổ phầ ho v gi i quyết tra h chấp”.
(2) C c ghi c u go i ước
Scott D. Phillips (2006), Determination of
Royalty
rates
for
Trademarks/Brands,
Lice si g I dustry Mercha disers’ Associatio
Advanced Licensing Seminar.
John E. Elmore (2015), The Valuation of
Trademark Related Intangible Property,
Intangible Property Transfer Price Insights.
Tim Heberden (2011), Intellectual Property
Valuation and Royalty Determination, Chapter
4 of “I ter atio a Lice si g a d Tech o ogy
Tra sfer: Practice a d the aw” edited by Adam
Liberman, Peter Chrocziel and Russell Levine,
Nh xuất b Wo ters Ku wer Law & Busi ess.
Gordon V. Smith, Susan M. Richey (2013),
Trademark Valuation Nh xuất b Wi ey.
Robert W. Gomulkiewicz, Xuan – Thao

Nguyen, Danielle M. Conway (2011),
Licensing Intellectual Property: Law and
Application, Nh xuất b
Wo ters K uwer
Second Edition.
Micheal J. Freno (2007), Trademark
Valuation: Preserving Brand Equity, The
Trademark Reporter
Neil J. Wilkof và Daniel Burkitt (2005),
Trademark licensing, NXB Sweet & Maxell
Ltd.,


H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

Russell L. Parr (2007), Royalty rates for
licensing Intellectual Property, NXB John
Wiley & Sons, Inc.
C c ghi c u tro g ước mới chỉ dừ g ại
ở việc đưa ra c c phươ g ph p đị h gi hã
hiệu m cò ít đề c p đế việc đị h gi hã
hiệu để x c đị h m c phí i-xă g tro g c c giao
dịch li-xă g hã hiệu. C c cô g trì h ghi
c u ước go i đã đề c p tới c c khía cạ h
kh c hau về i-xă g hã hiệu c c phươ g
ph p đị h gi hã hiệu để x c đị h m c phí
li-xă g. Đây
hữ g tham kh o rất có gi trị
để p dụ g cho thực tiễ đị h gi hã hiệu
tro g c c giao dịch i-xă g hã hiệu của Việt

Nam.
2. Thực tiễn định giá nhãn hiệu trong hợp
đồng li-xăng nhãn hiệu tại Việt Nam hiện nay
Sau khi Lu t SHTT ra đời v o ăm 2005
theo th g k của Cục SHTT thì s hã hiệu
được i-xă g v được đă g k tại Cục SHTT
tro g vò g 10 ăm từ ăm 2006 đế ăm 2016
8375 hã hiệu [2]. Tro g đó gi của c c
hã hiệu được i-xă g cũ g hư c c phươ g
th c tha h to rất đa dạ g. Có thể kể tới c c
phươ g th c tha h to thô g dụ g hư sau:
2.1. Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm doanh thu,
giá bán sản phẩm
Phí li-xă g được tha h to theo tỷ ệ phầ
trăm doa h thu gi b
s
phẩm vẫ
phươ g th c truyề th g v chiếm đa s tro g
c c hợp đồ g i-xă g hã hiệu.
Do ph p u t Việt Nam khô g quy đị h
m c trầ v m c s của gi
có hữ g
trườ g hợp tỷ ệ phầ trăm
rất cao. Chẳ g
hạ
ăm 2008 Cô g ty The Pha u Group
Limited (British Vigrin Islands) li-xă g hã
hiệu “ANUPA” cho Cô g ty một th h vi
Ma tra (TP. Hồ Chí Mi h) cho c c s phẩm
thuộc hóm 18: đồ da (Hòm bằ g da hoặc bằ g

gi da; túi x ch tay; ví phụ ữ; túi du ịch; túi
dụ g cụ du ịch bằ g da ví đ ô g) với m c tỷ
ệ 50% gi b s phẩm ma g hã hiệu được
chuyể giao. Tuy hi
có hữ g trườ g hợp

3 (2017) 27-39

29

tỷ ệ phầ trăm ại rất thấp hư hợp đồng lixă g giữa Cô g ty She Bra ds I ter atio a
(Thuỵ Sĩ) với Cô g ty TNHH She gas Viet
am (Đồ g Nai) chỉ ở m c gi
0 025% doa h
thu b tị h s phẩm ma g hã hiệu “SHELL
GAS” được chuyể giao tro g cù g ăm 2008.
Hoặc phí i-xă g hã hiệu với m c gi 0 1%
doa h thu thuầ của s phẩm ma g hã hiệu
được chuyể giao được p dụ g cho c c s
phẩm thuộc hóm 9 (dây v c p điệ ) tro g
giao dịch i-xă g hã hiệu “TAYA” v o ăm
2006 giữa TA YA E ectric Wire & Cab e Co.
Ltd. (Đ i Loa ) v Cô g ty cổ phầ dây v c p
điệ TA YA Việt Nam (Đồ g Nai). Nhữ g
trườ g hợp p dụ g tỷ ệ thấp hư tr thườ g
x y ra đ i với c c hợp đồ g i-xă g giữa cô g
ty mẹ ở ước go i v cô g ty co hoặc cô g ty
i doa h ở Việt Nam. Việc ấ đị h m c gi
thấp hư v y tro g thực tế có thể giúp cho b
giao (cô g ty mẹ) khô g ph i ộp thuế thu h p

hoặc ộp với m c thuế thu h p ít đi theo quy
đị h của ph p u t về thuế thu h p doa h
ghiệp [3].
2.2. Thanh toán một lần
Phươ g th c tha h to một ầ
y chí h
việc tha h to trọ gói (Lumpsum payment).
Phí li-xă g được tha h to một ầ có thể dưới
dạ g tiền mặt hoặc phần v n góp. Tuy nhiên,
phươ g th c tha h to phí i-xă g một ầ
dưới dạ g tiề mặt tr thực tế ít được p dụ g
m chủ yếu kho tiề
y được thể hiệ dưới
dạ g góp v để tạo th h v điều ệ của cô g
ty hằm mục đích th h p cô g ty i doa h
hoặc cô g ty co . B chất của việc góp v
bằ g hã hiệu chí h việc chủ sở hữu hã
hiệu cho phép cô g ty m mì h tham gia góp
v sử dụ g hã hiệu của mì h. Gi trị của
quyề sử dụ g hã hiệu chí h
kho tiề
m chủ sở hữu hã hiệu góp v v o cô g ty.
Tr thực tế b
h sẽ khô g ph i tha h to
kho tiề
y cho chủ sở hữu hã hiệu m
chỉ ghi h kho tiề đó dưới dạ g phầ v
góp tro g v điều ệ của mì h. Quyề sở hữu
hã hiệu vẫ thuộc về b góp v t c chủ
sở hữu hã hiệu so g việc đị h đoạt hã hiệu

cũ g bị hạ chế tro g thời gia góp v tro g


30

H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

trườ g hợp chủ sở hữu hã hiệu mu chuyể
hượ g quyề sở hữu (b ) hã hiệu đã góp
v cho một b th ba kh c. Điều y hằm
mục đích để b o vệ quyề ợi cho b
h
quyề sử dụ g hã hiệu cũ g hư để duy trì sự
ổ đị h của việc góp v bằ g gi trị quyề sử
dụ g hã hiệu. Điể hì h của việc góp v
bằ g gi trị quyề sử dụ g hã hiệu tại Việt
Nam là Công ty TNHH Cà phê Trung Nguyên
(Đắk Lắk) đã góp v bằ g gi trị quyề sử
dụ g hã hiệu “TRUNG NGUYÊN” để thành
p Cô g ty Cổ phầ Tru g Nguy (TP. Hồ
Chí Mi h) với gi trị hã hiệu 45 tỷ đồ g
v o ăm 2006 [4].
2.3. Thanh toán một lần và tỷ lệ phần trăm
doanh thu, giá bán sản phẩm
Phí li-xă g theo hì h th c tha h to
y
được thể hiệ
một kho tiề được thực hiệ
dưới dạ g phầ v góp v một kho thu đị h
kỳ theo tỷ ệ phầ trăm doa h thu hoặc theo gi

b s phẩm. Chẳ g hạ
ăm 2007 hợp đồ g
li-xă g hã hiệu “CHUGOKU” đă g k tại
Cục SHTT cho c c s phẩm sơ giữa Công ty
CHUGOKU Mari e Pai ts Ltd. (Nh t B ) v
Cô g ty cổ phầ Sơ H i Phò g (H i Phò g)
được thực hiệ dưới dạ g góp v
i doa h
bằ g gi trị quyề sử dụ g hã hiệu tươ g
đươ g phầ v góp v o Cô g ty
70.000
USD v kho thu đị h kỳ 3% gi b tị h
c c s phẩm ma g hã hiệu được chuyể
giao [5]. Hoặc Tổ g cô g ty Thuỷ ti h v g m
s xây dự g Việt Nam (Vig acera) tro g ăm
2004 đã thực hiệ 17 hợp đồ g i-xă g hã
hiệu [6] dưới hì h th c góp v với trị gi
quyề sử dụ g hã hiệu với gi trị từ 2 tỷ
đế 10 tỷ đồ g v kho thu đị h kỳ đồ g hất
ở m c 0 35% doa h thu của b
h 2.

_______
2

Gi của một s hợp đồ g i-xă g giữa Tổ g cô g ty
Thuỷ ti h v g m s xây dự g Việt Nam (Vig acera) có
phầ góp v v thu ại một kho phí i-xă g đị h kỳ để
th h p c c cô g ty co hư sau:
1. Cô g ty g m xây dự g Hạ Lo g (TP. Hạ Lo g Qu g

Ni h): 9 5 tỷ đồ g v 0 35% doa h thu
2. Cô g ty g m xây dự g Đô g Triều (Huyệ Đô g Triều
Qu g Ni h): 3 3 tỷ đồ g v 0 35% doa h thu

3 (2017) 27-39

2.4. Thanh toán dưới dạng một khoản tiền thu
tr n một đơn vị sản phẩm
Với kho thu bằ g một kho tiề c đị h
tr một đơ vị s phẩm phí i-xă g thu được
của b i-xă g phụ thuộc v o doa h s của s
phẩm hơ
gi b của s phẩm của b
h
i-xă g. C ch tí h gi i-xă g
y có
hữ g ợi thế hất đị h cho bên li-xă g vì
kho phí i-xă g được x c đị h một gi trị
tuyệt đ i hâ với s ượ g s phẩm. C ch
tí h y thực chất sự kết hợp giữa c ch tí h
theo kho tiề c đị h v tỷ ệ phầ trăm
doa h thu s phẩm. Theo c ch tí h y b
h
i-xă g sẽ hạ chế được hữ g rủi ro ph i
g h chịu tro g b i c h thị trườ g có hiều
biế độ g về gi cũ g hư có tí h cạ h tra h
cao về gi b s phẩm. Tuy hi
hiệ ay
cách tính giá li-xă g y chưa được phổ biế
m thô g thườ g chỉ được p dụ g tro g c c

giao dịch b
i-xă g v b
h
i-xă g có
hoạt độ g ki h doa h độc p khô g có m i
qua hệ hợp t c i doa h i kết góp v
giữa c c b . Điể hì h cho việc tha h to phí
li-xă g theo hì h th c y hợp đồ g i-xă g
hã hiệu “VINATABA” giữa Tổ g cô g ty
thu c Việt Nam (H Nội) v h m y thu c
S i Gò (TP. Hồ Chí Mi h) với m c gi 500
đồ g/bao 20 điếu ăm 2005 [7].
2.5. Trả một khoản tiền định kỳ theo tháng, năm
2.5.1. Trả phí li-xăng định kỳ theo năm
Đ i với phươ g th c tr phí i-xă g đị h kỳ
h g ăm thì có hai phươ g th c để tha h to
m c phí i-xă g theo hì h th c y:
3. Cô g ty H i Vâ – Vig acera (Huyệ Vâ Đồ Qu g
Ni h): 3 3 tỷ đồ g v 0 35% doa h thu
4. Cô g ty kí h Đ p Cầu (Thị xã Bắc Ni h Bắc Ni h): 10
tỷ đồ g v 0 35% doa h thu
5. Cô g ty v t iệu chịu ửa Cầu Đu g (Huyệ Gia Lâm
H Nội): 3 tỷ đồ g v 0 35% doa h thu
6. Cô g ty g m xây dự g Từ Sơ (Huyệ Từ Sơ Bắc
Ninh): 4 tỷ đồ g v 0 35% doa h thu
7. Cô g ty ki h doa h v xuất h p khẩu (Qu Cầu Giấy
H Nội): 5 tỷ đồ g v 0 35% doa h thu
8. Cô g ty đầu tư ph t triể hạ tầ g (Qu Tây Hồ H
Nội): 5 tỷ đồ g v 0 35% doa h thu
9. Cô g ty cơ khí v xây dự g Vig acera (Huyệ Từ Li m

H Nội): 10 tỷ đồ g v 0 35% doa h thu


H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

(i) M c phí li-xăng được tính theo phương
pháp kết hợp: tỷ ệ phầ trăm theo doa h thu
s phẩm với m c phí i-xă g t i thiểu được ấ
đị h từ g ăm theo m c tă g dầ theo ăm
hư hợp đồ g i-xă g hã hiệu “PIERRE
CARDIN” của Cô g ty Pierre Cardi (Ph p) v
Cô g ty Dịch vụ Tổ g hợp S i Gò (TP. Hồ
Chí Mi h) cho c c s phẩm quầ o thời tra g
d h cho trẻ em thuộc hóm 25 p dụ g c ch
tí h kết hợp giữa tỷ ệ phầ trăm gi b tị h
s phẩm (5%) với m c phí i-xă g t i thiểu
được ấ đị h bằ g kho tiề cụ thể tă g dầ từ
ăm th hất đế ăm th 5.
Cụ thể:
Năm th 1: 20000USD
Năm th 2: 32000USD
Năm th 3: 40000USD
Năm th 4: 40000USD
Năm th 5: 40000USD [8]
(ii) M c phí li-xăng được tính bằng một
khoản tiền định kỳ theo năm: b
h
i-xă g
sẽ tr một kho tiề c đị h theo ăm cho b
li-xă g.

Năm 2008 Hợp đồ g i-xă g của
TCRWARE Co. Ltd (Đ i Loa ) i-xă g hã
hiệu “TAICERA HÌNH” cho Cô g ty cổ phầ
Cô g ghiệp G m s TAICERA (Đồ g Nai)
với m c gi 200.000 USD/ ăm cho c c s
phẩm hóm 11 19 v 21 [9].
2.5.2. Trả phí li-xăng định kỳ theo tháng:
Thô g thườ g việc tr phí i-xă g theo
th g thườ g được p dụ g giữa c c b có
qua hệ hợp t c với hau tro g ki h doanh
tro g ĩ h vực dịch vụ thươ g mại. Chẳ g hạ
m c phí i-xă g tro g hợp đồ g i-xă g hã
hiệu “DIMERCO” giữa Cô g ty Dimerco
Express Holding Co., Ltd. (Bermuda) và Công
ty Liên doanh TNHH Dimerco Vietfracht (TP.
Hồ Chí Mi h) ăm 2006 hư sau:
+ 5 ăm đầu: 400 USD/th g
+ C c ăm tiếp theo (tí h tr doa h thu
thuầ h g ăm của b
h i-xă g):
- 400 USD/th g thấp hơ 5.000.000 USD
doa h thu h g ăm

3 (2017) 27-39

31

- 600 USD/th g từ 5.000.000 USD đế
9.999.999 USD
- 1.000 USD/th g từ 10.000.000 USD trở

lên [10]
Tr thực tế c c hợp đồ g i-xă g hã
hiệu có m c phí i-xă g với hữ g gi trị đa
dạ g. Có thể m c gi tro g c c hợp đồ g
li-xă g đã ph
h được gi trị thực tế của
hã hiệu được i-xă g hư g tro g hiều
trườ g hợp m c gi i-xă g chưa ph
h
đú g gi trị hoặc
có thể cao hơ rất hiều
hoặc có thể thấp hơ rất hiều gi trị thực của
hã hiệu được i-xă g. V y ựa chọ phươ g
th c đị h gi hã hiệu o để x c đị h một
m c phí i-xă g phù hợp tro g c c hợp đồ g
li-xă g hã hiệu uô
câu hỏi được đặt ra
cho c c b
tro g qu trì h tho thu
để
li-xă g hã hiệu.
3. Các cách tiếp cận để định giá nhãn hiệu
khi li-xăng nhãn hiệu
Hợp đồ g i-xă g hã hiệu chí h
việc
phâ chia c c ợi ích ki h tế tro g tươ g ai của
việc khai th c hã hiệu giữa b
i-xă g v
b
h

i-xă g. Đ i với b
i-xă g gi trị
của giao dịch i-xă g hã hiệu được cho gi
trị hiệ tại của kho tiề h được sau khi trừ
đi gi trị của c c chi phí ph i chịu để thực hiệ
hợp đồ g i-xă g bao gồm c c c kho bồi
thườ g tiềm t g hoặc c c thu h p đã được
tí h to trước khi m b
i-xă g khô g tự
khai th c hã hiệu. Cò đ i với b
h
li-xă g gi trị của giao dịch i-xă g hã hiệu
gi trị của c c ợi ích ki h tế tro g tươ g ai
khi khai thác quyề đ i với hã hiệu được
li-xă g sau khi trừ đi gi trị hiệ tại của c c chi
phí để h i-xă g [11].
Đ i với b
i-xă g thì phí i-xă g rõ r g
guồ tiề đầu v o v đ i với b
h
li-xă g thì phí i-xă g
guồ tiề đầu ra.
Nguồ tiề
y sẽ bị h hưở g bởi thời hạ
của hợp đồ g i-xă g ã h thổ độc quyề
phạm vi sử dụ g quyề được i-xă g th cấp
v việc độc quyề tro g sử dụ g hã hiệu.


32


H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

Về cơ b sẽ có 3 c ch tiếp c để đị h gi
hã hiệu: (i) C ch tiếp c dựa tr chi phí;
(ii) Cách tiếp c dựa tr thu h p; (iii) C ch
tiếp c dựa tr thị trườ g
3.1. Cách tiếp c n dựa tr n chi phí
C ch tiếp c dựa tr chi phí x c đị h gi
trị của một t i s trí tuệ bằ g c ch tí h to
tổ g chi phí ph t si h m một doa h ghiệp bỏ
ra để tạo ra v ph t triể t i s trí tuệ đa g cầ
được đị h gi của doa h ghiệp đó. Tổ g chi
phí để tạo ra v ph t triể t i s trí tuệ được
coi một tro g hữ g yếu t quyết đị h gi trị
của t i s trí tuệ đó.
C ch tiếp c dựa tr chi phí gồm có ba
phươ g ph p sau đây:
(i) Phương pháp chi phí quá kh
Phươ g ph p y x c đị h tổ g chi phí ph t
si h tro g qu kh để tạo ra v ph t triể t i s
trí tuệ cầ đị h gi . Tổ g chi phí được coi hư
gi trị của t i s trí tuệ đó.
Tr thực tế phươ g ph p y khô g được
p dụ g phổ biế bởi thiếu sót cơ b
với b
chất “vô hì h” của t i s trí tuệ thì gi trị tro g
tươ g ai của oại t i s
y hiều khi
rất

ớ so g phươ g ph p chi phí qu kh đã
khô g ph
h được gi trị của t i s trí tuệ
tro g tươ g ai một điều rất hạ chế khi đị h
gi t i s trí tuệ theo phươ g ph p chi phí qu
kh . Ngo i ra ếu sử dụ g phươ g ph p y
thì chỉ có thể đú g với s g chế hoặc một đ i
tượ g của quyề SHTT kh c ch khô g đú g
với hã hiệu (đặc biệt khi hã hiệu đ g độc
p khô g gắ với bất c một đ i tượ g của
quyề SHTT kh c) bởi chi phí đầu tư để tạo ra
một hã hiệu khô g thể gi chuyể giao của
hã hiệu tro g c c giao dịch i-xă g hã hiệu.
C c chi phí m doa h ghiệp bỏ ra để khởi tạo
ra một hã hiệu khô g đồ g ghĩa
gi trị
của hã hiệu đó tại thời điểm mới được hì h
th h bằ g s tiề m doa h ghiệp đã đầu tư
tạo ra hã hiệu bởi đ i với một doa h ghiệp
kh c thì một hã hiệu ba đầu mới được tạo ra
sẽ chẳ g có hiều
ghĩa với họ bởi c c doa h
ghiệp đó chưa thấy được tiềm ă g gi trị uy
tí cũ g hư ợi hu sẽ được tạo ra khi họ sử

3 (2017) 27-39

dụ g c c hã hiệu mới được khởi tạo đó. Do
v y gi trị của một hã hiệu khô g ph i chi
phí đã bỏ ra để đầu tư hì h th h

hã hiệu
m
tổ g ho c c gi trị kh c hư uy tí của
doa h ghiệp tr thị trườ g chất ượ g s
phẩm ma g hã hiệu c c hoạt độ g
marketi g kh ă g chiếm ĩ h thị trườ g của
doa h ghiệp ma g hã hiệu pho g c ch
phục vụ h u mãi,.. v việc hã hiệu đó gắ
với c c đ i tượ g của quyề SHTT kh c hư:
s g chế kiểu d g cô g ghiệp t thươ g
mại hay bí m t ki h doa h,.. Vì v y phươ g
ph p chi phí qu kh khô g ph i
phươ g
ph p để x c đị h gi trị của hã hiệu.
(ii) Phương pháp chi phí tái tạo
Phươ g ph p y x c đị h tổ g chi phí đầu
tư để tạo ra v ph t triể t i s trí tuệ tương
đương với t i s trí tuệ cầ đị h gi theo cù g
một c ch th c v o thời điểm hiệ tại. C c chi
phí đầu tư ói tr bao gồm c chi phí ghi
c u v chi phí ph t triể . Phươ g ph p y
cũ g khô g phù hợp để x c đị h gi trị của
hã hiệu bởi c c chi phí đầu tư để tạo ra v
ph t triể t i s trí tuệ tươ g đươ g với t i s
trí tuệ cầ đị h gi bao gồm c “chi phí ghi
c u” v “chi phí ph t triể ” so g đ i với hã
hiệu thì khô g có “chi phí ghi c u” để tạo ra
hã hiệu m chỉ có “chi phí ph t triể ” hã
hiệu. Chi phí ghi c u y chỉ có tro g việc
tạo ra một s g chế do đó phươ g ph p y

phù hợp với việc x c đị h gi trị của “s g chế”
ch khô g phù hợp với “ hã hiệu”.
(iii) Phương pháp chi phí thay thế
Phươ g ph p y x c đị h tổ g chi phí cầ
thiết để có được (mua) t i s trí tuệ tương
đương với t i s trí tuệ cầ đị h gi do doa h
ghiệp kh c tạo ra v ph t triể .
Về mặt thuyết thì phươ g ph p y chí h
x c hơ phươ g ph p chi phí qu kh hư g
tro g thực tế ại khó ước tí h được chi phí thay
thế hiệ tại một c ch kh ch qua . Ví dụ hư khi
đị h gi hã hiệu cầ bao hi u chi phí cho
qu g c o để đạt được m c độ qua tâm của thị
trườ g với một hã hiệu rất khó thực hiệ .


H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

Phươ g ph p chi phí được sử dụ g rộ g rãi
khi x c đị h gi trị của c c t i s hữu hì h
so g ó khô g ph i phươ g ph p d h cho
việc x c đị h gi trị của c c t i s trí tuệ hư
hã hiệu [12].
3.2. Cách tiếp c n dựa tr n thị trường
Đị h gi hã hiệu dựa tr c ch tiếp c
thị trườ g việc ước tí h gi trị của hã hiệu
được đị h gi bằ g c ch phâ tích so s h c c
giao dịch đ i với c c hã hiệu tương tự.
Khi p dụ g phươ g ph p y cầ ph i đ p
g c c điều kiệ sau:

(i) Dữ iệu của c c hã hiệu sử dụ g để
tí h to ph i chí h x c;
(ii) Dữ iệu gi c ph i cò hiệu ực v o thời
điểm đị h gi v đại diệ cho thị trườ g v o
thời điểm đó;
(iii) Tiế h h c c điều chỉ h phù hợp để
cho hã hiệu được so s h v hã hiệu cầ
đị h gi trở
dễ so s h hơ ;
(iv) Khi sử dụ g c c giao dịch trước đó cầ
ph i thực hiệ hữ g điều chỉ h cầ thiết đ i
với sự thay đổi về thời gia thay đổi tro g ề
ki h tế tro g g h cô g ghiệp,.. [13].
C ch tiếp c dựa tr thị trườ g gồm có ba
phươ g ph p sau đây:
(i) Phươ g ph p đấu gi
Theo phươ g ph p y gi trị của hã
hiệu được x c đị h m c gi cu i cù g tro g
cuộc đấu gi với hữ g gười mua tiềm ă g

Gi trị hiệ tại của c c ợi ích tro g tươ g ai =

Phươ g ph p v hóa thu h p ít được sử
dụ g vì thu h p do hã hiệu ma g ại thườ g
khô g ổ đị h đặc biệt tro g điều kiệ Việt
Nam c c doa h ghiệp đều tro g qu trình
thườ g xuy mở rộ g hoặc thu hẹp s xuất
ki h doa h hoặc s p h p chia t ch hoặc ph
s doa h ghiệp.
(ii) Phươ g ph p “dò g tiề chiết khấu”


3 (2017) 27-39

33

có thô g ti về tất c c c khía cạ h (ki h tế kỹ
thu t ph p ,..) của hã hiệu đó.
(ii) Phươ g ph p gi trị thị trườ g so s h
Theo phươ g ph p y gi trị của hã
hiệu được x c đị h bằ g c ch so s h với gi trị
thị trườ g của hã hiệu tươ g đươ g hoặc
hã hiệu tro g giao dịch tươ g đươ g.
(iii) Phươ g ph p phí i-xă g so s h
Theo phươ g ph p y gi trị của hã
hiệu được x c đị h bằ g c ch so s h với thu
h p từ hã hiệu tươ g đươ g
đ i tượ g
của thỏa thu
i-xă g tr cơ sở m c phí ixă g hợp
giữa hai b có qua hệ độc p
b
go i doa h ghiệp hoặc giữa doa h
ghiệp với b th ba.
C ch tiếp c dựa tr thị trườ g tỏ ra ưu
việt hơ c ch tiếp c dựa tr chi phí vì ó có
tí h kh ch qua hơ độ ti c y cao hơ v có
hữ g bằ g ch g kh ch qua về gi thị trườ g
( sự tho thu giữa c c b giao dịch). Tuy
hi
tro g thực tế ại khó tìm được c c giao

dịch đ i với c c hã hiệu tươ g tự tr thị
trườ g v c c thô g ti đ g ti c y về chú g.
3.3. Cách tiếp c n dựa tr n thu nh p
Nguy tắc của việc đị h gi hã hiệu dựa
tr thu h p việc x c đị h gi trị của hã
hiệu sẽ được tí h ra từ c c ợi ích ki h tế (t c
thu h p/dò g tiề ) m ó ma g ại tro g tươ g
ai. Có 2 phươ g ph p tro g c ch tiếp c dựa
tr
thu h p gồm: “v
ho thu h p” v
“phâ tích dò g tiề chiết khấu”.
(i) Phươ g ph p “v ho thu h p”
M c thu h p của hã hiệu
Tỷ ệ v

ho

Phươ g ph p đị h gi cơ b v phổ biế
hất tro g c ch tiếp c dựa tr thu h p
phươ g ph p dò g tiề chiết khấu vì cho kết
qu đ g ti c y hơ so với c c phươ g ph p
kh c. Phươ g ph p y x c đị h gi trị tr cơ
sở kh ă g si h ời của hã hiệu tro g tươ g
ai. Theo đó gi trị hợp của hã hiệu bằ g


34

H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,


tổ g ợi ích ki h tế m ó ma g ại tro g su t
thời gia tồ tại hữu ích.
Phươ g ph p dò g tiề chiết khấu dù g để
đị h gi hã hiệu hư sau:
V

=
i 1

Di
K )i
n (1

Theo đó:
V: Gi trị thị trườ g của hã hiệu tro g
thời điểm hiệ tại
Di
(1+ K)i

: là Giá trị hiện tại dòng thu nh p
năm th i

i : th tự c c ăm kế tiếp kể từ thời điểm
đị h gi (i:1  n);
Di : Dò g thu h p ( ợi hu sau thuế ăm
th i);
: L s ăm tươ g ai được ựa chọ ;
K : Tỷ suất chiết khấu [14].
Khi đị h gi hã hiệu hai c ch tiếp c

dựa tr chi phí v c ch tiếp c dựa tr thị
trườ g khô g được sử dụ g do hữ g hược
điểm của ó do đó c ch tiếp c dựa tr thu
h p phươ g ph p chí h để sử dụ g đị h gi
hã hiệu [15]. Phươ g ph p dò g tiề chiết
khấu phươ g ph p hiệu qu để tí h tỉ ệ phầ
trăm của phí i-xă g hã hiệu đ i với hữ g
hã hiệu gắ với c c đ i tượ g của quyề SHTT
kh c hư s g chế kiểu d g cô g ghiệp.
Đ i với s g chế (có thời hạ b o hộ v
tuâ theo quy u t “vò g đời cô g ghệ”) kiểu
d g cô g ghiệp (có thời hạ b o hộ) thì
phươ g ph p dò g tiề chiết khấu y được sử
dụ g phù hợp với việc x c đị h gi trị của
s g chế v kiểu d g cô g ghiệp vì hai đ i
tượ g y có thời hạ b o hộ x c đị h. Cò đ i
với hã hiệu thì thời gia b o hộ theo quy đị h
của ph p u t Việt Nam 10 ăm v có thể gia
hạ hiều ầ i tiếp mỗi ầ 10 ăm do đó
với việc gia hạ i tiếp v khô g hạ chế y
thì thời hạ b o hộ của hã hiệu có thể “vô
thời hạ ” ếu chủ sở hữu gia hạ thời gia b o
hộ. Do v y đ i với hữ g hã hiệu độc p
khô g gắ với c c đ i tượ g kh c của quyề
SHTT thì việc sử dụ g phươ g ph p y tỏ ra

3 (2017) 27-39

khô g hiệu qu vì khô g có thời gia b o hộ
x c đị h hay vò g đời cô g ghệ để có thể

“chiết khấu” khi thu h p gi m do sắp hết thời
gia b o hộ hay vò g đời cô g ghệ sắp hết.
Như v y đ i với c c hã hiệu độc p thì gi
trị của hã hiệu phụ thuộc v o thu h p của
doa h ghiệp. Mặt kh c tro g thực tế cho thấy
hiều gi trị tă g
theo thời gia tồ tại
thu h p từ việc khai th c hã hiệu khô g thể
gi m để sử dụ g phươ g ph p dò g tiết chiết
khấu. Ngo i ra do việc x c đị h gi trị của
hã hiệu dựa tr kh ă g si h ời của hã
hiệu tro g tươ g ai cũ g chưa thể đ h gi hết
được gi trị thực của hã hiệu bởi gi trị của
hã hiệu cò phụ thuộc v o hiều yếu t kh c
hư: s ượ g s g chế m hã hiệu được gắ
kh ă g si h ời của c c s g chế y.
B cạ h ba c ch tiếp c thườ g được sử
dụ g tro g việc đị h gi hã hiệu để x c đị h
m c phí i-xă g khi i-xă g hã hiệu thì cò
có c c yếu t kh c h hưở g tới việc x c đị h
m c phí i-xă g đó :
Thứ nhất, oại hợp đồ g i-xă g hã hiệu
hợp đồ g độc quyề hay khô g độc quyề
(i) Hợp đồ g i-xă g độc quyề (exclusive
license)
một oại hợp đồ g m b
i-xă g
cho phép bên nh
i-xă g độc quyền sử dụng
hã hiệu tro g phạm vi về ã h thổ v thời

gia được ghi h tro g hợp đồ g i-xă g.
Tro g thời hạ hợp đồ g i-xă g có hiệu ực
mọi h h độ g sử dụ g hã hiệu của bất kể
một chủ thể o kh c kể c b
i-xă g tr
lãnh thổ độc quyề của b
h
i-xă g đều
được coi h h vi xâm phạm quyề sử dụ g
hã hiệu của b
h
i-xă g. Như v y hệ
qu ph p khi hợp đồ g i-xă g độc quyề có
hiệu ực ph p u t sẽ :
- Bên li-xă g sẽ khô g được sử dụ g hã
hiệu cũ g hư cu g cấp hoặc b c c s phẩm
h g ho /dịch vụ ma g hã hiệu tro g phạm
vi thời gia v ã h thổ của b
h i-xă g.
- Bên li-xă g cũ g khô g được i-xă g hã
hiệu tiếp cho bất c một b th ba o kh c
tro g phạm vi thời gia v ã h thổ của b
h i-xă g.


H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

- Quyề i-xă g hã hiệu cho c c chủ thể
tiếp theo tr
ã h thổ của b

h
i-xă g sẽ
khô g thuộc về b
i-xă g m thuộc về b
h i-xă g độc quyề
(ii) Hợp đồ g i-xă g khô g độc quyề
(non-exclusive license)
hợp đồ g m b
li-xă g có thể sử dụ g hã hiệu v có quyề
li-xă g hã hiệu cho c c chủ thể kh c dưới
hì h th c i-xă g khô g độc quyề gay tr
ã h thổ của b
h
i-xă g. Như v y b
h
i-xă g khô g ph i
b duy hất sử
dụ g hã hiệu tro g một ã h thổ hất đị h.
Trong li-xă g khô g độc quyề b
h
li-xă g khô g thể chuyể giao tiếp quyề sử
dụ g hã hiệu cho một b th ba kh c ếu
khô g có sự đồ g rõ r g của chủ sở hữu
hã hiệu [16].
Khi li-xă g độc quyề thì gi trị của hã
hiệu bao giờ cũ g “đắt” hơ khi li-xă g khô g
độc quyề vì b
h
i-xă g sẽ được độc
quyề sử dụ g hã hiệu đó tr phạm vi ã h

thổ của mì h tro g thời gia đã thỏa thu
tro g hợp đồ g. Vì v y do khô g có bất c một
đ i thủ cạ h tra h o kh c tro g việc khai th c
gi trị sử dụ g của hã hiệu
b
h
li-xă g sẽ có hiều ợi thế tro g việc khai th c
gi trị thươ g mại của hã hiệu tro g phạm vi
ã h thổ của mì h.
Tro g hợp đồ g i-xă g khô g độc quyề
cầ ph i x c đị h rõ c c trườ g hợp sau đây:
- Trườ g hợp 1: tro g phạm vi ã h thổ m
hợp đồ g i-xă g khô g độc quyề có hiệu ực
cầ ph i m rõ thu t gữ “sử dụ g”. Mặc dù
bên li-xă g khô g được sử dụ g hã hiệu
tro g phạm vi ã h thổ m hợp đồ g có hiệu
ực hư g b
i-xă g có được quyề b s
phẩm ma g hã hiệu m hợp đồ g có hiệu ực
hay không?
- Trườ g hợp 2: quyề k kết hợp đồ g
li-xă g hã hiệu khô g độc quyề với gười
kh c vẫ thuộc về b
i-xă g hư g cầ ph i
m rõ phạm vi hoạt độ g của gười kh c đó
tr
ã h thổ o? Nếu gười kh c đó khô g sử
dụ g hã hiệu được chuyể giao tr
ã h thổ
m hợp đồ g có hiệu ực thì có được quyề b


3 (2017) 27-39

35

s phẩm ma g hã hiệu tr
ã h thổ m hợp
đồ g có hiệu ực khô g?
Thứ hai, b
h
i-xă g có quyề được
li-xă g tiếp cho c c chủ thể kh c ữa khô g?
Nếu b
h
li-xă g có quyề được
li-xă g tiếp cho c c chủ thể kh c thì gi trị của
hã hiệu tro g hợp đồ g i-xă g sẽ cao hơ
ếu b
h
i-xă g khô g có quyề i-xă g
tiếp cho c c chủ thể kh c tro g thời gia h
li-xă g.
Thứ ba phạm vi ã h thổ p dụ g i-xă g
v thời hạ i-xă g

hợp đồ g i-xă g hã hiệu
hợp
đồ g độc quyề hay khô g độc quyề thì phạm
vi ã h thổ p dụ g i-xă g c g ớ thì phí
li-xă g c g cao. Tươ g tự hư thế ếu thời

hạ i-xă g c g d i thì phí i-xă g sẽ c g ớ .
Thứ tư, việc h p khẩu so g so g c c s
phẩm ma g hã hiệu được i-xă g
Nh p khẩu so g so g
h h vi khô g bị
coi h h vi xâm phạm quyề SHTT. H h vi
y được ph p u t cho phép v được ghi h
tại Lu t SHTT ăm 2005 sửa đổi bổ su g ăm
2009 tại Điểm b Kho 2 Điều 125. Nh p khẩu
so g so g
việc h p khẩu h g ho chí h
hiệu (ge ius goods) đã được chí h chủ sở hữu
quyề SHTT hoặc chủ thể kh c đưa ra thị
trườ g ước go i với sự đồ g của chủ sở
hữu quyề SHTT [17]. Theo đó h p khẩu
so g so g c c s phẩm ma g hã hiệu đồ g
ghĩa với việc chủ sở hữu hã hiệu khô g có
quyề gă cấm gười kh c thực hiệ h h vi
ưu thô g h p khẩu khai th c cô g dụ g của
s phẩm đã được đưa ra thị trườ g kể c thị
trườ g ước go i một c ch hợp ph p trừ s
phẩm khô g ph i do chí h chủ sở hữu hã
hiệu hoặc gười được phép của chủ sở hữu
hã hiệu đưa ra thị trườ g ước go i.
Nh p khẩu so g so g c c s phẩm ma g
hã hiệu i qua đế thuyết “hết quyề đ i
với hã hiệu”. Hết quyề đ i với hã hiệu
được hiểu khi chủ sở hữu đưa hoặc cho phép
đưa s phẩm ma g hã hiệu được b o hộ ra
thị trườ g chủ sở hữu khô g cò quyề kiểm

so t hoạt độ g phâ ph i s phẩm đó. Chủ sở
hữu hã hiệu khô g có quyề
gă chặ


36

H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

hữ g chủ thể kh c sử dụ g b
ch o h g
h p khẩu s phẩm cũ g hư sử dụ g hã
hiệu gắ với chí h s phẩm đó [18].
Có thể ấy ví dụ mi h hoạ cho thuyết “hết
quyề đ i với hã hiệu”: Sau khi chai ước
gọt ma g hã hiệu “COCA-COLA” được
b ra thị trườ g tại Hoa Kỳ thì quyề SHTT
đ i với hã hiệu “COCA-COLA” của Cô g ty
Coca-Co a hoặc một chủ thể do Cô g ty Cocaco a uỷ quyề s xuất hoặc phâ ph i đ i với
chai ước gọt y sẽ khô g cò có ghĩa
quyề đị h đoạt chai ước gọt y thuộc về
gười mua (gọi “A”). Do v y gười mua có
thể tiếp tục b chai ước gọt y cho một b
th ba kh c (gọi “B”) chủ thể ki h doa h
tại thị trườ g Việt Nam. H h vi của B mua
chai ước gọt ma g hã hiệu “COCACOLA” tại thị trườ g Hoa Kỳ v phâ ph i
chai ước gọt đó tại thị trườ g Việt Nam được
gọi “ h p khẩu so g so g”.
Cù g xét tro g ví dụ về hã hiệu “COCACOLA” ói tr
tro g i-xă g hã hiệu sẽ có

trườ g hợp hư sau x y ra: Chủ thể C một
doa h ghiệp Việt Nam h i-xă g độc quyề
hã hiệu “COCA-COLA” từ Cô g ty CocaCo a (Hoa Kỳ) tại thị trườ g Việt Nam. Do đó
chỉ có duy hất chủ thể được sử dụ g hã hiệu
“COCA-COLA” tại Việt Nam cho c c s
phẩm ước gọt đó g chai. Tro g khi đa g
phâ ph i c c chai ước gọt COCA-COLA
tr thị trườ g Việt Nam thì chủ thể C sẽ gặp
ph i sự cạ h tra h từ B – doa h ghiệp thực
hiệ h h vi “ h p khẩu so g so g” c c chai
ước gọt COCA-COLA. Do h h vi h p
khẩu so g so g
h h vi hợp ph p khô g
xâm phạm quyề SHTT
tại thị trườ g Việt
Nam chủ thể C khô g cò
gười độc quyề
b c c s phẩm ma g hã hiệu “COCACOLA” ữa.
Như v y b
h
i-xă g hã hiệu đặc
biệt
tro g c c hợp đồ g i-xă g độc quyề
cầ chú :
1. Việc h i-xă g hã hiệu khác biệt với
việc sử dụ g/phâ ph i c c s phẩm ma g
hã hiệu.

3 (2017) 27-39


2. Vấ đề h p khẩu so g so g c c s
phẩm ma g hã hiệu của c c chủ thể kh c tr
thị trườ g ki h doa h của b
h
i-xă g sẽ
dẫ tới việc b
h
i-xă g ph i cạ h tra h
với c c b
h p khẩu so g so g c c s phẩm
ma g hã hiệu đó. Đây một yếu t để xem
xét khi x c đị h phí li-xă g tro g c c hợp đồ g
li-xă g độc quyề hã hiệu bởi ếu khô g có
sự cạ h tra h tro g việc phâ ph i c c s
phẩm ma g hã hiệu được i-xă g thì phí ixă g sẽ được x c đị h cao hơ .
Như v y khi đị h gi hã hiệu để x c đị h
m c phí i-xă g tro g c c giao dịch chuyể
quyề sử dụ g hã hiệu c c b tham gia giao
dịch cầ ph i câ hắc kỹ về c c yếu t
h
hưở g đế gi trị của m c phí i-xă g cũ g hư
ựa chọ một phươ g ph p đị h gi sao cho phù
hợp hất.
4. Lựa chọ phươ g ph p đị h gi để xác
đị h m c phí i-xă g cũ g hư phươ g th c
thanh toán phí li-xă g cho phù hợp
4.1. Lựa chọ phươ g ph p đị h gi để x c
đị h m c phí i-xă g hã hiệu
Như đã phâ tích ở mục 3 phươ g ph p
đị h gi hã hiệu để x c đị h m c phí i-xă g

phù hợp hất cho thời điểm hiệ tại chí h
phươ g ph p dò g tiề chiết khấu. Ưu điểm của
phươ g ph p y chí h :
+ Ph
h được tất c c c guồ ực t i
chí h đầu v o c c yếu t sẽ h hưở g đế gi
trị của hã hiệu.
+ Tí h to được chí h x c tỷ ệ phầ trăm
(%) của m c phí i-xă g phù hợp với tiềm ực
của b
h i-xă g.
+ Phươ g ph p có tí h đế kh ă g si h
ời tro g tươ g ai của hã hiệu do đó ph
h được đầy đủ gi trị m hã hiệu ma g ại.
4.2. Lựa chọ phươ g th c tha h to m c
phí li-xă g
Tr thực tế tại Việt Nam hiệ ay đa g tồ
tại 5 phươ g th c tha h to m c phí i-xă g
hư đã đề c p tại mục 2. Thực chất 5 phươ g
th c tha h to
y 3 dạ g tha h to m c
phí li-xă g hư sau:
Tha h to trọ gói (Lumpsum payme t)


H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

Tha h to trọ gói hì h th c tha h to
m theo đó b
h i-xă g tha h to cho b

li-xă g một kho tiề đã được tính trước khi
c c b tham gia đ m ph v k kết hợp đồ g.
Kho phí i-xă g được tí h trước y có thể
được tha h to tr gọ một ầ hoặc một s
ầ v o c c thời điểm kết thúc từ g giai đoạ
của qu trì h i-xă g hã hiệu tro g thời hạ
hợp đồ g.
Việc tha h to trọ gói y vẫ tiềm ẩ
hữ g rủi ro cho c b
h
i-xă g v b
li-xă g:
+ Đ i với b
h
i-xă g rủi ro sẽ đế
tro g c c trườ g hợp sau:
- Bên li-xă g hã hiệu đã chắc chắ thu
được một kho phí chuyể giao hư tro g hợp
đồ g đã cam kết do đó có thể có hữ g khó
khă tro g việc r g buộc tr ch hiệm của b
li-xă g tro g qu trì h x y ra tra h chấp quyề
sở hữu/quyề sử dụ g hã hiệu với một b
th ba.
- Tro g trườ g hợp hợp đồ g i-xă g hã
hiệu
hợp đồ g khô g độc quyề (Nonexclusive License), chính bên li-xă g sẽ tạo
hữ g đ i thủ cạ h tra h với b
h
i-xă g
hã hiệu bằ g c ch tiếp tục chuyể giao quyề

sử dụ g hã hiệu đó cho c c b th ba th m
chí bên li-xă g hã hiệu ại phâ ph i c s
phẩm ma g hã hiệu tro g phạm vi về thời
gia v phạm vi về ã h thổ của hợp đồ g. Cầ
ưu rằ g do b
i-xă g đã chắc chắ thu
được một kho phí i-xă g khô g đổi từ b
h li-xă g do đó tro g trườ g hợp y ợi
hu của b
i-xă g thu được tỷ ệ thu với
s ượ g c c b th ba h i-xă g hã hiệu.
+ Đ i với b
i-xă g hã hiệu rủi ro sẽ
đế tro g c c trườ g hợp:
- Tro g qu trì h đ m ph của hợp đồ g
bên li-xă g có thể khô g ghi c u kỹ c c yếu
t
h hưở g đế việc x c đị h phí i-xă g hoặc
ựa chọ phươ g ph p đị h gi chưa phù hợp
dẫ tới việc x c đị h m c phí i-xă g ở m c
thấp hơ so với gi trị thực tế.
- Vấ đề kiểm so t chất ượ g h g ho
ma g hã hiệu được i-xă g rất khó kiểm so t
đ i với trườ g hợp tha h to trọ gói.

3 (2017) 27-39

37

- B

h
i-xă g hướ g tới ợi hu
bằ g c ch xuất khẩu s phẩm ma g hã hiệu
cho c c b th ba tại thị trườ g c c qu c gia
khô g b o hộ hã hiệu. Điều y sẽ gây bất
ợi cho b n li-xă g bởi hợp đồ g i-xă g hã
hiệu chỉ có thể r g buộc b
h i-xă g xuất
khẩu s phẩm ma g hã hiệu sa g thị trườ g
c c qu c gia có b o hộ hã hiệu m khô g
r g buộc b
h i-xă g xuất khẩu s phẩm
ma g hã hiệu sa g thị trườ g c c qu c gia
khô g b o hộ hã hiệu.
Việc tha h to trọ gói có guy cơ tiềm ẩ
hiều rủi ro do v y c c b thườ g ựa chọ
phươ g th c tha h to
y đ i với việc i-xă g
hã hiệu giữa c c cô g ty mẹ v cô g ty co .
(2) Tha h to kỳ vụ (Roya ty)
Thanh toán kỳ vụ việc b
h
i-xă g
thu được ợi hu do sử dụ g hã hiệu thì
ph i chia một phầ ợi hu cho b
i-xă g.
Việc tha h to kỳ vụ có thể theo c c c ch sau:
+ Tr kỳ vụ theo tỷ ệ phầ trăm (%) gi
b tị h.
+ Tr theo phầ trăm (%) doa h thu thuầ .

+ Tr theo phầ trăm (%) ợi hu trước
thuế của b
h i-xă g.
+ Kết hợp hữ g c ch u tr .
Việc tr phí kỳ vụ tro g i-xă g hã hiệu
có hữ g đặc điểm sau:
(i) Sự tru g thực tro g khai b o ợi hu
thu được của b
h
i-xă g
ề t g cho
phươ g th c tha h to kỳ vụ.
(ii) Tỷ ệ % ợi hu hoặc s tiề m b
li-xă g sẽ h được x c đị h gay tro g qu
trì h đ m ph hợp đồ g.
(iii) Phí kỳ vụ của b i-xă g có thể bằ g 0
ếu ợi hu của b
h
i-xă g bằ g 0 do
đó b
i-xă g hã hiệu ph i gắ tr ch hiệm
của mì h tro g su t qu trì h hợp đồ g i-xă g
hã hiệu có hiệu ực.
Đ i với phươ g th c tha h to kỳ vụ thì
việc tru g thực tro g khai b o ơi hu
yếu
t qua trọ g v ếu thiếu yếu t
y thì khô g
tồ tại phươ g th c tha h to kỳ vụ. Đ i với
một qu c gia khó mi h bạch tro g qu

t i


38

H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

chí h thì khó có thể tồ tại phươ g th c tha h
to
kỳ vụ. Tại Việt Nam việc ựa chọ
phươ g th c tha h to kỳ vụ thô g thườ g chỉ
diễ ra tro g việc i-xă g hã hiệu giữa c c
công ty mẹ v cô g ty co . Tỷ ệ phầ trăm (%)
tro g việc thu phí i-xă g hã hiệu giữa c c
cô g ty y cũ g để ở tỷ ệ tươ g đ i thấp
hằm mục đích b i-xă g (cô g ty mẹ) khô g
ph i ộp thuế thu h p hoặc ộp với m c thuế
thu h p ít đi theo quy đị h của ph p u t về
thuế thu h p doa h ghiệp.
(3) Kết hợp phươ g th c tha h to trọ
gói v phươ g th c tha h to kỳ vụ
Tr thực tế việc ựa chọ phươ g th c
tha h to kết hợp y được ựa chọ hiều
hất. C c b có thể ựa chọ việc b
h
li-xă g tr trọ gói một kho ba đầu khi k
hợp đồ g v sau đó
tha h to
kỳ vụ.
Phươ g th c tha h to

y sẽ kết hợp được
hữ g ưu điểm của 2 phươ g th c tha h to
trọ gói v kỳ vụ đem ại ợi ích cho c hai b
tham gia hợp đồ g i-xă g:
+ Đ i với b i-xă g:
- Chắc chắ
h
được một kho
phí
li-xă g thô g qua việc b
h
i-xă g tha h
to trọ gói một kho tiề ba đầu khi k
hợp đồ g.
- Vẫ có thể kiểm so t được chất ượ g
h g ho ma g hã hiệu r g buộc hữ g
tr ch hiệm của b
h
i-xă g tro g su t
qu trì h thực hiệ hợp đồ g.
+ Đ i với b
h i-xă g
Với việc thực hiệ phươ g th c tha h to
kỳ vụ sau khi tr trọ gói một kho tiề b
h
i-xă g vẫ có thể r g buộc được tr ch
hiệm của b i-xă g tro g qu trì h thực hiệ
hợp đồ g.
5. Kết luận
Do

một oại giao dịch dâ sự
việc
đị h gi hã hiệu để x c đị h m c phí i-xă g
tro g c c giao dịch i-xă g hã hiệu phụ thuộc
hiều v o chí của c c b tham gia. Do đó
tr thực tế c c co s về m c gi tro g hợp

3 (2017) 27-39

đồ g i-xă g hã hiệu được đă g k tại cơ
qua qu
Nh
ước (Cục SHTT) tro g
hiều trườ g hợp chưa ph
h đú g gi trị
thực của hã hiệu. Ngo i ra ph p u t Việt
Nam cũ g quy đị h c c giao dịch i-xă g hã
hiệu khô g hất thiết ph i đă g k tại cơ qua
qu
Nh ước. Theo quy đị h tại Kho 2
Điều 148 Lu t SHTT thì chỉ khi o c c b
tham gia tho thu
i-xă g hã hiệu mu
hợp đồ g i-xă g hã hiệu đó có gi trị ph p
với b th ba thì mới cầ đă g k tại cơ qua
qu
Nh
ước. Đ i với c c hợp đồ g
li-xă g hã hiệu khô g được đă g k tại cơ
qua qu

Nh ước thì gi trị của hã hiệu
được i-xă g cũ g chưa chắc đã ph
h đú g
gi trị thực của ó.
Xuất ph t từ thực tiễ để c c b tham gia
tho thu
i-xă g hã hiệu đị h gi được
hã hiệu để x c đị h m c phí i-xă g hợp
thì cầ đòi hỏi ă g ực của c c b tham gia
tho thu v cũ g cầ có một hệ th g ph p
u t quy đị h cụ thể v rõ r g hơ về guy
tắc phươ g ph p v ti u chí về đị h gi hã
hiệu tro g c c giao dịch i-xă g hã hiệu.
Ngo i ra cũ g cầ có một cơ chế kiểm so t v
p dụ g thuế thu h p đ i với c c thu h p từ
phí li-xă g v c c ợi ích v t chất kh c khi ixă g hã hiệu để việc đị h gi hã hiệu tro g
c c giao dịch i-xă g hã hiệu được hợp v
chí h x c hơ tro g thời gia tới.
Tài liệu trích dẫn
[1] WIPO, Trademark Licensing (Module 12): IP
Panorama
( />cuments/pdf/ip_panorama_12_learning_points.
pdf), 2013, truy c p th g 6 ăm 2017.
[2] Cục SHTT B o c o thườ g i hoạt độ g SHTT
ăm 2015 Nh xuất b
Khoa học Kỹ
thu t 2016.
[3] C c Hợp đồ g i-xă g hã hiệu giữa Cô g ty
The Phanu Group Limited (British Vigrin Islands)
v Cô g ty một th h vi Ma tra (TP. Hồ Chí

Mi h) ăm 2008; giữa Cô g ty She Bra ds
I ter atio a (Thuỵ Sĩ) v Cô g ty TNHH She
gas Viet am (Đồ g Nai); giữa TA YA E ectric
Wire & Cab e Co. Ltd. (Đ i Loa ) v Cô g ty cổ


H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

phầ dây v c p điệ TA YA Việt Nam (Đồ g
Nai) ăm 2006 được đă g k tại Cục SHTT.
Hợp đồ g góp v bằ g quyề sử dụ g hã hiệu
để th h p Cô g ty Cổ phầ Tru g Nguy (TP.
Hồ Chí Mi h) của Cô g ty TNHH C ph Tru g
Nguy (Đắk Lắk) được đă g k tại Cục SHTT
ăm 2006.
Hợp đồ g li-xă g hã hiệu giữa Cô g ty

CHUGOKU Mari e Pai ts Ltd. (Nh t B ) v
Cô g ty cổ phầ Sơ H i Phò g (H i Phò g) ăm
2007 được đă g k tại Cục SHTT.
17 hợp đồ g i-xă g hã hiệu của Tổ g cô g ty
Thuỷ ti h v g m s xây dự g Việt Nam
(Vig acera) được đă g k tại Cục SHTT.
Hợp đồ g i-xă g hã hiệu giữa Tổ g cô g ty
thu c Việt Nam (H Nội) v h m y thu c
S i Gò (TP. Hồ Chí Mi h) ăm 2005 được đă g
k tại Cục SHTT
Hợp đồ g i-xă g hã hiệu giữa Cô g ty Pierre
Cardi (Ph p) v Cô g ty Dịch vụ Tổ g hợp S i
Gò (TP. Hồ Chí Mi h) đă g k tại Cục SHTT
ăm 2004.
Hợp đồ g i-xă g hã hiệu giữa Cô g ty
TCRWARE Co. Ltd (Đ i Loa ) i-xă g hã hiệu
“TAICERA HÌNH” cho Cô g ty cổ phầ Cô g
ghiệp G m s TAICERA (Đồ g Nai) đă g k tại
Cục SHTT ăm 2008.
Hợp đồ g i-xă g hã hiệu giữa Cô g ty
Dimerco Express Holding Co., Ltd. (Bermuda) và

[11]
[12]
[13]

[14]

[15]


[16]

[17]

[18]

3 (2017) 27-39

39

Công ty Liên doanh TNHH Dimerco Vietfracht
(TP. Hồ Chí Mi h) ăm 2006.
Gordon V. Smith, Susan M. Richey, Trademark
Valuation, Wiley Press, 2013, pp.356.
Gordon V. Smith, Susan M. Richey, Trademark
Valuation, Wiley Press,, 2013, pp.357.
Đo Vă Trườ g Tuyể t p c c phươ g ph p
thẩm đị h gi trị t i s
Nh xuất b Khoa học
v Kỹ thu t 2009 tr.357-358.
Trầ Nam Lo g C c phươ g ph p đị h gi hã
hiệu
( />ID=7&tID=12&cID=36490) (2010) truy c p
th g 5 ăm 2017.
John E. Elmore, The Valuation of Trademark –
Related
Intangible
Property
( />winter_2015_8.pdf) (2015) truy c p th g 6
ăm 2017.

Robert W. Gomulkiewicz, Xuan – Thao Nguyen,
Danielle M. Conway, Licensing Intellectual
Property: Law and Application, Wolters Kluwer
Press, Second Edition, 2011, pp.106.
Trầ Vă H i Gi o trì h “Chuyể giao cô g
ghệ” Trườ g Đại học Khoa học Xã hội v Nhâ
vă 2017 tr.82.
Nguyễ Như Quỳ h Hết quyề đ i với hã hiệu
tro g ph p u t thực tiễ qu c tế v Việt Nam:
Nh xuất b Chí h trị - Qu c gia 2012 tr.90.

Trademark Valuation to Define Royalty Fee in Trademark
Licensing Transactions
Hoang Lan Phuong
VNU University of Social Sciences and Humanities, 336 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi, Vietnam

Abstract: Trademark licensing is the method which is used widely because of its economic
efficient. To be different from using tangible assets, when you license a trademark, there are many
different people can use an intangible asset like trademark at a same time. In Vietnam, the price of a
trademark which is licensed and the method to pay the royalty fee are very various because there are
no specific regulations to direct parties of licensing agreements the suitable way to value royalty fee.
The roya ty fee i ice si g agreeme ts va ued by parties’ wi because of trademark ice si g is a
kind of civil transactions. From the reality, to direct parties of licensing agreements the suitable way to
va ue roya ty fee which eed the parties’ capacity and specific regulations of principles, methods and
criteria to value trademark in trademark licensing transactions.
Keywords: Valuation, trademark, royalty fee, licensing.




×