Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Đồ án Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Việc Quản Lý Bãi Đỗ Xe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
----------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC 2
Đề tài:

ỨNG DỤNG XỬ LÝ ẢNH
TRONG VIỆC QUẢN LÝ BÃI ĐỖ XE
SVTH: NGUYỄN LÊ DŨNG
MSSV: 14119010
SVTH: NGUYỄN VĂN GIỎI
MSSV: 14119013
GVHD: Ths. HUỲNH HOÀNG HÀ

TP.Hồ Chí Minh – tháng 1 năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi
bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, nhóm nghiên cứu đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, nhóm nghiên cứu xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thầy
Huỳnh Hoàng Hà vì sự tận tình hướng dẫn cũng như đã cùng đồng hành, động viên và
tạo những điều kiện tốt nhất để nhóm nghiên cứ có thể hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng, nhóm nghiên cứu xin gửi lời cám ơn chân thành tới bạn bè, người thân đã
động viên và giúp đỡ nhóm nghiên cứu trong thời gian qua cũng như quá trình thực hiện
đồ án môn học này.
Do thời gian thực hiện đề tài ngắn, kiến thức còn hạn hẹp, dù nhóm nghiên cứu đã cố


gắng hết sức nhưng vẫn không tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Nhóm nghiên cứu rất
mong nhận được lời chỉ dẫn, góp ý quý báu của quý thầy cô và bạn bè.
Nhóm nghiên cứu xin chân thành cám ơn!
Người thực hiện đề tài
Nguyễn Lê Dũng
Nguyễn Văn Giỏi

i


TÓM TẮT
Cuộc sống ngày càng năng động, nhu cầu đi lại của con người ngày càng cao, vì vậy
số lượng xe cộ lưu thông tăng đáng kể. Kéo theo đó là hệ thống bãi đỗ xe đang dần dần
trở thành một nhu cầu cần thiết. Đối với các bãi giữ xe diện tích lớn, người lái xe phải
mất rất nhiều thời gian để tìm chỗ đỗ và tìm ra xe của mình khi lấy xe. Vì vậy, bãi giữ
xe cũng cần phải phát triển theo hướng tiện lợi hơn để đáp ứng cho nhu cầu của người
sử dụng. Bên cạnh đó, lĩnh vực xử lý ảnh được phát triển và ứng dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực khác nhau nhờ vào sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các hệ thống
máy tính, các thuật toán và các công trình nghiên cứu: vi mạch, nhận dạng vân tay chấm
công, bảo mật vân tay;… Với đề tài “Ứng dụng xử lý ảnh trong việc quản lý bãi đỗ xe”
là mong muốn của người thực hiện để đáp ứng các nhu cầu xã hội.
Trong đề tài này người thực hiện đã tìm hiểu, nghiên cứu lý thuyết về các thiết bị thi
công phần cứng và ngôn ngữ phần mềm như C+,.... Xây dựng một bãi giữ xe dưới dạng
mô hình. Xây dựng hệ thống xác định chỗ trống dùng camera được gắn phía trên bãi đỗ
xe để phát hiện chỗ trống và hiển thị lên màn hình Desktop thông qua Internet.

ii


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1..................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI................................................................................................... 1
1.1

Tình hình nghiên cứu hiện nay........................................................................ 1

1.2

Lý do chọn đề tài. .............................................................................................. 1

1.3

Mục tiêu của đề tài............................................................................................ 1

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................. 2

1.5

Giới hạn đề tài. .................................................................................................. 2

1.6

Bố cục của Đồ án môn học. .............................................................................. 2

CHƯƠNG 2..................................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................................... 4
2.1


Wireless N Network Camera DCS-930L. ....................................................... 4

2.1.1

Giới thiệu về D-Link. ................................................................................. 4

2.1.2

Các thành phần DCS-930L. ...................................................................... 5

2.2

Microsoft Visual Studio.................................................................................... 6

2.2.1

Giới thiệu. ................................................................................................... 6

2.2.2

Giao diện. .................................................................................................... 7

2.3

Thư viện OpenCV. ............................................................................................ 8

2.3.1

Giới thiệu. ................................................................................................... 8


2.3.2

Cấu trúc thư viện OpenCV 2.4.13. ........................................................... 9

CHƯƠNG 3................................................................................................................... 11
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHẦN CỨNG HỆ THỐNG .......................................... 11
3.1

Yêu cầu hệ thống............................................................................................. 11

3.2

Sơ đồ tổng quan hệ thống. ............................................................................. 11

3.3

Sơ đồ khối hệ thống. ....................................................................................... 11

3.4

Phân tích và kết nối phần cứng. .................................................................... 12
iii


3.4.1

Khối Camera. ........................................................................................... 12

3.4.2


Khối nguồn. .............................................................................................. 17

3.4.3

Khối PC. .................................................................................................... 17

3.4.4

Khối xử lý. ................................................................................................ 17

CHƯƠNG 4................................................................................................................... 22
LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT TRONG HỆ THỐNG ........................................................ 22
4.1

Hàm chính. ...................................................................................................... 22

4.2

Hàm con. .......................................................................................................... 23

4.2.1

Lưu đồ hàm parse. ................................................................................... 23

CHƯƠNG 5................................................................................................................... 25
KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ ......................................................................................... 25
5.1

Sơ đồ kết nối hệ thống. ................................................................................... 25


5.2

Sản phẩm hoàn thiện. ..................................................................................... 25

5.3

Đánh giá đề tài. ............................................................................................... 27

5.3.1

Ưu điểm. .................................................................................................... 27

5.3.2

Nhược điểm............................................................................................... 27

CHƯƠNG 6................................................................................................................... 28
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................. 28
6.1

Kết luận. .......................................................................................................... 28

6.1.1

Những vấn đề nghiên cứu. ...................................................................... 28

6.1.2

Những vấn đề hoàn thành. ...................................................................... 28


6.1.3

Những hạn chế của đề tài. ....................................................................... 28

6.2

Hướng phát triển của đề tài. .......................................................................... 28

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 29
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 30

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
OpenCV: Open Source Computer Vision.
IDE:

Integrated Development Environment.

UI:

User Interface.

LAN:

Local Area Network.

WPS:


Wi-Fi Protected Setup.

IP:

Internet Protocol.

LED:

Light Emitting Diode.

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1 Logo D-Link Corporation. ..................................................................... 4
Hình 2. 2 Một số sản phẩm từ D-Link. .................................................................. 4
Hình 2. 3 Hình ảnh thực tế DCS - 930L. ............................................................... 5
Hình 2. 4 Icon Visual Studio. ................................................................................. 6
Hình 2. 5 Giao diện Visual Studio. ........................................................................ 7
Hình 2. 6 Thư viện OpenCV. ................................................................................. 8
Hình 2. 7 Trang Web thư viện. .............................................................................. 9
Hình 2. 8 Cấu trúc thư viện OpenCV..................................................................... 9
Hình 3. 1 Sơ đồ tổng quan hệ thống..................................................................... 11
Hình 3. 2 Sơ đồ khối hệ thống. ............................................................................ 12
Hình 3. 3 Các nút chức năng trên Camera. .......................................................... 13
Hình 3. 4 Tải phần mềm cấu hình camera. .......................................................... 14
Hình 3. 5 Giao diện khi khởi động. ...................................................................... 14
Hình 3. 6 Quét IP camera. .................................................................................... 15
Hình 3. 7 Cấu hình kết nối. .................................................................................. 15
Hình 3. 8 Đăng nhập Web. ................................................................................... 16

Hình 3. 9 Giao diện Web...................................................................................... 16
Hình 3. 10 Tải thư viện OpenCV. ........................................................................ 18
Hình 3. 11 Giải nén thư viện. ............................................................................... 18
Hình 3. 12 Thư mục sau khi giải nén. .................................................................. 18
Hình 3. 13 Tạo project. ........................................................................................ 19
Hình 3. 14 Cấu hình file header. .......................................................................... 20
Hình 3. 15 Cài đặt thư viện hỗ trợ........................................................................ 20
Hình 3. 16 Cài đặt tên file hỗ trợ. ........................................................................ 21
Hình 4. 1 Lưu đồ chương trình chính................................................................... 22
Hình 4. 2 Hàm parse............................................................................................. 23

vii


Hình 5. 1 Sơ đồ kết nối hệ thống ......................................................................... 25
Hình 5. 2 Mô hình sản phầm từ xa. ...................................................................... 26
Hình 5. 3 Mô hình sản phẩm nhìn từ trên xuống. ................................................ 26

viii


DANH MỤC BẢNG

ix


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 Tình hình nghiên cứu hiện nay.
Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển và khoa học kỹ thuật ngày càng tiên tiến hơn

thì nhu cầu về kỹ thuật càng được quan tâm và phát triển hơn. Đặc biệt là những công
trình nghiên cứu khoa học nhằm thiết kế ra những sản phẩm ứng dụng có ý nghĩa thiết
thực vào cuộc sống. Nó có thể thay thế con người, giảm lao động chân tay hoặc giúp con
người quan sát, kiểm tra những nơi độc hại, nguy hiểm mà cơ thể con người không thể
chịu đựng được.

1.2 Lý do chọn đề tài.
Thấy được tầm quan trọng và nhu cầu thiết yếu của xã hội, đồng thời trong quá trình
học tập thì nhóm nghiên cứu được học về ngôn ngữ lập trình và xử lý ảnh. Và bây giờ,
thông qua đồ án môn học 2 này, nhóm nghiên cứu muốn tạo ra một sản phẩm có tính
ứng dụng cao trong thực tiễn. Nên nhóm nghiên cứu quyết định chọn đề tài: “Ứng dụng
xử lý ảnh trong việc quản lý bãi đỗ xe”.

1.3 Mục tiêu của đề tài.
Đề tài triển khai nghiên cứu hướng tới mục tiêu sau:
Camera được gắn ở bãi giữ xe có tầm nhìn toàn cảnh bãi giữ xe, thu nhận hình ảnh
từ bãi đỗ xe, gửi hình ảnh lên Internet được nhà sản xuất hỗ trợ.
Viết chương trình lấy hình ảnh từ Internet sau đó xử lý ảnh và hiển thị.
Xử lý ảnh: Vẽ khung vị trí đỗ xe thông qua pixel ảnh hàng x cột.
Hiển thị:
Vị trí trống: khung hiển thị màu xanh.
Vị trí có xe đỗ: khung hiển thị màu đỏ.
Chương trình có giao diện cho người dùng giao tiếp dễ dàng.

1


1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng:
Wireless N Network Camera DCS-930L.

Thư viện OpenCV.
Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu trong lĩnh vực xử lý ảnh.
Nghiên cứu phần mềm hỗ trợ điều khiển: Visual Studio.
Tìm hiểu nguyên lý hoạt động của camera.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu về camera DCS-930L.
Thiết kế mô hình giả lập bãi giữ xe như thực tế.
Nghiên cứu viết code và kết nối Desktop với camera thông qua Internet.
Xử lý hình ảnh thông qua thư viện OpenCV.
Giao tiếp và hiển thị cho người dùng thông qua Desktop.

1.5 Giới hạn đề tài.
Đề tài chưa có giao diện giao tiếp với người dùng.
Chưa tự động nhận diện được vị trí đỗ xe mà phải phụ thuộc vào vị trí vẽ của người
lập trình.
Hệ thống còn phụ thuộc vào ánh sáng bên ngoài tác động.

1.6 Bố cục của Đồ án môn học.
Nội dung chính của đề tài được trình bày với năm chương như sau:
Chương 1 Tổng quan đề tài:
Trong chương này nêu ra được tình hình nghiên cứu hiện nay, lý do và mục tiêu
chọn đề tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài, phương pháp nghiên cứu
và giới hạn của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết:

2


Các lý thuyết chính liên quan đến các thành phần phần cứng và phần mềm cả hệ

thống được trình bày như sau:
 Wireless N Network Camera DCS-930L.
 Microsoft Visual Studio.
 Thư viện OpenCV.
Chương 3: Phân tích lựa chọn hệ thống phần cứng:
Trong chương này, mục đích là thiết kế phần cứng cho hệ thống với những yêu
cầu đặt ra với hệ thống. Từ sơ đồ khối tổng quát và sơ đồ khối chi tiết để tiến hành
lựa chọn các linh kiện cho các khối.
Phân tích các khối của phần cứng hệ thống:
 Khối Camera.
 Khối hiển thị.
Chương 4: Lưu đồ giải thuật trong hệ thống:
Chương này trình bày về lưu đồ giải thuật của chương trình chính và của tất cả
các chương trình con trong hệ thống.
Giải thích hoạt động.
Chương 5: Kết quả và đánh giá:
Trình bày về kết quả thi công phần cứng, sản phẩm hoàn thiện.
Đánh giá ưu nhược điểm của hệ thống.
Chương 6: Kết luận và hướng phát triển:
Đưa ra các kết luận về những vấn đề mà trong quá trình nghiên cứu đã đạt được,
chưa đạt được và những hạn chế của đề tài.
Đưa ra hướng phát triển đề tài trong tương lai.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Wireless N Network Camera DCS-930L.
2.1.1 Giới thiệu về D-Link.

D-Link Corporation là một công ty cổ phần trụ sở tại Đài Loan chuyên về thiết bị
mạng. Công ty đã được thành lập vào tháng 3/1986 ở Đài Bắc với tên là Datex Systems
Inc. Công ty chuyên về cung cấp mạng và hiện tại trở thành một nhà cung cấp các giải
pháp mạng cho cả người tiêu dùng và công ty kinh doanh.

Hình 2. 1 Logo D-Link Corporation.

Vào năm 1994, khi công ty trở thành công ty đại chúng và lên sàn chứng khoán Đài
Loan, công ty đổi tên thành D-Link. Công ty đã được thành lập từ bảy thành viên bao
gồm cả Ken Kao - chủ tịch hiện tại của D-Link.
D-Link có các sản phẩm chuyên các sản phẩm về mạng và thông tin liên lạc. Bao
gồm camera giám sát, switch,…

Hình 2. 2 Một số sản phẩm từ D-Link.

4


2.1.2 Các thành phần DCS-930L.

Hình 2. 3 Hình ảnh thực tế DCS - 930L.

Chức năng:
Phát hiện chuyển động và âm thanh.
Kết nối không dây 802.11.n/g/b cho phép đặt camera ở mọi nơi.
Xem và quản lý máy ảnh thông qua Web mydlink.
Hỗ trợ ứng dụng mydlink Lite để theo dõi qua Smartphone.
Thông số kỹ thuật:
Khẩu độ F2.8: là đường kính của cửa điều sáng tại vị trí ống kính của máy ảnh
làm nhiệm vụ điều chỉnh lượng sáng khi chùm tia sáng phản chiếu từ vật thể chiếu vào

vào ống kính. Khẩu độ càng lớn thì ống kinh càng đắt.
Micro tích hợp.
Độ phân giải: 640 x 480 ở tốc độ 20 khung hình/giây và 320x240/160x112 ở
tốc độ 30 khung hình/giây.
Kết nối: Cổng Ethernet và Wifi. Băng tần 2.4 GHz.
Hỗ trợ:
Quản lý từ xa: Truy cập qua trình duyệt Web.
Hỗ trợ di động: Ứng dụng mydlink Lite cho iPhone/iPad/iPod touch, Android
và Windows Phone.

5


Hỗ trợ Desktop: hệ thống D-ViewCam cho Onternet Explorer 7 trở lên (
Microsoft Windows các phiên bản).
Nguồn cung cấp:
5V – 1A, 50/60 Hz.

2.2 Microsoft Visual Studio.
2.2.1 Giới thiệu.
Visual Studio là (IDE – Integrated Development Environment) một bộ công cụ phát
triển phần mềm do Microsoft phát triển. Visual Studio cũng là một phần mềm được sử
dụng bởi các lập trình viên để xây dựng nên các sản phẩm phần mềm.

Hình 2. 4 Icon Visual Studio.

Phiên bản đầu tiên của Visual Studio được Microsoft phát hành vào năm 1997 với
hai phiên bản là Professionalvà Enterprise. Tính đến thời điểm hiện tại, Visual Studio đã
trải qua nhiều thời kì phát triển và đã phát hành những bản Visual Studio như Visual
Studio 2005, VS 2008, VS 2010, VS 2012, VS 2013, VS 2015 và VS 2017. Với mỗi

phiên bản phát hình có nhiều công nghệ và tính năng mới mẽ được tích hợp.
Visual Studio có những điểm mạnh sau đây:
Hỗ trợ lập trình trên nhiều ngôn ngữ như C/C++, C#, F#, Visual Basic, HTML,
CSS, JavaScript, Python.
Visual Studio là một công cụ hỗ trợ việc Debug một cách mạnh mẽ, dễ dàng nhất
(Break Point, xem giá trị của biến trong quá trình chạy, hỗ trợ debug từng câu lệnh).
Giao diện Visual Studio rất dễ sử dụng đối với người mới bắt đầu.
Visual Studio hỗ trợ phát triển ứng dụng desktop MFC, Windows Form,
Universal App, ứng dụng mobile Windows Phone 8/8.1, Windows 10, Android
(Xamarin), iOS và phát triển

website Web Form, ASP.NET MVC và phát
6


triển Microsoft Office.
Visual Studio hỗ trợ kéo thả để xây dựng ứng dụng một cách chuyên nghiệp, giúp
các bạn mới bắt đầu có thể tiếp cận nhanh hơn.
Visual Studio cho phép chúng ta tích hợp những extension từ bên ngoài
như Resharper (hổ trợ quản lý và viết mã nhanh cho các ngôn ngữ thuộc .Net), hay việc
cài đặt thư viện nhanh chóng thông qua Nuget.
Visual Studio được sử dụng đông đảo bởi lập trình viên trên toàn thế giới.

2.2.2 Giao diện.

Hình 2. 5 Giao diện Visual Studio.

Màu cam: Solution Explorer - là cửa sổ hiển thị Solution, các Project và các tập tin
trong project.
Màu đỏ: đây là khu vực để lập trình viên viết mã nguồn cho chương trình. Cửa sổ

lập trình cho một tập tin trong Project sẽ hiển thị khi người dùng nháy đúp chuột lên tập

7


tin đó trong cửa sổ Solution Explorer.
Màu vàng: Output - đây là cửa sổ hiển thị các thông tin, trạng thái của Solution khi
build hoặc của chương trình khi debug.
Màu đen: Toolbar - với các công cụ hỗ trợ người dùng trong việc viết mã và debug.
Màu xanh lá cây: Thanh menu - với đầy đủ các danh mục chứa các chức năng của
Visual Studio.

2.3 Thư viện OpenCV.
2.3.1 Giới thiệu.

Hình 2. 6 Thư viện OpenCV.

OpenCV (OpenSource Computer Vision) là một thư viện mã nguồn mở. OpenCV
được phát hành theo giấy phép BSD, do đó nó hoàn toàn miễn phí cho cả học thuật và
thương mại. Nó giao tiếp bằng C++, C, Python, Java và hỗ trợ Windows, Linux, Mac
OS, iOS và Android. OpenCV được thiết kế để tính toán hiệu quả và với sự tập trung
nhiều vào các ứng dụng thời gian thực. Được viết bằng tối ưu hóa C/C++, thư viện có
thể tận dụng lợi thế của xử lý đa lõi. Được sử dụng trên khắp thế giới, OpenCV có cộng
đồng hơn 47 nghìn người dùng và số lượng tải vượt quá 6 triệu lần. Phạm vi sử dụng từ
nghệ thuật tương tác, cho đến lĩnh vực khai thác mỏ, bản đồ trên web hoặc công nghệ
robot.

8



Hình 2. 7 Trang Web thư viện.

Trang chủ chính thức của OpenCV: />Trang download các phiên bản của OpenCV: />Phiên bản mới nhất: 2.4.13.5

2.3.2 Cấu trúc thư viện OpenCV 2.4.13.

Hình 2. 8 Cấu trúc thư viện OpenCV.

9


Một số thư mục thường dùng:
Core: đây là module chứa các cấu trúc, class cơ bản mà OpenCV sẽ sử dụng
trong việc lưu trữ và xử lý hình ảnh như Mat, Scale, Point, Vec… và các phương thức
cơ bản sử dụng cho các module khác.
Imgproc: đây là một module xử lý hình ảnh của OpenCV bao gồm các bộ lọc
(filter) linear và non-linear và các phép biến đổi hình học (tranformation) như resize hoặc
các phép biến đổi affine, chuyển đổi hệ mày và các thuật toán liên quan đến histogram
(biểu đồ) của hình ảnh.
Highgui: đây là một module cho phép tương tác với người dùng trên UI (User
Interface) như hiển thị hình ảnh, video capturing.
Features2d: module tìm các đặc trưng (feature) của hình ảnh. Trong module có
implement các thuật toán rút trích đặc trưng như PCA…
Calib3d: hiệu chuẩn máy ảnh và xây dựng lại 3D.
Objdetect: module cho việc phát hiện các đối tượng như khuôn mặt, đôi mắt,
cốc, người, xe hơi,… trong hình ảnh. Các thuật toán được sử dụng trong module này
là Haar‐like Features.
Ml: module này chứa các thuật toán về Machine Learning phục vụ cho các bài
toàn phân lớp (Classfitication) và bài toán gom cụm (Clustering). Ví dụ như thuật toán
SVM (Support Vector Machine), ANN…

Video: module phân tích video gồm ước lượng chuyển động, trừ nền, và các
thuật toán theo dõi đối tượng (object tracking).

10


CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHẦN CỨNG HỆ THỐNG
3.1 Yêu cầu hệ thống.
Thiết kế một mô hình giám sát vị trí trống trong bãi giữ xe vì vậy yêu cầu camera
cần phải được đặt vị trí có thể quan sát hết bãi giữ xe. Bên cạnh đó camera và máy tính
cần kết nối chung một mạng LAN.
Dữ liệu hình ảnh được gửi về máy tính thông qua Internet. Sau đó nó được xử lý và
hiển thị lên Desktop cho người sử dụng.

3.2 Sơ đồ tổng quan hệ thống.

Hình 3. 1 Sơ đồ tổng quan hệ thống.

Camera giám sát bãi giữ xe, tầm nhìn của camera phải bao quát toàn bộ khu vực giữ
xe.
Camera giao tiếp với desktop thông qua một web do nhà sản xuất cung cấp.
Desktop lấy dữ liệu hình ảnh từ địa chỉ web do nhà sản suất cung cấp về xử lý trong
chương trình. Chương trình dùng thư viện OpenCV để xử lý hình ảnh bằng ngôn ngữ
C++ sau đó hiển thị ra desktop cho người dùng theo dõi.

3.3 Sơ đồ khối hệ thống.
Hệ thống bao gồm các khối sau:
Khối nguồn.
11



Khối camera.
Khối máy tính:
Khối xử lý.
Khối hiển thị.

Hình 3. 2 Sơ đồ khối hệ thống.

Chức năng từng khối:
Khối Nguồn:
Máy tính: Cần nguồn cung cấp 19v – 4.74A thông qua Adapter HP.
Camera: Cần nguồn 5v – 1A thông qua Adapter.
Khối máy tính: sử dụng phần mềm Visual Studio để viết và chạy chương trình.
Khối xử lý: dùng thư viện OpenCV xử lý hình ảnh nhận được thông qua link web
camera do nhà sản xuất cung cấp.
Khối hiển thị: hiển thị hình ảnh đã xử lý – chỗ đỗ xe còn trống và đã có người dùng.
Khối camera: theo dõi bãi giữ xe và gửi lên web do nhà sản xuất cung cấp.

3.4 Phân tích và kết nối phần cứng.
3.4.1 Khối Camera.

12


Wireless N Network Camera DCS-930L hỗ trợ khá tốt về việc theo dõi đối tượng
và dễ dàng sử dụng cho người dùng không có kiến thức tốt về kỹ thuật. Bên cạnh đó sản
phẩm có hỗ trợ phần mềm mydlink Lite cho các thiết bị Smartphone và Web Dlink cho
máy tính.
Giá trị trường tương đối, tầm khoảng 990.000VNĐ.

Dễ dàng cung cấp nguồn 5v qua Adapter.

Hình 3. 3 Các nút chức năng trên Camera.

Microphone: thu nhận tín hiệu âm thanh bên ngoài.
Power Connector: Nguồn đầu vào 5v – 1A.
Ethernet Port: Cổng Ethernet dùng để kết nối mạng LAN.
Power and Link LED: Đèn led báo hiệu nguồn và báo hiệu kết nối.
Reset Switch: Nút nhấn reset camera.
WPS LED: Đèn LED báo hiệu kết nối WPS - Wi-Fi Protected Setup.
WPS Button: Nút nhấn WPS.
Camera Stand: giá đỡ camera.
Cấu hình camera:

13


Hình 3. 4 Tải phần mềm cấu hình camera.

Ở đây, nhóm nghiên cứu dùng loại B nên tải “For H/W Rev.B: Windows Setup
Wizard”.

Hình 3. 5 Giao diện khi khởi động.

Chọn ngôn ngữ, click “Start”.

14


Hình 3. 6 Quét IP camera.


Click chọn Camera tương ứng. Chú ý địa chỉ IP: 192.168.43.115.
Nhập password: “123456”. Click “Next”.

Hình 3. 7 Cấu hình kết nối.

15


Lựa chọn loại hình kết nối: Ethernet hoặc Wifi. Sau đó click “Next” để kết thúc quá
trình cấu hình.
Sau đó. Máy tính cần kết nối cùng mạng LAN với Wifi mà Camera kết nối.
Cấu hình IP tĩnh cho Camera:
Bước 1. Nhập địa chỉ IP vào trình duyệt Internet Explorer “192.168.43.115”.
Sau đó cửa sổ nhập user và pass hiện lên.

Hình 3. 8 Đăng nhập Web.

User: admin
Pass: 123456

Hình 3. 9 Giao diện Web.

Click “SETUP” => chọn “Network Setup”.
16


×