Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA LỚP 3 TUẦN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.43 KB, 30 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 19
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Hai Bà Trưng
Hai Bà Trưng
Các số có 4 chữ số
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
Ba
Tập đọc
Chính tả
Toán
Tự nhiên xã hội
Thể dục
Bộ đội về làng
Nnghe viết: Hai Bà Trưng
Luyện tập
Vệ sinh môi trường
Bài 37

Luyện từ và câu
Tập viết
Toán
m nhạc
Nhân hoá - Ôn cách đặt …
Ôn chữ hoa N


Các số có 4 chữ số (TT)
Năm
Tập đọc
Toán
Tự nhiên xã hội
Thủ công
Thể dục
Báo cáo kết quả trong tháng
Các số có 4 chữ số(TT)
Vệ sinh môi trường (TT)
Đan nong mốt (T1)
Bài 38
Sáu
Tập làm văn
Chính tả
Toán
Mó thuật
Sinh hoạt lớp
Nghe kể: Chàng trai làng Phù Ủng
Nghe viết:Trần Bình Trọng
Số 1000 – Luyện tập
Trang trí hình vuông
Thứ hai
Tập đọc
HAI BÀ TRƯNG
I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1 . Rèn kó năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chỷ toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : ruộng nương, thû xưa, thẳng tay,
xuống biển, ngút trời, võ nghệ,…

- Giọng phù hợp với diễn biến của truyện
2. Rèn kó năng đọc hiểu
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1 .
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn
khích).
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và
nhân dân ta.
B . Kể chuyện
1 . Rèn kó năng nói
- Dựa vào vào trí nhớ vá 4 tranh minh hoạ, HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác ; thây đổi giọng phù hợp với nội dung
câu chuyện.
2 . Rèn kó năng nghe
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời của bạn.
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh hïoạ truyện trong SGK (phóng to)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách tiếng Việt lớp 3, tập hai
(Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao,
ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). Chủ điểm mở đầu của
sách là Bảo vệ Tổ quốc.Â
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu,
Ghi tựa
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1

*GV đọc diễn cảm toàn bài ,tóm tắt nội dung.
*Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghóa từ
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em .
- GV giải nghóa từ ngọc trai : viên ngọc lấy trong con trai,
dùng làm đồ trang sức rất đẹp.
- Từ thuồng luồng : vật dữ ở nước, hình giống con rắn to,
hay hại người (theo truyền thuyết).
*Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
HS quan sát tranh
- 3 HS nhắc lại
-Đọc nối tiếp câu: 4HS đọc 4 câu trong
đoạn(hai lượt)
-Đọc đoạn: 3 HS đọc cả đoạn trước lớp.
- HS dựa vào SGK nêu nghóa các từ ngữ
chú giải cuối bài.
- Từng cặp HS luyện đọc
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân
ta ?
GV tóm ý đoạn 1
*Luyện đọc lại
- GV nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm hờn ; nhấn
giọng ở các từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của
nhân dân ta (bằng bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn)
Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương
màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển
mò ngọc trai làm bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu,
thuồng luồng … lòng dân ta oán hận ngút trời, chỉ chờ dòp
vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 2

*Luyện đọc và giải nghóa từ
GV giải thích đòa danh Mê Linh : vùng đát hiện nay thuộc
huyện Mê Linh, tỉnh Vónh Phúc
Từ nuôi chí : mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng.
*Tìm hiểu nội dung
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ?
GV tóm ý đoạn
*Luyện đọc lại
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 3 .
*Luyện đọc và giải nghóa từ
*Tìm hiểu nội dung
+ Vì sao Hai Bà trưng khởi nghóa ?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi
nghóa ?
GV tóm ý đoạn
*Luyện đọc lại
- 1 HS đọc đoạn 1
… chúng thẳng tay chém giết dân lành,
cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên
rừng san thú lạ, xuống biển mò ngọc trai
làm nhiều người thiệt mạng … lòng dân ta
oán hận ngút trời.
2 HS thi đọc lại đoạn văn
- Đọc nối tiếp câu:4HS đọc 4 câu trong
đoạn(hai lượt)
- Đọc đoạn: 3 HS đọc cả đoạn trước lớp.
HS dựa vào SGK nêu nghóa.
- Từng cặp luyện đọc đoạn 2- Cả lớp đọc
thầm
… Hai Bà trung rất giỏi võ nghệ, nuôi chí

giành lại non sông .
Hai HS thi đọc lại đoạn – Cả lớp nhận
xét
Đọc từng câu: HS nối tiếp đọc 8 câu
trong đoạn
Đọc đoạn:2 HS đọc đoạn trước lớp.
+ 1HS đọc từ ngữ chú giaiû cuối bài (Luy
Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích)
- Cả lớp đọc đồng thanh đọc đoạn 3 – Cả
lớp đọc thầm đoạn 3 trao đổi nhóm đôi:
… vì hai bà yêu nước, thương dân, căm
thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách
và gây bao tội ác với nhân dân.
… Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước
lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân
rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ,
rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo
bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống
đồng dội lên.
- Hai HS thi đọc lại đoạn văn.
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 4 .
*Luyện đọc và giải nghóa từ
*Tìm hiểu nội dung
+ Kết quả của cuộc khởi nghóa như thế nào ?
+ Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
GV tóm ý
*Luyện đọc lại
GV nhắc các em đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy
cảm phục, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi thắng lợi vó đại
của cuộc khởi nghóa và sự tôn kính của nhân dân ta đối với

Hai Bà Trưng.
GV tổng kết bài.
* Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay, các
em quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu
chuyện. Chúng ta xem bạn nào nhớ câu chuyện. Kể chuyện
hấp dẫn nhất.
- GV treo 4 tranh
- GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt)
bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò
Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
- Về tập kể lại cho người thân nghe.
-Đọc nối tiếp câu:HS nối tiếp nhau đọc 4
câu trong đoạn
-Đọc đoạn:2 HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Từng cặp HS đọc đoạn 4
-Cả lớp đọc thầm
… thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô
Đònh trốn về nước, đất nước ta sạch bóng
quân thù.
… Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân
giải phóng đất nước, là hai vò anh hùng
chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lòch
sử nước nhà.
- Một số HS thi đọc lại bài văn .
- HS quan sát lần lượt từng tranh .
-HS tập kể theo nhóm đôi
-Bốn HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu
chuyện theo tranh

- Cả lớp nhận xét, bổ sung lời kể của
bạn.
Toán
Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trò của các chữ số theo vò trí của nó ở từng
hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trong trường hợp đơn giản)
II . ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Mỗi HS có 1 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3 . Bài mới
Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp “ Các số có bốn chữ
số” ,Ghi tựa
Hoạt động 1:Giới thiệu số có bốn chữ số
- GV cho HS lấy ra một tấm bìa (như hình vẽ trong SGK)rồi
cho HS quan sát, nhận xét được biết mỗi tấm bìa có 10 cột,
mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
HÀNG
Nghìn Trăm Chục Đơn vò
1000
100
100
100
100

10
10
1
1
1
1 4 2 3
Số gồm : 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vò.
Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba .
- GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu .
Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ
một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ
số 3 chỉ 3 đơn vò
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 : GV treo bảng phụ
HÀNG
Nghìn Trăm Chục Đơn vò
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
1
1
Bài 2 : Viết (theo mẫu)

Nghìn Trăm Chục Đơn vò
8 5 6 3 8563
Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba
5 9 4 7
9 1 7 4
2 8 3 5
Hàng
Viết số Đọc số
Bài 3 : Số ?
- 3 HS nhắc tựa
- HS quan sát rồi nhận xét để biết :
mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm
thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm
thứ nhất có 1000 ô vuông (sử dụng
phép đếm thêm 100 để có : 100,
200, 300, … 1000) nhóm thứ thứ hai
có 4 tấm bìa như thế , vậy nhóm thứ
hai có 400 ô vuông; nhóm thứ ba chỉ
có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy
nhóm thứ hai có 20 ô vuông ; nhóm
thứ tư có 3 ô vuông . Như vậy trên
hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô
vuông.
- HS nêu số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2
chục, 3 đơn vò . Viết là : 1423 : đọc
là : Một nghìn bốn trăm hai mươi
ba.
- HS chỉ vào số 1423 rồi đọc số đó.
HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu : chữ
số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn

trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3
chỉ 3 đơn vò
HS đọc số.

- HS nhìn bảng viết ra những con số
từng hàng 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 2
đơn vò . Viết là 4442 đọc là Ba
nghìn bốn trăm bốn mươi hai .
HS nêu yêu cầu, nêu cách làm
- HS lần lượt lên viết số và đọc số .
4 . Củng cố – Dặn dò
- HS đọc nhiều lần dãy số bài tập 3 .
- Nhận xét tiết dạy
- HS lần lượt lên điền số và đọc số .
1984 1985 1986 1987 1988 1999
2681 2682 2683 2684 2685 2686
9512 9513 9514 9515 9516
9517
HS nhận, xét bổ sung.
Đạo đức
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I . MỤC TIÊU
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc
dân tộc và được đối xử bình đẳng .
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
- HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghò vơi các bạn thiếu nhi các nước khác
II . CHUẨN BỊ
- Các bài thơ bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt nam và thiếu nhi quốc tế.
- Các tứ liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
Hoạt đông 1 : Phân tích thông tin
 Mục tiêu : HS biết thể hiện của tình đoàn kết, hữu
nghò thiếu nhi quốc tế.
-HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè .
 Cách tiến hành :
-Chia nhóm : Phát cho mỗi nhóm một vài bứa ảnh hoặc mẩu
tin ngắn vế các hoạt động hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam
và thiếu nhi quốc tế.
-Trình bày
* Kết luận :Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình
đoàn kết hữu nghò giữa thiếu nhi các nước trên thế giới ;
thiếu nhi Việt Nam cũng có rất nhiều hoạt động thể hiện tình
hữu nghò với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng chính là
quyền trẻ em được tự do kết giao với bạn bè lhắp năm châu
bốn biển.
Hoạt động 2 . Du lòch thế giới
 Mục tiêu : HS biết thêm về văn hoá, về cuộc sống, học
tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và
trong khu vực .
 Cách tiến hành :
GV hướng dẫn các em .
Hát bài Liên hoan thiếu nhi thế giới
- Các nhóm thảo luận nhóm 2người tìm
nội dung ý nghóa của các hoạt động đó.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Thảo luận lớp : HS nêu .

- Các nhóm đóng vai trẻ em của một
nước Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung
GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da,
về ngôn ngữ, về điêù kiện sống … nhưng có nhiều điểm
giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương,
đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến
tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình
đẳng, quyền được giáo dục, được có gia dình, được nói và ăn
mặc theo truyền thống của dân tộc mình. …
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
 Mục tiêu :HS biết được những việc cần làm để tỏ tình
đoàn kết, hữu nghò với thiếu nhi quốc tế
 Cách tiến hành :
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những
việc em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghò với
thiếu nhi quốc tế.
* Kết luận : Để thể hiện tình hữu nghò, đoàn kết với thiếu nhi
quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động :
- Kết nghóa với thiếu nhi quốc tế .
- Tìm hiểu về cuộc sống, học tập của thiếu nhi các nước khác
.
- Tham gia các cuộc giao lưu .
Viết thư, gửi ảnh, gửi quà chó các bạn.
- Lấy chữ kí, quyên góp ủng hộ thiếu nhi các nước châ Á
đang bò sóng thần cuối tháng 12 năm 2004 và thiếu nhi các
nước có chiến tranh I-rắc …
Hướng dẫn thực hành :
- Hoạt động các nhóm lựa chọn và thực hiện các hoạt động
phù hợp với khả năng để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghò với
thiếu nhi quốc tế.

- Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo,… về các hoạt động hữu
nghò giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế .
- Vẽ tranh, làm thơ, … về tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt
Nam và thiếu nhi quốc tế
Quốc, Nhật Bản, Nga,… Ra chào, múa hát
và giới thiệu đôi nét về văn hoá của một
số dân tộc đó, cuộc sống và học tập, về
mong ước của trẻ em nước đó.
-Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
Lớp lắng nghe.
- HS các nhóm thảo luận
- HS tự liên hệ về lớp mình, trường mình
hoặc bản thân đã làm để bày tỏ tình đoàn
kết, hữu nghò với thiếu nhi quốc tế.
Thứ ba
TẬP ĐỌC
BỘ ĐỘI VỀ LÀNG
I . MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ : rộn ràng, hớn hở, bòn ròn, xôn xao,…
- Biết ngắt (liền hơi) một số dòng thơ cho trọn vẹn ý, Biết ngắt đúng nhòp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng
giữa các khổ thơ.
2. Rèn kó năng đọc - hiểu.
- Hiểu các từ chú giải trong bài (bòn ròn, đơn sơ)
- Hiểu nội dung bài thơ, Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kì kháng chiến chống thực dân
Pháp.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II . CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK .
- Bảng phụ Viết khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc .

- Bảng cài
- Một số bông hoa cắt bằng giấy màu.
- Băng nhạc bài hát bộ đội về làng.
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Ổn đònh
2 . Bài cũ:
-GV lắng nghe nhận xét - ghi điểm.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài :Trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc không thể
không nói đến các chú bộ đội luôn cầm chắc tay súng, sẵn
sàng chiến đấu chống quân thù. Bài thơ Bộ đội về làng các
em học hôm nay sẽ giúp các em thấy tỉnh cảm yêu thương
của người dân Việt Nam ở một làng quê nghèo đối với bộ
đội như thế nào.
- GV ghi tựa
Hoạt động 1:Luyện đọc
*Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm bài thơ - Gợi ý cách đọc : giọng nhẹ
nhàng, vui, ấm áp, tràn đầy tình cảm;
- Tóm tắt : Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời
kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
* GV hướng dẫn đọc, kết hợp giãi nghóa từ
+ Đọc từng dòng
- GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em .
+Đọc từng khổ thơ trước lớp
-GV treo khổ thơ lên bảng hướng dẫn HS luyện đọc ngắt
nghỉ.
Các anh về
Mái ấm/ nhà vui,

Tiếng hát/ câu cười
Rộn ràng xóm nhỏ //
Các anh về
Tưng bừng trước ngõ,
Lớp lớp dàn em hớn hở theo sau.//
Mẹ già bòn ròn áo nâu
Vui đàn con ở rừng sâu mới về.//
-GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ trên bảng.
Giảng từ : xôn xao ; từ gợi tả những âm thanh rộn lên từ
- 3 HS đọc nối tiếp bài “Hai Bà Trưng”
Sau trả lời các câu hỏi .
-HS lắng nghe.
-HS nhăc lại tựa bài.
-Lớp lắng nghe để đọc đúng yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp mỗi em hai dòng đến hết
bài thơ .
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước
lớp .
-HS đọc thầm bài thơ và phần chú giải
cuối bài .
nhiều phía xen lẫn nhau. Cười nói xon xao. Chim rừng xôn
xao gọi nhau về tổ .
+Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Tìm lại những hình ảnh thể hiện không khí vui tươi của
xóm nhỏ khi bộ đội về ?
+Tìm những hình ảnh nói lên tấm lòng yêu thương của dân
làng đối với bộ đội ?
+Theo em, vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy?


+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
GV chốt : Bài thơ nói về tấm lòng của nhân dân với bộ đội.
Ca ngợi tình quân dân thắm thiết (như cá với nước) trong
thời kì kháng chiến
Hoạt động 3:Học thuộc lòng bài thơ.
-GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài.
-GV gọi vài HS lên bảng đọc thuộc bài thơ.
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. Các bạn
khác nhận xét góp ý
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- 2 HS đọc cả bài thơ. Cả lớp đọc thầm.
….mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười rộng
ràng xóm nhỏ, đàn em hớn hở chạytheo
sau, …
-1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm
… mẹ già bòn ròn, vui đàn con ở rừng sâu
mới về, nhà lá đơn sơ tấm lòng rộng mở,
bộ đội và dân làng ngồi kể chuyện tâm
tình bên nồi cơm nấu dở, bát nước chè
xanh.
- HS trao đổi nhóm rồi phát biểu
+Dân làng yêu thương bộ đội vì bộ đội
chiến đấu bảo vệ dân.
+ Bộ đội cầm chắc tay súng giữ sự bình
yên cho đất nước.
+ Bộ đội chòu nhiều vất vả, gian lao vì ấm
no, hạnh phúc của nhân dân.

+ Bộ đội là con của nhân dân.
-HS trả lời lớp nghe nhận xét.
… HS phát biểu .
HS thi đọc cả bài thơ
- HS luyện học thuộc lòng tại lớp.
HS thi đọc thuộc nối tiếp từng khổ thơ, cả
bài thơ.
Chính tả
Nghe viết: HAI BÀ TRƯNG
I . MỤC TIÊU :
Rèn kỹ năng viết chính tả :
 Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ đoạn bài : “Hai Bà Trưng”.
 Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm được các từ ngữ có tiếng
bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc
II . CHUẨN BỊ :
 Bảng lớp viết (2 lần) các từ ngữ ở bài tập 2b
 Bảng lớp có chia cột để HS thi tiìm làm BT3a
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bò của các em
- Nhận xét chung sau kiểm tra.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả
*Đọc mẫu lần 1 đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng, tóm tắt nội
dung.
*Hướng dẫn HS nắm nội dung vàù cách thức trình bày
chính tả

*Hướng dẫn HS viết từ khó
* GV đọc cho HS viết bài
*Chấm chữa bài
+ Cho HS dùng bút chì dò lỗi chính tả.
GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi).
- Cho HS báo lỗi . NX – tuyên dương.
- Thu một số vở – chấm, ghi điểm.
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 2:
GV treo bảng phụ .
GV chốt lời giải đúng :
a) lành lặn, nao núng, lanh lảnh
b) đi biền biệt, thấy tiên tiếc, xanh biêng biếc.
Bài 3 a :
GV chốt lời giải đúng
Câu a) lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh đênh, lập
đông, la hét,…
4 .Củng cố :
GV nhận xét – tuyên dương.
Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập
luyện tập vào vở.
* Nhận xét tiết học .
- Vài HS nhắc lại.
HS theo dõi.
…. 2 HS đọc lại đoạn văn
HS làm việc theo nhóm đôi.
HS làm việc theo nhóm tổ.
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK
- HS viết bảng con các từ : lần lượt, sụp
đổ, khởi nghóa, lòch sử, …

- HS viết bài
- HS dùng bút chì dò lỗi chính tả
HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp
- 2 HS lên làm bảng lớp
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm)
- Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu
đố .
- 3 HS nêu miệng kết quả
- HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
TOÁN
Tiết 92 : LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS
- Củng cố về đọc viết các số có bốn chữ số (mỗi số đều khác 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 + bài tập 2
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ :
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học - Ghi tựaho
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Viết (theo mẫu) :
Bảng phụ

Đọc số Viết số
Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy 8527
Chín nghìn bốn trăm hai mươi hai
Một nghìn chín trăm hai mươi tư
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm
Một nghìn chín trăm mươi mốt
Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt
Bài 2 : Viết (theo mẫu) :
Viết số Đọc số
1942 Một nghìn chín trăm hai mươi hai
6358
4444
8781
Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu
7155
Bài 1 và bài 2 củng cố cho ta gì ?
Bài 3 : Số ?
GV yêu cầu HS viết tiếp các số thích hợp vào ô trống
4.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi
gạch của tia số.
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài 3
- 1 tổ nộp vở
- 3 HS nhắc tựa
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán
- 5 nhóm làm giấy nháp. Đại diện 5 nhóm
lên bảng điền vào bảng phụ các số : 9422;

1924; 4765; 1921; 5821 .
- 5 HS lên bảng điền vào bảng cách đọc
số. Cả lớp làm giấy nháp.
+ Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
+ Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm.
+ Số : 9246
… Bài1 và bài 2 củng cố cho ta kiến thức
cách đọc viết các số có 4 chữ số.
3 HS đại diện 3 nhóm lên bảng – Cả lớp
làm giấy nháp.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655;
8656.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125;
3126
c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499;
6500.
2 nhóm mỗi nhóm 7 HS lên chơi trò chơi
tiếp sức viết tiếp số tròn nghìn thích hợp
vào dưới mỗi gạch của tia số.
THỂ DỤC
Bài 37:TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”
I . MỤC TIÊU :
- Ôn các bài rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu HS thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
- Học trò chơi : “Thỏ nhảy”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu.
II . CHUẨN BỊ:
- Đòa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bò còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ luyện tập bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và trò
chơi.

III . LÊN LỚP
ĐL Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện
1-2phút
2phút
2phút
12-14
phút
10 -12
phút
2phút
1-2phút
1 . Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân.
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân, khởi động các
khớp và chơi trò chơi“Bòt mắt bắt dê”
2 . Phần cơ bản
- Ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
- GV hướng dẫn hs ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng,
đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật, đi
chuyển hướng phải, trái. Mỗi động tác thực hiện (2-3lần)
- GV nhận xét rối cho tập tiếp
- GV cho HS ôn tập theo từng tổ khu vực đã qui đònh.
* Chơi trò chơi “Thỏ nhảy “
- GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích và hướng dẫn cách
chơi.
- GV làm mẫu, rồi cho các em nhảy thử bằng hai chân theo
cách nhảy của thỏ.
- GV trực tiếp điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt
tình, vui vẻ, đoàn kết.

3 . Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay theo nhòp và hát .
- GV cùng hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học
Lớp tập trung theo đội hình 4
hàng dọc
t
     
     
     
     
Tự nhiên xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I . MỤC TIÊU
Sau bài học HS có khả năng .
+ Nêu tác hại rác thải đối với sức khoẻ con người.
+ Thực hiện những hành vi đúng để rtánh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi
trường sống
II . CHUẨN BỊ :
- Các hình trong sách giáo khoa trang 68, 69
- Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải.
III . LÊN LỚP

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×