Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Câu hỏi và đáp án môn Kinh tế vi mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.51 KB, 51 trang )

KINH TẾ VI MÔ

1


­ Khái niệm: Cầu là một thuật ngữ dùng để diễn đạt lượng hàng 
hóa dịch vụ mà người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở 
một mức giá có thể  chấp nhận được trong một phạm vi không 
gian và thời gian nhất định.
­ Quy luật cầu: Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được Cầu trong 
khoảng TG đã cho tăng lên khi giá của chúng giảm và ngược lại.
­ Nhân tố ảnh hưởng đến cầu:
+ Thu nhập của người tiêu dùng: thu nhập tăng thì cầu hàng hóa 
dịch vụ xa xỉ tăng, cầu về hàng hóa cấp thấp giảm.
+ Giá cả hàng hóa dịch vụ: Giá sản phẩm hàng hóa dịch vụ tăng, 
cầu giảm và ngược lại.
+ Giá cả  của hàng hóa có liên quan: Thể  hiện giữa giá cả  các 
loại hàng hóa bổ sung và giá cả hàng hóa thay thế.
VD: Thịt gà và thịt lợn là 2 loại hàng hóa có thể  sử  dụng thay 
thế. Giá thịt gà tăng, người tiêu dùng có xu hướng sẽ  dùng thịt  
lợn để thay thế.
Ga và bếp ga là những hàng hóa sử dụng đồng thời với nhau
+ Thị hiếu (sở thích người tiêu dùng)
+ Quy mô dân số  (quy mô thị  trường): quy mô dân số  lướn thì 
cầu hàng hóa dịch vụ cao và ngược lại.
+ Kỳ vọng, tâm lý người tiêu dùng.
+ Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước
­ Phương trình cầu:
PD = aQ + b
Hoặc: QD = cP + d
­ Sự vận động của đường cầu:


+ Thay đổi lượng cầu (vận động): gây ra do thay đổi giá của 
bản thân hàng hóa.
+ Thay đổi cầu (dịch chuyển): gây ra do thay đổi các nhân tố còn 
lại: thu nhập người tiêu dùng, giá h. hóa thay thế, thị hiếu…

2


2. Khái niệm, quy luật, nhân tố ảnh hưởng đến cung, 
hàm cung; di chuyển – dịch chuyển cung:

­ Khái niệm: Cung là một thuật ngữ  dùng để  diễn đạt lượng 
hàng hóa dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán 
ở một mức giá có thể chấp nhận được trong phạm vi không gian  
và thời gian nhất định.
­ Quy luật cung: Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được cung ra 
trong khoảng thời gian đã cho tăng lên khi giá của chúng tăng và 
ngược lại.
­ Các nhân tố ảnh hưởng dến cung: 
+ Giá cả hàng hóa dịch vụ: Giá cả hàng hóa dịch vụ càng cao thì  
cung sẽ càng lớn và ngược lại.
+ Giá cả các yếu tố đầu vào.
+ Đổi mới công nghệ: công nghệ càng tiến bộ cùng càng lớn và 
ngược lại
+ Số lượng người bán
+ Kỳ vọng
+ Chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước: N.nước đánh thuế trên 
1 đơn vị sp A bán ra sẽ dẫn đến cung sp A sẽ giảm
+ Điều kiện tự nhiên cũng tác động đến cung và được thể hiện  
rõ trong sx nông nghiệp

­ Phương trình cung:
PS = aQ + b
Hoặc: QS = cP + d
­ Sự thay đổi của đường cung:
+ Thay đổi lượng cung (vận động): gây ra do thay đổi giá của  
hàng hóa.
+ Thay đổi cung (dịch chuyển): gây ra do thay đổi các nhân tố 
còn lại.

3


3. Trình bày những nội dung cơ bản của sự dịch 
chuyển, di chuyển đường cầu và đường cung?

­ Khái niệm:
+   Dịch   chuyển   đường   cầu   (đường   cung)   là   chuyển   toàn   bộ 
đường cầu (đường cung từ vị trí này sang vị trí khác.
+ Di chuyển đường cầu (đường cung) là chuyển từ  vị  trí này 
sang vị trí khác nhưng trên một đường cầu (đường cung)
­ Sự vận động của đường cầu:
+ Thay đổi lượng cầu (vận động): gây ra do thay đổi giá của 
bản thân hàng hóa.
+ Thay đổi cầu (dịch chuyển): gây ra do thay đổi các nhân tố còn 
lại: thu nhập người tiêu dùng, giá h. hóa thay thế, thị hiếu…
­ Sự thay đổi của đường cung:
+ Thay đổi lượng cung (vận động): gây ra do thayđổi giá hàng 
hóa.
+ Thayđổicung(dịch chuyển):gây ra dothay đổi các nhân tố  còn 
lại.

­ Những nhân tố làm dịch chuyển, di chuyển đường cầu (đường 
cung):
+ Nhân tố làm dịch chuyển đường cầu là yếu tố ngoại sinh (thu  
nhập, giá cả hàng hóa có liên quan, sở thích người tiêu dùng, quy 
mô dân số, trợ cấp nhà nước..)
+ Nhân tố làm di chuyển đường cầu là yếu tố ngoại sinh như giá  
cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
+ Nhân tố làm dịch chuyển đường cung: Giá cả  các yếu tố  đầu 
vào, công nghệ, nhà nước đánh thuế  trên một đơn vị  sản phẩm  
bán ra trên thị trường, điều kiện tự nhiên
+ Nhân tố làm di chuyển đường cung: Mức giá cả thay đổi
­ Ý nghĩa của việc nghiên cứu: Nghiên cứu đúng đắn sự  dịch 
chuyển, di chuyển đường cầu, đường cung có ý nghĩa lớn đối 
với Nhà nước và DN là đưa ra các giải pháp tác động đúng đắn 

4


và chính xác để  nâng cao hiệu quả  sản xuất, tiêu dùng, kiểm 
soát, điều tiết thị trường.

4. Hãy trình bày trạng thái cân bằng cầu, cung? Cho 
VD?

­ K/n cầu: Cầu là một thuật ngữ dùng để  diễn đạt lượng h.hóa 
d.vụ  mà người mua có khả  năng mua và sẵn sàng mua  ở  một 
mức giá có thể  chấp nhận được trong một phạm vi không gian 
và thời gian nhất định.
­ K/n: Cung là một thuật ngữ dùng để diễn đạt lượng h.hóa d.vụ 
mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở một mức giá có 

thể chấp nhận được trong phạm vi không gian và TG nhất định.
­ Trạng thái cân bằng cầu, cung: là trạng thái mà tại đó cung 
h.hóa d.vụ vừa đủ cầu hàng hóa dịch vụ và ở mức giá cả người  
mua và người bán đều chấp nhận được trong phạm vi không 
gian và thời gian nhất định. Nếu thể hiện trên đồ thị thì điểm cắt 
nhau giữa đường cầu, đường cung là điểm cân bằng
Khi nghiên cứu về trạng thái cân bằng này các nhà kinh tế rút ra 
hai kết luận:
+ Từ trạng thái cân bằng hoặc điểm cân bằng ta xác định được  
giá và lượng cân bằng trên thị trường.
+ Việc phân bố, khai thác và sử  dụng các nguồn lực của DN là 
có hiệu quả.
­ VD: Quan hệ  cầu, cung về  thóc giống CR203 huyện A năm 
1999
P (trđ/tấn
QP (tấn/ngày
QS (tấn/ngày Quan   hệ   cung 
cầu
2
50
20
Thiếu hụt
2
40
30
Cân bằng
4
30
40
Dư thừa

5
20
50
Dư thừa

5


Từ   đồ   thị   ta   thấy   điểm   E   là 
điểm   cân   hằng,   từ   điểm   E   ta 
tìm được giá cân bằng PE=3, và 
lượng   cân   bằng   QE=40 
tấn/ngày

6


5. Trình bày trạng thái rối loạn cân bằng cầu cung?

Có 2 nguyên nhân làm rối loạn cân bằng cầu cung đó là:
­ Cung >cầu: dẫn đến làm dư  thừa h.hóa d.vụ  trên thị  trường 
(thể hiện trên đồ thị câu 4). Đây là trạng thái dư cung và trên thị 
trường luôn có sức ép giảm giá. Bới vậy muốn bán được h.hóa 
các nhà sx KD phải giảm giá hoặc phải có sự điều tiết của Nhà 
nước.
­ Cầu > cung: dẫn đến thiếu hụt hàng hóa trên thị trường. Đây là 
tình trạng dư cầu và trên thị trường luôn có sức ép tăng giá.
VD: Khi giá là 2trđ/tấn thì QP = 50 tấn/ngày, QS=30 tấn/ngày dẫn 
đến thiết hụt 20 tấn/ngày làm cho thị trường có sức ép tăng giá. 
(Được phản ánh trên đồ thị câu 4)

­ VD: Quan hệ  cầu, cung về  thóc giống CR203 huyện A năm 
1999
P (trđ/tấn
QP (tấn/ngày
QS (tấn/ngày Quan   hệ   cung 
cầu
2
50
20
Thiếu hụt
2
40
30
Cân bằng
4
30
40
Dư thừa
5
20
50
Dư thừa
Từ   đồ   thị   ta   thấy   điểm   E   là 
điểm   cân   hằng,   từ   điểm   E   ta 
tìm được giá cân bằng PE=3, và 
lượng   cân   bằng   QE=40 
tấn/ngày

7



6. Trình bày trạng thái cân bằng mới trên thị trường

­ Thực tế  trên thị  trường có nhiều yếu tố  tác động đến cầu – 
cung   làm   cho   đường   cầu,   đường   cung   dịch   chuyển   hoặc   di 
chuyển chính sự vận động đó dẫn đến hình thành trạng thái cân 
bằng mới

Giả sử ở trạng thái cân bằng cũ (điểm E), 
ta xác định được PE và QE. Nhưng khi thu nhập tăng đường cầu 
sẽ dịch chuyển sang phải (nếu là hàng hóa xa xỉ) tức là từ D sang 
D’ còn đường cung di chuyển từ E sang E’, và điểm E’ là điểm  
cân bằng mới trên thị trường.
Từ điểm cân bằng mới E’, ta tìm được PE’ và QE’.
Như  vậy các yếu tố  làm dịch chuyển đường cầu, còn đường 
dung di chuyển sẽ hình thành trạng thái cân bằng mới.
­ Đường cung dịch chuyển sang phải khi giá và các yếu tố  đầu  
vào giảm, thay đổi công nghệ… làm cho điểm cân bằng mới 
thay đổi từ E sang E’

Từ điểm E’ ta xác định được PE’ và QE’. 
Như   vậy   khi   có   các   yếu   tố   tác   động   làm   đường   cung   dịch 
chuyển, còn đường câu di chuyển sẽ  hình thành trạng thái cân 
bằng mới trên thị trường.

8


Câu 7. Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát giá 
cả trên thị trường thông qua ấn định “giá trần”?


­ K/n: Giá trần là giá mà Nhà nước  ấn định  ở  mức giá tối đa 
(giới hạn trên của giá)
­ Khi nào Nhà nước ấn định giá trần: Nhà nước chỉ ấn định “giá 
trần” khi giá cả trên thị trường ở mức giá quá cao, do đó giá trần 
luôn luôn thấp hơn giá quá cao trên thị  trường, thể  hiện qua đồ 
thị:

­ Điều gì sẽ  xảy ra trên thị  trường khi Nhà nước  ấn định giá 
trần:
+ Cầu tăng, cung giảm
+ Trên thị trường luôn có sức ép nâng giá nếu không tăng cung
­ Tác dụng của việc ấn định giá trần của Nhà nước:
+ Đứng về  phía pháp lý khi Nhà nước  ấn định giá trần, người  
sản xuất, cung  ứng không được phép bán sản phẩm hàng hóa 
dịch vụ  với giá cao hơn giá trần do vậy có lợi cho người tiêu 
dùng.
+  Ổn định giá cả  thị  trường trên cơ  sở  đó mà  ổn định tình hình  
kinh tế, chính trị, xã hội.
­ Nnước ấn định giá trần trong thời gian ngắn
­ Để  thoát khỏi tình trạng giá quá cao, thực hiện được giá trần 
của Nhà nước đã ấn định, thì giải pháp tốt nhất là tìm cách đẩy 
đường cung về bên phải tức là phải tăng cung.

9


Nghiên cứu “giá  trần” có ý nghĩa lớn đối  với  sản xuất nông 
nghiệp.
VD: Khi giá phân đạm Ure lên quá cao cần có vai trò của Nhà 

nước trong việc ấn định “giá trần”

Câu 8. Trình bày vai trò của Nhà nước trong việc kiểm 
soát giá cả thị trường thông qua ấn định “giá sàn”?

­ K/n: Giá sàn là mức giá mà Nhà nước  ấn định  ở  mức giá tối 
thiểu (giới hạn dưới của giá)
­ Nhà nước chỉ   ấn định “giá sàn” khi giá cả  trên thị  trường  ở 
mức giá quá thấp, do đó giá sàn luôn cao hơn giá cân bằng quá 
thấp thên thị trường. Thể hiện qua đồ thị:

­ Khi Nhà nước  ấn định giá sàn ta thấy cầu giảm, cung tăng và 
trên thị trường luôn có sức ép giảm giá nếu không tăng cầu.
­ Tác dụng của việc ấn định giá sàn:
+ Có lợi cho người sản xuất
+ ổn định giá cả thị trường
­ Hạn chế của giá sàn là nếu ấn định trong thời gian dài tác động 
xấu đến sản xuất, việc khai thác, sử  dụng các nguồn lực khan 
hiếm lãng phí, không công bằng trong xã hội.
­ Nhà nước chỉ ấn định giá sàn trong thời gian ngắn

10


­ Để  thoát khỏi tình trạng giá quá thấp, thực hiện được giá sàn 
mà Nhà nước đã ấn định thì giải pháp tốt nhất là tìm cacshd dẩy 
đường cầu về phía bên phải (cầu tăng)
Nghiên cứu giá sàn có ý nghĩa lớn đối với sản xuất nông nghiệp. 
Khi giá cả nông sản phẩm ở mức giá quá thấp thì cần có vai trò  
kiểm soát giá cả trên thị trường thông qua việc ấn định giá sàn.

VD: Khi giá thóc xuống quá thấp

Câu 9. Độ co dãn cầu đối với giá cả? Phương pháp 
tính và nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này?

­ K/n: độ  co dãn của cầu đối với giá cả  được đo bằng phần trăm thay 
đổi của tổng cầu so với phần trăm thay đổi của giá cả.
EDP = % QD / %  P
Trong đó:
EDP :độ co dãn của cầu đối với giá cả
% QD : Phần trăm thay đổi của tổng cầu
%  P: Phần trăm thay đổi của giá.
­ Phương pháp tính:
+ Phương pháp điểm cầu: EDP = QD’* P/QD
Trong đó:
QD’: Đạo hàm bậc nhất của hàm cầu theo giá
P: Giá cả;
Q: Lượng cầu
VD: Ta có hàm cầu QD = ­10P + 70 thì độc a dãn cầu đối với giá cả tại 
điểm cân bằng có PE là 3 triệu đồng/tấn và QE là 40 tấn là: 
EDP = ­10 * 3 / 40 = 0,75
+ Theo phương pháp khoảng cầu:

11


­ Ý nghĩa: Độ co dãn của cầu đối với giá cả  nói lên mức độ  phản ứng 
của người tiêu dùng đối với giá cả. Do đó nó có ý nghĩa lớn đối với nhà  
nước và DN trong việc tăng giá hoặc giảm giá cần thiết để xóa bỏ tình 
trạng thiếu hụt hoặc du thừa trên thị  trường. Đồng thời dựa vào độ  co 

dãn này để  các chủ thể  sản xuất kinh doanh dịch vụ hàng hóa tăng giá 
hoặc giảm giá để tăng tổng doanh thu.

12


Câu 10. Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả? 
Phương pháp tính? Ý nghĩa

­ K/n: Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả được do bằng phần trăm 
thay đổi tổng cầu của hàng hóa a so với phần trăm thay đổi giá của 
hàng hóa b.
                EDPab = % QDa / % Pb
Trong đó:
EDPab: Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả
% QDa : phần trăm thay đổi lượng cầu của hàng hóa a
% Pb: phần trăm thay đổi giá của h.hóa b
­ Phương pháp tính:
+ Phương pháp điểm cầu:
EDPab = QDa’ x Pb/Qa
Trong đó: 
QDa’: là đạo hàm bậc nhất của hàm cầu đối với sản phẩm a theo giá của  
hàng hóa b
Pb: Giá của hàng hóa b
Qa: Lượng cầu cụ thể của hàng hóa a  ở  một mức giá nào đó của hàng 
hóa b.
+ Phương pháp khoảng cầu:

­ Ý nghĩa: Độ  co dãn chéo của cầu đối với giá cả  cho biết khi giá của 
hàng hóa b thay đổi sẽ   ảnh hưởng đến lượng cầu của hàng hóa a như 

thế nào. Do đó nó có ý nghĩa lớn đối với DN là cho thấy rõ được đường 
cầu sản phẩm của DN mình nhảy cảm đối với mức độ  nào đó đối với  
chiến lược định giá của DN đối thủ.

13


Câu 11. Độ co dãn của cầu đối với thu  nhập? Phương 
pháp tính và ý nghĩa của nó

­ K/n: Độ co dãn cầu đối với thu nhập được đo bằng phần trăm thay đổi 
của tổng cầu so với phần trăm thay đổi của thu 
EDI = % QD / % I
T.đó: DDI: độ co dãn của cầu đối với thu nhập
% QD : phần trăm thay đổi của tổng cầu
% I: phần trăm thay đổi của thu nhập
­ Phương pháp tính:
+ Phương pháp điểm cầu:
EDI = QD’ x I/QD
Trong đó: QD’: Đạo hàm bậc nhất của hàm cầu theo thu nhập
I: thu nhập
QD: lượng cầu h.hóa d.vụ ở mức giá cụ thể
VD: Ta có hàm cầu đối với thu nhập như sau:
QD = 40 – 20P + 6I
Tính EDI tại mức thu nhập là 40 và P = 10
EDI = (40 – 20P +6I)’ x 40/(40­20P+6I
    =  6 x 40 /80 = 3
+ Phương pháp khoảng cầu:

Ý nghĩa: Độ co dãn của cầu đối với thu nhập là lượng thông tin rất cần 

thiết để  dự  báo cầu tiêu dùng các loại h.hóa d.vụ  khi nền kinh tế  tăng 
trường và mỗi thành viên trong xã hội đều khá giả hơn. Đây là điều có ý  
nghĩa lớn đối với N.nước và DN trong việc định hướng sx, định hướng  
đầu tư, tìm kiếm thị trường và hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô của 
NN.

14


Câu 12. Độ co dãn của cung? Các loại độ co dãn cung?

­ K/n: Độ  co dãn cung được đo bằng phần trăm thay đổi của 
tổng cung so với phần trăm thay đổi của các yếu tố  xác định 
cung.
ESY = % QS / % Y
Trong đó: ESY: Độ co dãn của cung
% QS : Phần trăm thay đổi lượng cung
% Y: Phần trăm thay đổi các yếu tố xác định cung
­ Các loại độ co dãn cung:
ESY = % QS / % P
Trong đó: ESY: Độ co dãn của cung
% QS : Phần trăm thay đổi lượng cung
% P: Phần trăm thay đổi của giá cả
ESY = % QS / % I
Trong đó: ESY: Độ co dãn của cung
% QS : Phần trăm thay đổi lượng cung
% P: Phần trăm thay đổi của thu nhập
Ngoài ra, còn có độ co dãn chéo của cung đối với giá cả
­ Cách tính độ  co dãn của cung giống như  cách tính độ  co dãn 
của cầu.


15


Câu 13. Phân tích thặng dư của người tiêu dùng và 
thặng dư của người sản xuất?

a. Thặng dư của người tiêu dùng:
­ K/n: Thặng dư  của người tiêu dùng là phần chênh lệch giữa 
các giá tối đa mà người tiêu dùng định trả  để  có 1 lượng hàng 
với giá cân bằng trên thị trường của hàng hóa đó.
Hay nói cách khác: thặng dư người tiêu dùng là phần nằm ở phía 
đường cầu và nằm ở phía trên đường giá

­ Cách tính: Nếu đường cầu là một đường thẳng hay hàm cầu có  
dạng QD = aP  + b thì thặng dư  người tiêu dùng được tính như 
sau:
CS = ½ (Pmax – PE) * QE
Trong đó: CS: thặng dư người tiêu dùng
Pmax: giá tối đa          PE : giá cân bằng
QE: lượng cân bằng cầu – cung
b. Thặng dư người sản xuất:
­ K/n: thặng dư  của người sản xuất là phần giá giữa cân bằng 
cầu cung trên thị  trường với mức giá tối thiểu hoặc chi phí cận 
hiên. Hay nói một cách khách thặng dư  của người sx nằm phía 
trên đường cung và phía dưới đường giá
­ Cách tính:
Nếu đường cung là một đường thằng hay hàm cung có dạng QS 
= aP + b thì thặng dư của người sx được tính như sau:
PS = ½ (PE – Pmin) * QE

T.đó: PS là thặng dư của người sx

16


Pmin là mức giá tối tiểu (thấp nhất)

Câu 14. Vận dụng độ co dãn cầu, cung để giải thích 
khi Nhà nước ban hành sắc thuế thì người tiêu dùng 
chịu nhiều hay người sản xuất chịu nhiều?

Có 3 trường hợp xảy ra:
­ Nếu ED = ES: Khi N.nước ban hành sắc thuế thì người sx chịu 
một nửa và người tiêu dùng chịu một nửa
­ Nếu ED > ES: Khi N.nước ban hành sắc thuế thì người sx chịu 
nhiều và người tiêu dùng chịu ít
­ Nếu ED < ES: Khi N.nước ban hành sắc thuế thì người sx chịu ít 
và người tiêu dùng chịu nhiều.
Dựa vào độ  co dãn của cầu, cung N.nước tùy điều kiện cụ  thể 
mà ban hành sắc thuế cho đúng đắn đươc mục tiêu đề ra

17


Câu 15. Trình bày quy luật năng suất cận biên giảm 
dần

­ K/n: Năng suất cận biên là năng suất tăng thêm (giảm đi) khi sử dụng 
thêm (bớt đi) một đơn vị yếu tố đầu vào.
MP =  Q/  X

Trong đó: MP: năng suất cận biên
Q: Sản lượng       X: Yếu tố đầu vào
­ NSCB được biểu hiện dưới 2 hình thức:
+ Biểu hiện bằng hiện vật: được gọi là sản phẩm cận biên (MP)
+ Biểu hiện bằng giá trị: được gọi là giá trị sản phẩm cận biên (MPP)
­ Cách tính MP = Qx’
MPi = (Qi – Qi­1) / (Xi – Xi­1)
­ Quy luật năng suất cận biên giảm dần: 
+ Khi tăng thêm một yếu tố đầu vào có thể n.suất cận biên sẽ  tăng lên 
dần nhưng chỉ đến một giới hạn nhất định. Nếu đầu tư  vượt quá giới 
hạn đó thì n.suấtcận biên sẽ có xu hướng giảm dần. xu hướng này diễn 
ra thường xuyên và liên tục trong thực tiễn sx và đời sống nên được các 
nhà k.tế tổng kết lại thành một quy luật năng suất cận biên giảm dần.
VD: Thể hiện qua số liệu và đồ thị sau:
L
K
Q
APL
MPL
0
10
0
­
­
1
10
0.3
0.3
0.3
2

10
1.0
0.5
0.7
3
10
2.2
0.73
1.2
4
10
3.6
0.9
1.4
5
10
4.8
0.96
1.2
6
10
5.6
0.86
0.8

18


­ Nghiên cứu quy luật năng suất cận biên giảm dần có ý nghĩa lớn trong  
việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào như thế nào để tối ưu hóa 

đầu ra với một chi phí tối thiểu và đạt được lợi nhuận tối đa

19


Câu 16. Thế nào là chi phí cố định, biến đổi và tổng chi 
phí, vẽ đồ thị?
­ Chi phí cố  định (FC) là chi phí khôngđổi theo mức sản lượng,  
thậm chí khi Q = 0 DN vẫn phải chịu toàn bộ chi phí cố định.
VD: tiền thuê nhà xưởng, chi phí bảo dưỡng máy, lương nhân 
viên bảo vệ…
­ Chi phí biến đổi (FC) là chi phí thay đổi theo mức sản lượng, 
thông thường chi phí biến đổi có thể  thay đổi theo tỷ  lệ  hoặc 
không thay đổi theo tỷ lệ
VD: tiền mua nguyên vật liệu, tiền lương công nhân
­ Tổng chi phí (TC) là toàn bộ  chi phí trong quá trình hoạt động 
sản xuất kinh doanh của DN để sản xuất ra khối lượng sp nhất 
định.
Hay nói cách khác, tổng chi phí bao gồm chi phí cố  định và chi 
phí biến đổi

20


Câu 17. Các loại chi phí bình quân? Vẽ đồ thị

­ Chi phí cố  định bình quân (AFC) là chi phí cố  định tính cho 1 
đơn vị sp: AFC= FC/Q
­ Chi phí biến đổi bình quân (AVC) là chi phí biến đổi tính cho 1 
đơn vị sp: AVC=VC/Q

­ Chi phí bình quân (ATC) là chi phí tính cho 1 đơn vị sp. ATC =  
TC/Q hoặc\
ATC = AFC + AVC

21


Câu 18. Chi phí cận biên? Cách tính và cho VD

­ K/n: chi phí cận biên là chi phí tăng thêm (giảm đi) khi sản 
xuất, bán thêm (bớt đi) 1 đơn vị sp.
­ Cách tính:
MC =  TC /  Q
Trong đó: MC là chi phí cận biên
TC là tổng chi phí
Q là lượng sản phẩm
Cách tính MC như sau : 
MC = TCQ’ và MC = (TCi – TCi­1)/(Qi­Qi­1)
VD1: Ta có hàm TC = 30.000+50Q
 MC = 50
VD2: Qua bảng sau:
Q
TC
MC
0
50
­
1
78
=(78­50)/1­0) =28

2
98
20
3
116
18
4
138
22
5
168
30

22


Câu 19. Lợi nhuận, nguồn gốc và ý nghĩa của nó?

­ K/n: Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng 
chi phí
TPr = TR – TC
Trong đó: TPr: Tổng lợi nhuận
TR: Tổng doanh thu
TC: Tổng chi phí
Hay TPr = (P­ ATC)*Q
Trong đó (P­ATC) : lợi nhuận đơn vị
­ Ý nghĩa của lợi nhuận:
+ Lợi nhuận là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả 
và hiệu quả quá trình sản xuất KD của DN
+ Dựa vào chỉ tiêu lợi nhuận cho ta biết được năng lực tổ  chức 

sản xuất, tổ  chức quản lý, hợp lý hóa quá trình sản xuất, tính  
năng động sáng tạo nắm bắt được cầu của thị  trường và thấy 
được sự nỗ lực của DN
+ Lợi nhuận là mục tiêu kinh tế  cao nhất, là điều kiện để  DN 
tồn tại và phát triển. Dựa vào lợi nhuận mà DN mở  rộng sản 
xuất, đổi mới công nghệ  và nâng cao đời sống cho người lao 
động
­ Nguồn gốc của lợi nhuận:
+ Biết được lợi thế so sánh của DN hoặc cá nhân
+ Nắm bắt được thời cơ kinh doanh
+ Lựa chọn phối hợp các yếu tố đầu vào tối ưu
+ Mạo hiểm, sáng tạo, đổi mới kinh doanh
+ Kiểm soát được quá trình hoạt động sx KD, sp bán ra trên thị 
trường và kiểm soát được giá cả hàng hóa dịch vụ.

23


Câu 20. Doanh thu cận biên? Cách tính và cho VD?

­ K/n: Doanh thu cận biên là doanh thu tăng thêm (giảm đi) khi 
sản xuất, bán thêm (bớt đi) một đơn vị sản phẩm.
­ Cách tính:
+ Nếu doanh thu là hàm liên tục:
MR =  TR /  Q = (TR)’Q
Trong đó: MR: Doanh thu cận biên
TR: Tổng doanh thu
Q: sản lượng sản phẩm
TR’Q là đạo hàm bậc nhất của hàm tổng doanh thu theo Q
+ Nếu doanh thu là gián đoạn thì:

 MRi = (TRi – TRi­1)/ (Qi – Qi­1)
VD1: TR = 100Q – 0,01Q2
MR = 100 – 0,01Q
VD2: Qua bảng và đồ thị sau:
Q
TR
MR
0
­
­
1
20
=(20­0)/(1­
0)=20
2
35
15
3
45
10
4
50
5
5
50
0
6
48
­2


24


Câu 21. Mối quan hệ giữa MR và MC; quy tắc chọn 
Q* để tối đa hóa lợi nhuận

­ Nếu MR>MC => DN càng mở  rộng quy mô để  tăng Q thì lợi 
nhuận càng tăng, nhưng chỉ tăng đến Q* thì dừng lại (được biểu 
diễn trên đồ thị)

­ Nếu MR < MC: thì doanh nghiệp càng mở rộng quy mô để tăng 
Q thì lợi nhuận càng giảm. Do vậy để  tăng lợi nhuận thì doanh 
nghiệp phải giảm Q và cũng chỉ  giảm Q đến Q* thì dừng lại  
(được biểu diễn trên đồ thị)
­ Nếu MR=MC thì doanh nghiệp đã đạt được sản lượng tối  ưu 
(Q*) và cho lợi nhuận tối đa
Từ mối quan hệ trên rút ra được quy tắc lựa chọn Q* để  tối đa 
hóa lợi nhuận là: MR=MC

25


×