Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

GIÁO ÁN SỬ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.11 KB, 61 trang )

Lịch sử 6
Mở đầu
Ngày soạn ngày giảng
Tiết 1 bài 1 Sơ lợc về môn lịch sử
A.phần chuẩn bi.
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Giúp cho học sinh hiểu lịch sử là một môn khoa hoc có ý nghĩa quan
trọng đối với con ngời.
3.Kĩ năng
Bớc đầu giúp học sinh có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên: soạn giáo án, tham khảo tài liệu tranh ảnh.
2.Học sinh: Đọc và tìm hiểu nội dung bài trớc, tập đọc tranh ảnh trong
SGK
B. phần thể hiện trên lớp
I,Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
Môn lịch sử giáo viên cho học sinh rõ chơng trình nôi dụng, chơng trình
của bộ môn lịch sử của cấp THCS và của lớp 6. Những yêu cầu khi nghiên cứu
và học tập bộ môn tốt đối với học sinh
II.Bài mới
*Giới thiệu bài mới
ở chơng trình tiểu học các em đã đợc giới thiệu và nghiên cứu về môn
lịch sử song đó mới chỉ là truyện đọc về những di tích, nhân vật lịch sử. Nhng
lịch sử là gì? bộ môn lịch sử nghiên cứu những gì? Dựa vào đâu để chúng ta
biết đợc những sự kiện, biến cố lịch sử đã trải qua từ lâu? Bộ môn lịch sử từ
cấp THCS sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. Bài 1 hôm nay chúng ta nghiên
cứu
Bài 1: Sơ lợc về bộ môn lịch sử
Giáo viên Học sinh


Lịch sử 6
GV
?
GV
?
GV
?
?
Cho một H đọc một đoạn mục 1
(từ đầu đến có lịch sử) Qua đọc
và nghiên cứu ở nhà em cho biết
có phải tất cả các cỏ cây, loài
vât.từ khi xuất hiện đã có hình
dạng nh ngày nay?
Lấy ví dụ cho H rõ: Loài vật, cây
cối nhà cửa.con ngời đến tất cả
đều có sự xuất hiện phát triển và
biến cố.
Sự vật, con ngời cây cỏ làng xóm
phố phờng, đất nớc đều có sự sinh
ra, lớn lên và phát triển biến đổi
theo trình tự thời gian có nghĩa
đều có lịch sử
Vậy lịch sử là gì? (theo em thế
nào là lịch sử)
Lấy ví dụ của mỗi bản thân học
sinh
Vậy có gì khác nhau giữa lịch sử
con ngời và lịch sử xã hội loài
ngời

Môn lịch sử nghiên cứu những cái
gì? là môn học ntn?
Phân tích: môn học này có cái
riêng khác bộ môn khoa học
khác: Nghiên cứu sự xuất hiện
1.Lịch sử là gì?
(
(Ví dụ: các bộ môn mà chúng ta
học cũng đều có lịch sử)
-lịch sử là những gì đã diễn ra
trong quá khứ. Không kể thời gian
diễn ra dài hay ngắn
(con ngời là một cá thể, xã hội
loài ngời chung)
-môn lịch sử:
+Nghiên cứu sự xuất hiện phát
triển của xã hội loài ngời
+là một môn khoa học
(gv có thể lấy ví dụ cho H hiểu)

Lịch sử 6
GV
ĐVĐ
GV
?
?
GV
?
GV
?

?
phát triển của xã hội loài ngời từ
xa đến nay. Vì vậy môn lịch sử là
một môn khoa học
Vậy học lịch sử để làm gì?
Cho H theo dõi tranh hình 1 SGK
Nhìn vào lớp học trong tranh em
thấy có gì khác so với lớp học của
chúng ta? Vậy em có hiểu vì sao
có sự khác nhau đó?
(Lớp học: có thầy, trò, bàn ghế
khác ngày nay trong đó có sự
thay đổi do con ngời tạo ra)
Theo em chúng ta có cần biết
những thay đổi đó không? Tại sao
lại có sự thay đổi đó?
Ví dụ: Em cần biết ông bà mình
là ai hay không? Có cần biết ngày
tháng năm sinh của mình không?
(Để làm gì)
Học lịch sử để làm gì?
Mỗi con ngời phải biết tổ tiên,
ông cha dân tộc mình và ông cha
đã làm gì để có đợc nh ngày nay,
từ đó biết mình phải làm gì?
Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống
gia đình làng bản để thấy rõ ta
cần phải biết những gì đã diễn tra
đã trải qua( lịch sử)?
Lấy ví dụ: GV phân tích VD cho

H rõ
Vì sao chúng ta cần phải biết lịch
sử? Có cần thiết không? Vì sao?
Phân tích cho H rõ: Không những
chúng ta phải hiểu biết bản thân
gia đình. Mà chúng ta phải hiểu
2.Học lịch sử để làm gì?
Hiểu đợc tổ tiên cội nguồn của dân
tộc và của cả nhân loại
-Biết những gì trong quá khứ để
xây dựng xã hội văn minh

Lịch sử 6
?
?
GV
GV
biết lịch sử của cả dân tộc, để xây
dựng tơng lai. Học và nghiên cứu
môn lịch sử là cần thiết cho mọi
H chúng ta.
Dựa vào đâu để biết những quá
khứ diễn ra ntn?
Tại sao em biết đợc trơc đây: ông,
bà, cha mẹ đã sống ntn?
Dựa vào truyện kể của ông bà,
cho mẹ.
Sử học gọi đó là:
Quan sát hình 1,2 trong SGK theo
em có những chứng tích nào t liệu

nào do ngời xa để lại: Giúp em
hiểu điều gì?
Bia tiến sĩ: Hiện vật: chữ khắc
trên bia là t liệu
Ngoài những t liệu ngời xa đã để
lại những chứng tích gì để chúng
ta hiều lịch sử
Cho H rõ những lời nói SGK
(danh ngôn)
Chúng ta cần học, nghiên cứu lịch
sử. Vì đó là: Thày dạy của cuộc
sống..
3.Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lịch sử
-T liệu truyền miệng
-T liệu hiện vật
-T liệu chữ viết
*Bài tập
Có cần thiết học bộ môn lịch sử?
A.cần học
B. Rất cần C. Bình thờng

Lịch sử 6
III. h ớng dẫn học bài ở nhà
? Vì sao ngời xa phải xác định thời gian? Ngời xa có các tính thời gian nh thế
nào
? Dựa vào đâu ngời xa tính đợc thời gian
Ngày soạn:11/9/2007 Ngàygiản6:6a18/9,6b:20/9 ,
, ,6c:20/9 6d:17/9 ,6e15/9
Tiết 2. bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử

A.phần chuẩn bi.
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: Qua bài cho H hiểu
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm, dơng lịch, công lịch
- Biết cách đọc, ghi, tính năm tháng theo công lịch
2.t t ởng tình cảm.
- Giúp H biết quí trọng thời gian và bồi dỡng ý thức tính chính xác và
khoảng cách giữa các thế kỉ và hiện tại
3.kĩ năng.
-Bồi dỡng cho h cách ghi,tính nâm,tính khoảng cách giữa các thế kỉ
chính xác.
Ii . C huẩn bị.
1.Giáo viên:
-Soạn giáo án, tham khảo tài liệu SGK
-Tìm hiểu lịch, sơ đồ SGK
2.Học sinh:
-Đọc và tìm hiểu bài dựa theo SGK
-Một tờ lịch của năm

Lịch sử 6
B. phần thể hiện trên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:(4phút)
? Lịch sử là gì? Tại sao cần thiết phải học lịch sử?
- Yêu cầu trả lời: Lịch sử là những cái gì đã trải qua, diễn ra trong quá khứ
nghiên cứu sự xuất hiện phát triển của xã hội loài ngời. Để nhận biết đất nớc,
tổ tiên, nhân loại, biết quá khứ và xây dựng tơng lai
- GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới(1phút)
*Giới thiệu bài: Tiết 1 các cem đã nghiên cứu thấy rõ lịch sử là gì? và vì sao

cần học môn lịch sử. Song lịch sử là những gì đã xảy ra nhng có trình tự thời
gian có trớc có sau: Vậy là thế nào để biết thời gian trong lịch sử? Ngời xa đã
tính thời gian ntn? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu điều đó
Tiết 2 bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử
Giáo viên Học sinh
?
GV
?
Cho H đọc 1 đoạn mục 1 (Từ
đầu đến thời gian). Muốn hiểu
và dựng lại lịch sử chúng ta phải
làm gì? Vì sao?
(Phải sắp xếp tất cả theo trình tự
thời gian mới hiểu đợc sự kiện
lịch sử)
Hình 1,2 trong SGK: Em có thể
nhận biết đợc trờng làng hay
tấm bia đợc dựng lên đã đợc bao
nhiêu năm?
Bia khắc đá tên các vị tiến sĩ đỗ
đầu trong các kì thi của các
triều đại pk trớc đây. Đã có từ
rất lâu
Vậy chúng ta có cần biết thời
gian dựng tấm bia hay không?
Vì sao?
Tại sao việc xác định thời
1.Tại sao phải xác định thời gian
(10 phút)
(H: lâu lắm rồi không biết)

Có. Để biết thời gian nào tiến sĩ nào
có những cống hiến gì cho đất nớc)
*Xác định thời gian:
-Rất cần thiết, để tìm hiểu và học tập

Lịch sử 6
GV
?
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
?
gian là cần thiết?
Đây là nguyên tắc cơ bản
trong việc tìm hiểu học tập lịch
sử?
Dựa vào đâu ngời xa nghĩ ra
cách tính thời gian?
Lấy ví dụ: Mùa màng, gieo
trồng
Vậy ngời xa đã tính thời gian
ntn?

Cho H đọc mục 2 (Từ đầu đến
làm ra lịch)
Lấy ví dụ cho H hiểu: ngày
tháng năm giờ phút
Theo em có mấy loại lịch và là
những loại lịch gì?
Cho H quan sát tờ lịch. Vẽ biểu
diễn: âm lịch và dơng lịch
Em hiểu thế nào là âm lịch, d-
ơng lịch?
Lấy ví dụ: Phơng đông-Phơng
tây
SGK
Mỗi quốc gia, dân tộc, khu vực
có cách làm lịch riêng. Để biết
sự kiện lịch sử diễn ra
Vậy có cách làm lịch chung hay
không? Vì sao?
Lấy ví dụ cho H hiểu phải có
lịch chung
Vì sao cần phải có lịch chung để
làm gì?
Dựa vào đâu để tính lịchchung?
lịch sử
2.Ng ời x a đã tính thời gian ntn?
*Chia thời gian
- Ngày tháng năm, giờ phút
*âm lịch đến dơng lịch
3.Thế giới cần có một lịch chung
hay không?

- Để giao lu thống nhất cách tính
thời gian lịch chung ra đời

Lịch sử 6
GV
GV
?
Dựa vào tơng truyền, khoa học
SGK
Trớc đây ngời TQ làm lịch lấy
năm theo niên hiệu của vua lên
ngôi, Rôma qui định năm thành
lập kinh đô Rôma. Đạo phật qui
định năm 1 là năm Thích ca mô
ni ra đời
Lấy ví dụ cho H hiểu
Vẽ sơ đồ giải thích cho H: CN,
TCN
Qui định:
- 10 năm (thập kỉ)
- 100 năm (thế kỉ)
- 1000 năm (thiên niên kỉ)
Cho H theo dõi SGK
Cho H xem lịch
Thế kỉ XX bắt đầu từ năm nào?
1900.1901.1899.1999
III.Bài tập về nhà
- Con ngời xuất hiện ntn?
- Ngời tinh khôn sống ra sao?
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?

- Tập so sánh, tranh ảnh SGK nhận xét?

Lịch sử 6
Ngày soạn: Ngày giảng:
Phần một: Lịch sử thế giới
Tiết 3 bài 3: Xã hội nguyên thuỷ
A.phần chuẩn bi.
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: Giúp H hiểu và nắm đợc
- Nguồn gốc của loài ngời và các mốc lịch sử lớn của quá trình chuyển
biến từ ngời tối cổ tới ngời hiện đại
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của ngời nguyên thuỷ
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã
2.Kĩ năng
- Bớc đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu tranh ảnh, SGK
2.Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà, theo hệ thống câu hỏi
b. phần thể hiện trên lớp.
1.Kiểm tra bài cũ
? Vì sao thế giới cần một thứ lịch chung? Nói năm 2000 TCN cách ngày
nay bao nhiêu năm
*Trả lời: - Để giao lu thống nhất cách tính thời gian
- Năm 2000 TCN cách ngày nay 4006 năm
2.Bài mới
*Giới thiệu bài: Con ngời chúng ta có nguồn gốc từ đâu, họ sống, lao
động biến chuyển ntn? Thời kì biến chuyển kéo dài bao lâu để dần dần chúng
ta có xã hội phát triển của loài ngời hiện nay. Để tìm hiểu điều đó
Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ


Lịch sử 6
Giáo viên Học sinh
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
?
GV
?
GV
Cho H đọc một đoạn mục 1 (Từ đầu đến làm
công cụ)
Vậy ngời tối cổ đã chuyển biến từ vợn sang ngời
ntn?
Vẽ sơ đồ giải thích cho H sự chuyển biến từ vợn
sang ngời tối cổ đến khoảng 6 triệu năm xuất
hiện loài vợn phơng nam( ngời tối cổ)
Ngời tối cổ xuất hiện trong khoảng thời gian
nào? ở đâu trên thế giới? Việt Nam có không ở
những đâu?
Cho H rõ truyền thuyết của VN và TQ về sự
xuất hiện loài ngời
Dùng lợc đồ chỉ cho H rõ vị trí xuất hiện của ng-
ời tối cổ ở VN và TQ
Ngời tối cổ là ngời ntn? Qua quá trình gì mà vợn
ngời chuyển hoá thành ngời tối cổ?

Phân tích mô tả theo SGK nhấn mạnh phải trải
qua quá trình tìm kiếm thức ăn, lao động chế tạo
công cụ lao động
Sau khi xuất hiện ngời tối cổ đã sinh sống ntn?
Dựa vào tranh hình 3,4 SGK em hãy nhận xét về
cuộc sống của ngời tối cổ?
Nhận xét: (GV dựa vào một phần sách cũ)
Họ đã biết làm gì quan trọng nhất?
Trả lời theo SGK
Phân tích chứng minh cho H rõ cuộc sống của
ngời tối cổ quan trọng biêt chế tạo công cụ lao
động và biết làm lửa
Nhng cuộc sống của ngời tối cổ vẫn bấp bênh,
trải qua hàng triệu năm cuộc sống của họ mới
1.Con ng ời xuất hiện
ntn?
- Cách đây khoảng 3
đến 4 triệu năm ngời tối
cổ xuất hiện ở nhiều nơi
trên thế giới
- Ngời tối cổ sống theo
bầy: săn bắn hái lợm ở
trong lều (Hang đá) Biết
ghè đẽo đồ đá làm công
cụ lao động, biết dùng
lửa

Lịch sử 6
?
?

?
GV
?
GV
?
?
GV
?
dần ổn định và năng cao từ ngời tối cổ trở thành
ngời tinh khôn?
Vậy ngời tinh khôn có gì khác ngời tối cổ xuất
hiện trong khoảng thời gian nào sống ra sao
Qua đọc và tìm hiểu bài ở nhà cho biết ngời tinh
khôn sống ở thời gian nào? ở đâu?
Dựa vào SGK cho H rõ sự chuyển biến ngời tối
cổ, ngời tinh khôn, những nơi tìm thấy di tích
ngời tinh khôn
Xem quan sát hình 5 SGK em hãy so sánh ngời
tinh khôn khác với ngời tối cổ ntn? Trả lời và
nhận xét
(Dáng đi, tay, ngón tay, CCLĐ, thể tích hộp sọ
đến đó là sự khác nhau cơ bản giữa ngời tinh
khôn và ngời tối cổ. Ngời tinh khôn giống ngời
hiện đại ngày nay.
Ngời tinh khôn có cuộc sống ntn?
Có gì khác ngời tối cổ? Họ biết làm những gì?
Thế nào gọi là thị tộc?
Trả lời:
Giải thích: Thị tộc khác so với bầy ngời. Họ
sống khoảng 100 đến 200 ngời có cùng chung

dòng huyết thống
Mặc dù công cụ lao động của ngời tinh khôn vẫn
làm bằng đá. Song đời sống của họ đã đợc nâng
cao hơn
Với cuộc sống đợc nâng cao hơn tiến bộ hơn vậy
lí do nào đã dẫn tới XHNT tan rã?
Cho H đọc từ đầu mục 3 đến lao động cao đựơc
với những CCLĐ bằng đá đợc cải tiến song năng
suất lao động vẫn tăng ít. Vậy để tăng năng suất
trong lao động ngời tinh khôn đã biết sử dụng
2.Ng ời tinh khôn sống
ntn?
- Cách đây khoảng 4
nghìn năm ngời tinh
khôn xuất hiện ở khắp
các châu lục
- Ngời tinh khôn sống
thành thị tộc. Họ biết:
trồng trọt, chăn nuôi,
làm đồ gôm, đồ trang
sức
3.Vì sao xã hội nguyên
thuỷ tan rã?
- Khoảng 4000 năm
TCN công cụ bằng kim
loại ra đời

Lịch sử 6
?
GV

?
?
GV
?
?
GV
CCLĐ bằng gì? khoảng thời gian nào?
Cho H rõ khoảng 4000 năm TCN ngời tinh khôn
đã biết chế tạo CCLĐ bằng đồng khoảng năm
1000 TCN họ biết chế tạo sự dụng CCLĐ bằng
sắt
Cho H xem tranh SGK Hình 6,7
Ngời tinh khôn đã dùng những CCLĐ gì?
(Đồ gốm, công cụ đồ dùng bằng đồng)
Với việc sử dụng kim loại so với đồ đá nó có tác
dụng ntn? Đã có những ngày kinh tế nào?
Phân tích cho H rõ sự phát triển của nông nghiệp
và thủ công nghiệp (Hiện nay vẫn còn tồn tại)
Việc phát triển nghề nông đã tạo ra sản phẩm
ntn? (nhiều d thừa)
Trong đời sống xã hội lúc này có gì khác so với
thời kì thị tộc?
phân tích, so sánh cho H rõ
Thời kì thị tộc là thời kì ngời nguyên thuỷ sống
bình đẳng, của cải là của chung khi CC bằng
kim loại xuất hiện năng suất lao động và sản
phẩm tăng nhiều có sản phẩm d thừa do chiếm
đoạt nên không thể hởng chung và làm chung.
XHNT tan rã nhờng chỗ chô một XH có giai cấp
từ đó ra đời nhà nớc

- Ngời nguyên thuỷ đã
mở rộng phát triển
trồng trọt, chăn nuôi,
biết làm các nghề thủ
công.
- Xã hội đã phân chia
giàu nghèo nên xã hội
nguyên thuỷ tan rã
3.Bài tập
? Nêu sự khác nhau giữa ngời tinh khôn và ngời tối cổ
- Dáng đi, bàn tay, ngón tay, công cụ lao động, thể tích hộp sọ
- XH thành thị tộc, biết trồng trọt làm gốm, chăn nuôi
4.Bài tập về nhà:Sự hình thành cổ đại PĐ ( thời gian, ở đâu) Tập vẽ lợc đồ
hình 10 SGK
Ngày soạn: Ngày giảng:

Lịch sử 6
Tiết 4 bài 4: Các quốc gia cổ đại phơng đông
A.phần chuẩn bi.
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: Giúp H nắm và hiểu
- Sau khi XHNT tan rã xã hội có giai cấp và nhà nớc ra đời ntn?
- Những nhà nớc đầu tiên đợc hình thành ở phơng đông bao gồm: Ai
Cập, Lỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu
thiên niên kỉ thứ III TCN
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nớc ở các quốc gia này
2.T t ởng và tình cảm
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hộip nguyên thuỷ bớc đầu ý thức
về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và nhà nớc chuyên chế
3.Kĩ năng

Biết cách đọc và hiểu trên lợc đồ hiểu xã hội loài ngời đã bớc sang giai
đoạn mới
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Soạn giáo án, đọc tài liệu, vẽ lợc đồ
2.Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài, tập đọc lợc đồ, theo câu hỏi SGK
B. phần thể hiện trên lớp.
1. Kiểm tra bài cũ
? Công cụ bằng kim loại ra đời có tác dụng ntn?
- Trả lời: Nền sản xuất phát triển cao hơn đời sống nhân dân ổn định dần lên
? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã
- Trả lời:Xã hội đã phân chia giàu nghèo không còn bình đẳng nh XHNT
2.Bài mới
*Giới thiệu bài: Với công cụ bằng kim loại ra đời thì nền sản xuất phát triển
hơn trớc có sản phẩm d thừa do chiếm đoạt khả năng lao động nên giàu có, xã
hội không còn bình đẳng nên XHNT tan rã nhờng chỗ cho xã hội có giai cấp
và nhà nớc ra đời

Lịch sử 6
Giáo viên Học sinh
GV
?
?
GV
?
GV
?
GV
Cho H đọc một đoạn SGK từ đầu đến
ngày càng đông. Đa lợc đồ giới thiệu
giải thích vị trí phơng Đông và phơng

Tây. Đặc biệt lu ý cho H vị trí các con
sông lớn ở phơng Đông và phơng Tây
Tại sao dân c PĐ lại tập trung ở lu vực
các con sông lớn. (Trờng Giang, Hoàng
Hà, Sông ấn, Sông Hằng, Sông Nil.)để
làm gì?
Trả lời; do đất đai đợc bồi đắp phù sa,
màu mỡ
Với điều kiện tự nhiên nh trên thuận lợi
cho việc phát triển kinh thế ntn?
Trả lời: nghề trồng lúa, hoa màu, đánh

Vừa cho ghi vừa giải thích cuối thời NT
CCLĐ bằng đồng dân c đã khai phá đất
đai ven biển tạo vụ mùa bội thu
VD: ở Sông Hồng, sông Mã trên đất nớc
ta phát triển nông nghiệp
Để phát triển nghề nông c dân phải tạo
thêm những điều kiện gì?
(Làm thuỷ lợi, đào kênh mơng, đắp đê
nếu không sẽ gây ra những hậu quả lớn)
Vậy làm thuỷ lợi ít ngời có làm đợc hay
không?
Không- cần nhiều ngời có ngời điều
hành quản lí mới đợc
Công tác làm thuỷ lợi đem lại kết quả
gì?
1.Các quốc gia cổ đại ph -
ơng Đông, đ ợc hình thành
ở đâu và bao giờ

- Cuối thời nguyên thuỷ ở lu
vực một số con sông lớn
trên thế giới
+ C dân tập trung đông
+ Phát triển nghề nông
+ Làm thuỷ lợi
- Sản phẩm làm ra nhiều

Lịch sử 6
?
?
gv
?
GV
?
?
?
GV
?
GV
Qua nghiên cứu bài 3 các em đã thấy rõ
lý do tan rã của XHNT
Một em hãy nhắc lại nguyên nhân tan rã
của XHNT?
Nhắc lại sự phân chia giàu nghèo trong
xã hội xã hội có giai cấp và nhà nớc ra
đời
Qua đọc và nghiên cứu bài ở nhà em cho
biết các quốc gia cổ đại PĐ ra đời
khoảng thời gian nào và ở những nơi

đâu?
Sử dụng lợc đồ chỉ rõ khu vực, vị trí ra
đời các quốc gia chính, tơng ứng với lu
vực các con sông
-Nh vậy loài ngời từ thời kì ăn chung ở
chung tài sản là của chung chuyển sang
thời kì có giai cấp, nhà nớc ra đời vậy
trong xã hội cổ đại PĐ bao gồm những
tầng lớp ngời nào?
Qua đọc và nghiên cứu bài ở nhà em cho
biết xã hột cổ đại PĐ gồm những tầng
lớp ngời nào?
Dựa vào trả lời của H ghi bảng động
Tầng lớp quí tộc có quyền hành địa vị
ntn? (Có địa vị, có ngời hầu hạ, nhiều
của cải, không phải nộp thuế đứng đầu
là một ông vua)
Cho H xem tranh hình 8 SGK
Dựa vào quan sát bức tranh, em hãy giải
thích bức tranh nói lên điều gì?
Giải thích bức tranh cho H rõ- tiếp tục
cho H đọc điều luật 42,43 SGK
Qua 2 điều luật trên, theo em ngời cày
- Cuối thiên niên kỉ IV đầu
TNK III TCN các quốc gia
cổ đại hình thành
+ Ai cập
+ Lỡng Hà
+ ấn Độ
+Trung Quốc

2.Xã hội cổ đại PĐ bao
gồm những giai cấp, tầng
lớp nào?
- Gồm 3 tầng lớp
+ Quý tộc: Nắm mọi quyền
hành
+ Nông dân: Cày ruộng
công, nộp thuế, lao dịch
+ Nô lệ: Phải phục dịch quí
tộc

Lịch sử 6
?
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
ruộng thuê là ai họ phải làm việc ntn?
Phân tích cho H rõ: thuế, lao dịch Đây
là LLSX chính của xã hội, chiếm số
đông
Ngoài 2 tầng lớp trên còn tầng lớp nào?
Họ phải làm gì? bị đối xử ntn?
Phân tích thân phận nô lệ. Những ai bị
trở thành nô lệ
Cho một H đọc một đoạn mục 2(Những

ngời nô lê đốt cháy cung điện)
Vì sao nông dân, nô lệ lại nổi dạy chống
quí tộc? (vì sao bị áp bức, bóc lột tàn
bạo, họ đấu tranh đòi quyền sống bình
đẳng tiêu biểu là ở Ai cập
Với các tầng lớp trong xã hội cổ đại có
địa vị, quyền lợi khác nhau, vậy nhà nớc
cổ đại PĐ đã đợc tổ chức ntn?
Để nắm quyền hành và để cai trị đất n-
ớc, tầng lớp quí tộc lập ra bộ máy nhà n-
ớc do vua đứng đầu
ở các quốc gia cổ đại PĐ vua có quyền
hành gì?
(Quyền cao nhất, nắm giữ mọi công
việc, đặt luật pháp, chỉ huy quân đội, xét
xử tội phạm, đại diện cho thần thánh ở
trần gian
Cho H xem tranh hình 9 giải thích vị trí
thần Sa mát đang trao cho vua
Hammurabi bộ luật
Ai là ngời giúp việc cho Vua cai trị đất
nớc?
Giúp việc vua từ TW tới địa phơng
Gồm toàn quí tộc với việc tổ chức bộ
máy nhà nớc
3. Nhà n ớc chuyên chế cổ
đại PĐ
- Chế độ chính trị: quân chủ
chuyên chế


Lịch sử 6
?
Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ
chuyên chế? (Vua nắm trong tay mọi
quyền lực, theo chế độ cha truyền con
nối)
3. Bài tập trắc nghiệm
Tầng lớp chính trong xã hội là
A.Quý tộc B.Nông dân C.Nô lệ
4. Bài tập về nhà
- tìm hiểu xã hội cổ đại PT đợc xây dựng ntn?
- So sánh xã hội cổ đại PĐ và PT có gì khác nhau
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 5 bài 5: Các quốc gia cổ đại phơng tây
A.Mục tiêu bài dạy:
1.Kiến thức: Giúp H nắm và hiểu
- Tên, vị trí các quốc gia cổ đại PT
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung hải không thuận lợi cho sự
phát triển của sản xuất nông nghiệp
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế cơ cấu xã hội thể chế nhà nớc ở
Hi lạp và Roma cổ đại
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại PT
2.T t ởng tình cảm
- Giúp H có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội
3.Kĩ năng
- Bớc đầu liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế xã hội
B.Đồ dùng học tập
1.Giáo viên: Soạn bài, tham khảo tài liệu, tranh ảnh, lợc đồ

Lịch sử 6

2.Học sinh: Đọc trớc bài tìm hiểu làm bài tập đọc lợc đồ
C.Hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là nhà nớc chuyên chế quân chủ
? ở xã hội cổ đại PĐ gồm những tầng lớp nào
? ở PĐ gồm có những quốc gia cổ đại nào
Trả lời:
- Là nhà nớc do vua đứng đầu, theo chế độ cha truyền con nối
- Gồm tầng lớp: Quí tộc, nông dân, nô lệ
- Có những quốc gia: Ai cập, Lỡng Hà, ấn Độ, Trung quốc
II.Bài mới
*Giới thiệu bài mới:
Tiết trớc các em đã thấy rõ sự hình thành các quốc gia cổ đại ở PĐ. Với
điều kiện với vị trí điều kiện để phát triển nghề nông. Song nhà nớc không chỉ
xuất hiện ở phơng Đông mà còn xuất hiện ở những vùng có điều kiện khó
khăn về tự nhiên ở PT. Để tìm hiểu điều đó hôm nay chúng ta nghiên cứu bài
5:
Giáo viên Học sinh
GV
?
?
Đa lợc đồ, giới thiệu lợc đồ, kết
hợp H đã đọc lợc đồ ở nhà. Trên l-
ợc đồ hai bán đảo nhỏ vơn ra Địa
trung hải là bán đảo Ban căng và
Italia
Qua nghiên cứu bài ở nhà em cho
biết các quốc gia cổ đại PT ra đời
trong khoảng thời gian nào?
So với PĐ các quốc gia cổ đại PT ra

đời sớm hay là muộn hơn?
Cho H đọc một đoạn SGK( từ đất
đai đến phát triển)
1.Sự hình thành các quốc gia
cổ đại PT
- Khoảng đầu thiên niên kỉ I
TCN hình thành các quốc gia
+ Hy lạp
+ Roma

Lịch sử 6
?
GV
?
GV
?
?
?
GV
?
GV
?
Vị trí địa lý và đất đai ở đây có
thuận lợi và khó khăn gì?
Đại hình hiểm trở, đi lại khó khăn,
ít đất đai trồng trọt(Chủ yếu là đồi
khô thuận lợi cho trồng ôliu,
nho)bù lại bờ biển tạo nhiều vịnh
hải cảng tự nhiên an toàn thuận lợi
cho tầu bè.

Với điều kiện tự nhiên nh trên?nền
kinh tế chính ở đây là gì? vì sao có
gì khác với PĐ
Vì điều kiện tự nhiên nh trên nên
nền kinh tế chính ở đây là nghề thủ
công: luyện kim, làm đồ mỹ nghệ,
sản xuất rợu nho phát triển ngoại
thơng
Vì sao ngoại thơng lại phát triển?
Mục đích?( vì không phát triển đợc
NN, đổi sản phẩm TC lấy sản phẩm
NN)
Nh vậy với đktn các quốc gia cổ
đại PT có nền kinh tế chính là: Thủ
công nghiệp và thơng nghiệp. Vậy
trong xã hội PT có những giai cấp
tầng lớp chính nào?
Qua nghiên cứu bài ở nhà em cho
biết xã hội cổ đại PT gồm những
tầng lớp ngời?
H trả lời: GV ghi bảng động: Chủ
nô và nô lệ
Hai tầng lớp ngời này đợc hình
thành dựa trên cơ sở nào?
(Dựa trên cơ sở sự phát triển của
TCN và thơng nghiệp)
Em cho biết tầng lớp chủ nô có đời
sống ntn? Có quyền lợi gì? Vì sao?
-kinh tế: phát triển thủ công
nghiệp, thơng nghiệp đặc biệt là

ngoại thơng
2.Xã hội cổ đại Hy lap và
Roma gồm những giai cấp
nào?
- Chủ nô: Có quyền lợi nắm giữ
kinh tế, chính trị sống sung sớng
giàu có
- Nô lệ: Là lực lợng sản xuất
chính rất đông, bị đôi xử thậm tệ

Lịch sử 6
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
Phân tích cho H rõ do sự phát triển
của TCN và thơng nghiệp hình
thành chủ xởng, chủ lò, chủ thuyền
buôn, giàu có có quyền lợi bóc lột
nô lệ, là chủ nô học cho rằng: Lao
động chân tay là bẩn thỉu
Nô lệ là những ngời ntn? Họ sống
và bị đối sử ra sao? Số lợng nhiều
hay ít?

Cho H rõ Nô lệ là những ngời
nghèo đói phản gán nợ tù binh bị
bắt trong chiến tranh họ phải làm
mọi công việc, bị đánh đập, đóng
dấu đem bán.Bị coi là súc vật và
là công cụ biết nói
Ngoài hai tầng lớp chính trong xã
hội này còn có tầng lớp nào nữa
không? Họ bị đối sử ra sao?
(Bình dân tự do, chiếm số ít, song
họ cũng bị chủ nô bóc lột)
Theo em xã hội này chia làm mấy
giai cấp?
Cho H đọc một đoạn SGK từ chỗ
Nô lệ đến kinh hoàng
Để có quyền lợi, chống bóc lột nô
lệ đã làm gì? hình thức nào?
Cho H rõ các hình thức đấu tranh
kể cuộc khởi nghĩa của XPác ta cút
(73-71 TCN)
Nh vậy xã hội cổ đại PT có 3 tầng
lớp chia làm 2 giai cấp. Vậy nhà n-
ớc cổ đại PT đợc tổ chức xây dựng
ntn?
Qua nghiên cứu mục 2 chúng ta đã
thấy rõ quyền lợi của giai cấp chủ
nô và cuộc sống của nô lệ, bình dân
ở Hi lạp, Rôma số nô lệ nhiều gấp
- Xã hội chia 2 giai cấp bóc lột
và bị bóc lột


Lịch sử 6
GV
?
GV
?
GV
?
GV
chục lần chủ nô là ngời sản xuất
chính song họ bị đối sử phân biệt
thậm tệ
Vậy em cho biết nô lệ phải làm
những công việc gì? chủ nô làm
những công việc gì? hai giai cấp đ-
ợc hởng những gì?
Trả lời: gv giải thích dựa vào SGK
So với PĐ xã hội cổ đại PT có
những gì khác (PĐ nô lệ có phần tự
do và làm việc khác)
Em hiểu thế nào là xã hội CHNL?
(Có 2 giai cấp chính là chủ nô có
quyền và nô lệ không)
Trong xã hội CHNL nhà nớc đợc tổ
chức ntn? Có gì khác PĐ?
Dân chủ chủ nô cộng hoà: là nhà n-
ớc do quí tộc, dân tự do bầu ngời
đứng đầu trong tầng lớp chủ nô.
làm việc theo hạn định (Nhiệm kì 3
hoặc 5 năm bầu lại)

Khác ở PĐ cha truyền con nối
3.Chế độ chiếm hữu nô lệ
- Nhà nớc: Theo chế độ dân chủ
chủ nô hay cộng hoà bầu theo
hạn định
III.Bài tập
? So sánh điểm khác nhau giữa các quốc gia cổ đại PĐ và PT
(so sánh bằng bảng: khoảng thời gian hình thành, điều kiện, vị trí địa lí
tầng lớp xã hội, nhà nớc)
? Các quốc gia cổ đại PT gồm những tầng lớp chính nào?
A.Chủ nô B. Nông dân C.Nô lệ D. Bình dân

Lịch sử 6
IV. Bài tập về nhà
? tìm hiểu những di sản, thành tựu văn hoá thời cổ đại? Những thành
tựu nào còn tồn tại cho tới ngày này và ở đâu?
? Tập giải thích tranh ảnh trong SGK. Nó nói lên điều gì?
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 6 bài 6: văn hoá cổ đại
A.Mục tiêu bài dạy:
I.Kiến thức: Qua bài H cần nắm đợc:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài ngời một di
sản văn hoá đồ sộ, quí giá
- Tuy ở mức độ khác nhau nhng ngời PĐ và PT cổ đại đều sáng tạo nên
những thành tựu văn hoá đa dạng phong phú bao gồm: Chữ số, chữ viết, lịch,
văn học, khoa học..
II.T t ởng tình cảm
- Tự hào về thành tựu văn minh của loài ngời thời cổ đại
- Bớc đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh thời
cổ đại

III.Kĩ năng
- Tập mô tả một công trình kiến thức hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh
ảnh.
B.Đồ dùng học tập
1.Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu, chuẩn bị tranh ảnh
2.Học sinh: Đọc và tìm hiểu câu hỏi trong SGK làm bài tập và mô tả tranh
C.Hoạt động dạy học
I.Kiểm tra bài cũ:
Thời cổ đại ở PT tại sao lại gọi là nhà nớc theo chế độ chiếm hữu nô lệ?
Nhà nớc đợc tổ chức ntn?
Trả lời: Vì xã hội CHNL gồm 2 giai cấp chính là chủ nô nắm quyền và nô lệ
phải làm mọi công việc

Lịch sử 6
- Hình thức tổ chức nhà nớc: dân chủ, chủ nô hay cộng hoà bầu theo hạn định
II.Bài mới
*Giới thiệu bài: Qua các tiết đã nghiên cứu chúng ta đã thấy rõ sự hình thành
nhà nớc cổ đại ở PĐ và PT khi nhà nớc hình thành loài ngời đã bớc vào thời
đại văn minh Trong buổi đầu văn minh ấy thời cổ đại đã để lại cho loài ngời
cả một di sản văn hoá đồ sộ phong phú. Để tìm hiểu điều đó ngày hôm nay
chúng ta nghiên cứu bài 6
?
GV
?
GV
?
GV
Qua 2 bài 4 và 5 đã nghiên cứu em hãy
nhắc lại để làm nông nghiệp các dân
tộc PĐ đã dựa vào đâu?

Trông trời, trông đất, mâydựa vào
quan sát chuyển động của trăng và mặt
trời
Đây là những tri thức đầu tiên về thiên
văn, từ đó ngời xa sáng tạo ra lịch
Ngời PĐ dựa vào chuyển động của
mặt trời hay mặt trăng để sáng tạo
lịch?
Dựa vào chuyển động của mặt trăng
xung quanh trái đất tính ngày tháng
năm một năm có 360 đến 365 ngày
tính nh vậy với thời vụ gieo trồng
trong nông nghiệp cứ đầu năm có thêm
5 ngày
Họ còn biết đồng hồ đo thời gian nh
đồng hồ cát
Ngoài việc nghiên cứu thiên văn sáng
tạo ra lịch các dân tộ PĐ còn có những
thành tựu nào nữa?
Hớng dẫn H xem tranh hình 11: chữ
viết khắc trên tờng đá, lăng mộ
Theo em dựa vào đâu ngời PĐ xa đã
sáng tạo ra chữ viết? Mục đích để làm
gì?
1.Các dân tộc PĐ thời cổ đại
đã có những thành tựu văn
hoá gì?
*Thiên văn:
Lịch: dựa vào chuyển động của
mặt trăng xung quanh trái đất

*Chữ viết: là chữ tợng hình

Lịch sử 6
?
GV
?
?
GV
?
GV
Mô phỏng sự vật, sự việc hiện tợng thể
hiện một ý nào đó, ghi lại những điều
muốn nói hoặc một ý nghĩa tợng hình
nào đó
Họ viết ở đâu khi giấy cha có?
(Giấy papirut, tờng đá, khắc đá, viết
trên mai rùa, thẻ tre)
Ngoài chữ viết các dân tộc PĐ còn
sáng tạo ra chữ số? Mục đích dùng để
làm gì?
Ngời Ai Cập đã nghĩ ra phép đếm đến
10 (từ số 1 đến số 10) ngời ấn Độ đã
dùng chữ số 0 dùng trong toán học. Họ
đã biết và tính đợc số pi khoảng 3.16;
3.14 dùng trong hình học
Em hãy xem tranh hình 12,13 trong
SGK em có nhận xét gì về những công
trình này? (khả năng sáng tạo của ngời
cổ đại hết sức to lớn)
Lấy ví dụ: kể cho H hình 12.13 này

-Hình 12: Đây là Kim tự tháp đợc xây
bằng đá cao và to nhất là kim tự tháp
Khê -ốp, tợng Xphanh: cao 20m tạc
bằng một khối đá nguyên
-Hình 13: Thành Babilon dài 60m đặc
biệt là vờn treo Babilon cao 25m và 4
tầng đợc coi là vờn hoa không trung.
Có hệ thống tới nớc, cây cối xanh bốn
mùa
Đó là những thành tựu của các dân tộc
PĐ để lại vậy văn hoá cổ đại PT có
những thành tựu gì để chúng ta chiêm
ngỡng
Qua nghiên cứu các tiết trớc và nghiên
*Chữ số: dùng trong toán học
*Công trình nghệ thuật: to lớn,
kiên cố
- Kim tự tháp
- Thành Babilon
2.Ng ời h y l ạp và Roma đã có

Lịch sử 6
GV
?
GV
GV
?
GV
?
GV

cứu văn hoá PĐ cổ đại. Vậy ngời PT
đã có những thành tựu gì về văn hoá,
nghệ thuật
Để nghiên cứu thiên văn, sáng tạo ra
lịch ngời hy lạp và Rôma đã dựa vào
đâu có gì khác so với PĐ
Khác với PĐ, PT dựa vàotrái đất xoay
quanh mặt trời cách dựa này của ngời
PT tính đợc chính xác một năm có 365
ngày và 6h cứ bốn năm lại có một năm
366 ngày. Đây là dơng lịch
Về chữ viết ngời Hy lạp và Rôma đã
sáng tạo ra ntn?
Ngời PT dựa trên cơ sở chữ cái của ng-
ời PĐ nhng theo mẫu tự hy lạp và sau
này ngời Roma đã phiên âm tiếng
bằng chữ theo nguyên âm Latinh với
hệ chữ cái A,B,C..so với PĐ đã đạt
trình độ cao hơn
VD: VN trớc đây sau đã theo hệ chữ
cái latinh phiên âm ra tiếng việt
Ngoài thành tựu trên ngời Hy lạp còn
đạt thành tựu trên nhiều lĩnh vực
Cho H đọc một đoạn SGK Từ những
hiểu biết đến ngành khoa học sau này
Qua nghiên cứu ở nhà và nghe bạn
đọc ngời Hy lạp và Roma có những
thành tựu gì? Ví dụ kể tên những nhà
khoa học
Kể cho H: Talét đã đo đợc chiều cao

của Kim tự tháp
-acsimet: đã chế tạo ra gơng hội tụ
ánh sáng đối cháy thuyền chiến địch,
vũ khí bắn đá
Đây là những nhà khoa học đã đặt nền
móng cho nhiều ngành khoa học sau
đóng góp gì về văn hoá
*Thiên văn và lịch
- Dựa vào chuyển động của
tráiđất xung quanh mặt trời
*Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ
A,B,C
*Khoa học cơ bản: Đạt trình độ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×