Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

luận văn marketing giải pháp marketing thu h t khách đến với nhà hàng hải sản – trung tâm hội nghị tiệc cƣới hải phƣơng tp vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.6 KB, 61 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để đạt được kết quả học tập như ngày hôm nay, tôi đã nhận đc sự giúp đỡ
tận tình của quý thầy cô, quý cơ quan thực tập, bạn bè và người thân. Tôi xin trân
trọng gửi lời cảm ơn đến:
o

Ban giám hiệu và toàn thể giảng viên trường Đại học Thương Mại Hà Nội

đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu.
o

Thầy giáo Thạc sĩ Nguyễn Văn Luyền đã trực tiếp hướng dẫn , tận tình giúp

đỡ tôi trong suốt quá trình lên đề tài cho đến khi hoành thành khóa lu ận t ốt
nghiệp.
o

Ban giám đốc và toàn thể các cô chú anh chị em cán bộ nhân viên c ủa Nhà

hàng hải sản – Trung tâm hội nghị - tiệc cưới Hải Phương t.p Vũng Tàu đã t ận
tình chỉ bảo giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian th ực tập cũng
như hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp
o

Bạn bè và người thân đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm bài.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện:
Doãn Tiến Đạt


MỤC LỤC



LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIÊU
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MAKETING THU HÚT
KHÁCH ĐẾN VỚI NHÀ HÀNG.......................................................................................................1
1.1 Một số khái luận cơ bản......................................................................................................1
1.2 Nội dung hoạt động Marketing thu hút khách đến với nhà hang.................3
1.2.1 Phân đoạn thi trường và lựa chọn thị trường mục tiêu................................3
1.2.2Chính sách marketing thu hút khách đến nhà hàng...........................................7
1.2.3 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến marketing thu hút khách của nhà
hàng

10

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ CÁC GIẢI PHÁP MARKETING
THU HÚT KHÁCH CỦA NHÀ HÀNG HẢI SẢN – TRUNG TÂM HỘI NGH Ị - TIỆC
CƯỚI HẢI PHƯƠNG, BÀ RỊA – VŨNG TÀU.........................................................................16
2.1 Tổng quan tình hình kinh doanh và các nhân tố ảnh h ưởng đ ến ho ạt
động marketing của nhà hàng hải sản – Trung tâm h ội nghị - ti ệc c ưới H ải
Phương................................................................................................................................................ 16
2.1.1 Tổng quan tình hình kinh doanh của nhà hàng hải sản – Trung tâm
hội nghị - tiệc cưới Hải Phương...........................................................................................16
2.1.2 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hoạt động marketing
của nhà hàng.................................................................................................................................... 22
2.2 Kết quả hoạt động marketing của nhà hàng hải sản – Trung tâm hội
nghị - tiệc cưới Hải Phương....................................................................................................24
2.2.1 Kết quả nghiên cứu sơ cấp..........................................................................................24
2.2.1.1 Kết quả điều tra, phỏng vấn khách hàng........................................................24



2.2.1.2 Kết quả phỏng vấn chuyên sâu nhà quản trị................................................25
2.2.2 Kết quả nghiên cứu thứ cấp:......................................................................................26
2.3 Đánh giá.......................................................................................................................................28
2.3.1 Thành công............................................................................................................................ 28
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân................................................................................................28
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ GIẢI PHÁP MARKETING
THU HÚT KHÁCH ĐẾN VỚI NHÀ HÀNG HẢI SẢN – TRUNG TÂM H ỘI NGH Ị TIỆC CƯỚI HẢI PHƯƠNG.........................................................................................................30
3.1 Dự báo triển vọng và quan điểm về giải quyết hoạt động marketing
thu hút khách đến với nhà hàng hải sản – Trung tâm hội nghị - tiệc cưới
Hải Phương....................................................................................................................................... 30
3.1.1 Xu hướng phát triển của ngành nhà hàng Việt Nam.....................................30
3.1.2 Dự báo triển vọng về phát triển hoạt động kinh doanh của nhà hàng
hải sản – Trung tâm hội nghị - tiệc cưới Hải Phương, tp.Vũng Tàu .................30
3.1.2 Quan điểm giải quyết hoạt động marketing thu hút khách đến v ới
nhà hàng.............................................................................................................................................. 31
3.2 Một số giải pháp marketing thu hút khách đến với nhà hàng.....................31
3.2.1 Các giải pháp về chính sách maketing mix.........................................................31
3.2.2 Các giải pháp khác.............................................................................................................33
3.3 Một số kiến nghị....................................................................................................................34
3.3.1 Kiến nghị với các cơ quan chức năng liên quan...............................................34
3.3.2 Kiến nghị với nhà hàng..................................................................................................35

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIÊU
Hình1. 1. Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi.
Hình1.2: Mô hình năm giai đoạn của quá trình mua sắm.
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu lao động nhà hàng hải sản – Trung tâm hội nghị - tiệc
cưới Hải Phương năm 2014



Bảng 2.2 Doanh thu của nhà hàng hải sản – Trung tâm hội nghị - ti ệc cưới Hải
Phương năm 2013 - 2014
Biểu đồ 2.1:Doanh thu hàng tháng của nhà hàng Hải Phương trong năm 20132014
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng hải s ản – Trung tâm h ội ngh ị tiệc cưới Hải Phương 2013-2014.........................................................................................37

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài :
Ngày nay nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và Việt Nam đã chở
thành nơi dừng chân lý tưởng của nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước, đi ều đó


cũng có nghĩa là sự cạnh tranh cũng ngày càng khốc liệt h ơn. Nó sẽ loại b ỏ t ất c ả
các doanh nghiệp và nhà đầu tư không có năng lực. Các doanh nghi ệp mu ốn t ồn
tại và phát triển được thì cần phải làm tốt các hoạt động Marketing. Trong
Marketing hiện đại không chỉ đơn thuần là việc sản xuất ra cái gì doanh nghi ệp
có mà người làm Marketing phải biết tìm ra thị trường, xác định khách hàng m ục
tiêu và làm thỏa mãn nhu cầu của tập khách hàng đó.
Có thể nói hoạt động Marketing đã ảnh hưởng tới tất cả các nghành ngh ề,
các lĩnh vực hoạt động kinh doanh và kinh doanh nhà hàng cũng không ph ải là
ngoại lệ. Để hoạt động hiệu quả, trong những năm qua, nhà hàng Hải sản –
Trung tâm hội nghị - tiệc cưới Hải Phương TP.Vũng Tàu cũng đã chú tr ọng đ ến
hoạt động Marketing nhưng vẫn còn yếu và hoạt động thì chưa thực sự hiệu
quả. Cụ thể như:
-Thành công: Nhà hàng đã quảng bá rất thành công hình ảnh của mình trong
lĩnh vực tổ chức hội nghị - tiệc cưới thông qua các phương tiện như internet, báo
chí, đài truyền hình khu vực, áp phích quảng cáo trên các tuy ến đường l ớn,… h ầu
hết người dân của thành phố biển Vũng Tàu và 1 vài tỉnh lân cận đều bi ết đ ến
Hải Phương là 1 trong những trung tâm tổ chức hội nghị ti ệc cưới hàng đầu tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu. Nhà hàng cũng khẳng định tên tuổi của mình b ằng nh ững d ịch

vụ trọn gói luôn phục vụ với chất lượng tốt nhất. Bên cạnh đó nhà hàng đ ược
nhận tổ chức rất nhiều sự kiện lớn của thành phố và những đám cưới phục vụ
tầng lớp thượng lưu.
-Hạn chế:
+Trong quá trình thực tập tại Nhà hàng Hải Phương nhận thấy nhà hàng
không chú trọng đến mảng phục vụ nhu cầu ăn uống thường ngày cho khách đ ịa
phương và khách du lịch, mật độ phục vụ còn ít.
+Các sảnh tiệc lớn nhỏ của nhà hàng vẫn còn có nhi ều th ời gian tr ống trong
tháng. +Marketing mix(hỗn hợp) và việc vận dụng chưa thực sự hiệu quả. Cụ
thể như số lượng khách hàng tăng lên không nhiều sau mỗi chương trình xúc
tiến quảng bá hay chương trình khuyến mại của nhà hàng cho thấy những
chương trình đó chưa thực sự thành công. Xét trong thời gian cao đi ểm của các


năm gần đây, tháng 1 và tháng 2 năm 2013 nhà hàng tổ chức 312 ti ệc c ưới, 78
tiệc tất niên. Đầu năm 2014, nhà hàng có những chương trình khuy ến m ại như:
tiệc 300-500 khách được giảm giá 10%, trên 500 khách được giảm giá 20% và
đồng thời tăng cường mật độ quảng cáo trên truyền hình địa phương thì l ượng
khách tháng 1 và 2 năm 2014 là 366 tiệc cưới và 92 tiệc tất niên.
Từ vấn đề lý luận đến các vấn đề còn đang tồn tại trong công tác Marketing
của nhà hàng, ta có thể nhận thấy vai trò cực kỳ quan tr ọng của Marketing đ ối
với hoạt động kinh doanh của nhà hàng và các giải pháp Marketing thu hút
khách đến với nhà hàng hải sản – Trung tâm hội nghị - ti ệc c ưới H ải
Phương tp.Vũng Tàu là rất cần thiết cho hoạt động kinh doanh hiện tại cũng
như tương lai của nhà hàng.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trong những năm gần đây đã có những công trình nghiên c ứu v ề hoàn thi ện
hoạt động quảng cáo tại nhà hàng, khách sạn; cụ thể:
+ Nguyễn Thị Lành, ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM (2011) : “Một số giải
pháp marketing thu hút khách cho nhà hàng khách sạn Park Royal Saigon”

Ưu điểm: Phân tích rất cụ thể về thực trạng tình hình marketing của nhà
hàng, có sự đánh giá rõ nét về ưu điểm và hạn chế của hoạt động quáng cáo nhà
hàng
Nhược điểm: Các giải pháp đưa ra chưa khả thi, không khắc phục được hết
những hạn chế tồn tại của nhà hàng
+ Đỗ Thị Quyên, ĐH Thương Mại (2013) : “ Hoàn thiện hoạt động quảng cáo
nhằm thu hút khách hàng đến nhà hàng Á châu”
Ưu điểm : Đề tài đã phân tích được thực trạng về hoạt động quảng cáo t ại
nhà hàng cả về quy trình và các công cụ quảng cáo mà nhà hàng đang áp d ụng,
đưa ra được những ưu điểm và hạn chế về hoạt động quảng cáo tại nhà hàng.
Hạn chế của đề tài: Các giải pháp đưa ra còn ch ưa tạo đ ược s ự liên k ết ch ặt
chẽ trong các bước của quy trình quảng cáo.
- Nhà hàng hải sản – Trung tâm hội nghị - tiệc cưới Hải Phương đã hoạt động
được 10 năm nhưng đang bị cạnh tranh bởi một vài nhà hàng – khách s ạn m ới đi


vào hoạt động ít năm gần đây bởi hoạt động marketing chưa thực s ự hiệu qu ả,
mức độ thu hút khách còn thấp, do vậy việc nghiên cứu là phù h ợp, mang tính
cấp thiết.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
-Mục tiêu nghiên cứu: Đưa ra các giải pháp maketing nh ằm thu hút khách
đến với nhà hàng Hải sản – Trung tâm hội nghị - tiệc cưới Hải Phương, Bà Rịa
– Vũng Tàu.
Từ đó đề tài được xác định bao gồm những nhiệm vụ cơ bản sau:
+Hệ thống hóa 1 số cơ sở lý luận cơ bản về maketing nhằm thu hút
khách.
+Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng các giải pháp Marketing nh ằm
thu hút khách của nhà hàng trong thời gian qua
+Trên cơ sở lý luận và đánh giá chung về thực trạng thu hút khách tại nhà
hàng, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với ban ngành liên quan nh ằm

thu hút khách đến với nhà hàng trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu
-Thời gian: những khoảng thời gian thực tập tại cơ sở và trong suốt
khoảng thời gian làm báo cáo thực tập và luận văn tốt nghiệp
-Không gian: Khóa luận được thực hiện nghiên cứu tại nhà hàng Hải s ản –
Trung tâm hội nghị - tiệc cưới Hải Phương, địa chỉ: số 695 đường 30/4, P.
Rạch Dừa, Tp.Vũng Tàu
-Nội dung: Nghiên cứ tình hình kinh doanh của nhà hàng nói chung và
hoạt động marketing nói riêng.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài:
Trong đề tài khóa luận, bên cạnh phương pháp duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử, em đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể sau:
-Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Sử dụng phương pháp tiếp cận thực tế, thu thập thông tin, số li ệu tại nhà
hàng. Các dữ liệu thứ cấp thu thập được tại nhà hàng bao gồm:


+ Bảng kết quả tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng năm 2013 và
2014.
+ Tình hình chi phí dành cho marketing của nhà hàng.
- Phương pháp phỏng vấn
+ Trực tiếp phỏng vấn khách hàng đến sư dụng dịch v ụ ăn u ống c ủa
nhà hàng.
+ Trực tiếp phỏng vấn nhà quản trị
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Bằng cách thiết kế các mẫu điều tra và đi điều tra trực ti ếp khách hàng đ ể
đưa ra những kết quả cần nghiên cứu.
Quy trình và cách thức :
+ Xác định vấn đề nghiên cứu và nội dung thông tin cần thu th ập: v ấn đ ề
nghiên cứu ở đây là hiệu quả khả năng thu hút khách của nhà hàng, đ ề ra m ột s ố

giải pháp hoàn thiện chính sách marketing thu hút khách tại nhà hàng.
- Nội dung thông tin cần thu thập qua phiếu thăm dò là các thông tin đánh
giá về khả năng thu hút khách của nhà hàng.
+ Thiết kế mẫu thăm dò
+ Mẫu phiếu thăm dò được thiết kế theo đối tượng đi ều tra bao g ồm các câu
hỏi liên quan đến khả năng thu hút khách của nhà hàng.
+ Tiêu đề mẫu phiếu thăm dò: “ Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng”.
+ Nội dung phiếu điều tra: Bao gồm các câu hỏi đóng, mở, câu h ỏi l ựa ch ọn…
liên quan đến khả năng thu hút khách của nhà hàng.
- Chọn số lượng phát phiếu và số lượng phiếu phát ra:
+ Đối tượng phát phiếu: Khách hàng sử dụng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng
Hải Phương
+ Thời gian: trong thời gian khách hàng ngồi chờ trước khi bữa ti ệc b ắt đ ầu
(chủ yếu tiệc cưới).
+ Số lượng phiếu phát ra là 100 phiếu: phiếu được các nhân viên phục v ụ
bàn trực tiếp phát tới khách hàng.
- Thu phiếu và tổng hợp phiếu điều tra


Sau khi thiết kế mẫu điều tra thì tiến hành phát trực tiếp 100 phiếu trong
3 ngày bắt đầu từ ngày 03/04/2015 đến hết ngày 05/04/2015. Thu về 86
phiếu hợp lệ, tương ứng với 86%

6. Kêt cấu khóa luận
Gồm 3 chương:
*CHƯƠNG 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về maketing thu hút khách
đến với nhà hàng
*CHƯƠNG 2 : Thực trạng kinh doanh và các giải pháp marketing thu hút
khách của nhà hàng hải sản – Trung tâm h ội ngh ị - ti ệc c ưới H ải Ph ương, Bà R ịa
– Vũng Tàu

*CHƯƠNG 3: Một số giải pháp và kiến nghị về giải pháp marketing thu hút
khách đến với nhà hàng hải sản – Trung tâm hội nghị - tiệc cưới Hải Phương


1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MAKETING THU
HÚT KHÁCH ĐẾN VỚI NHÀ HÀNG
1.1 Một số khái luận cơ bản
a. Khái niệm nhà hàng, dịch vụ ăn uống
Nhà hàng : là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống và các d ịch

-

vụ bổ sung khác nhằm mục đích lợi nhuận
Dịch vụ ăn uống bao gồm các hoạt động chế biến món ăn, đ ồ u ống, được

-

bán và phục vụ việc tiêu dùng thức ăn đồ uống nhằm th ỏa mãn nhu cầu ăn u ống
cho khách hàng.
Như vậy có thể thấy dịch vụ ăn uống bao gồm các hoạt động sau:
+Hoạt động sản xuất vật chất: Chế biến ra các món ăn, đồ uống.
+Hoạt động lưu thông: Bán các đồ ăn, thức uống tự chế hay có sẵn cho
khách.
+Hoạt động tổ chức phục vụ: Tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiêu
dùng sản phẩm dịch vụ.
b. Đặc điểm của dịch vụ ăn uống
-Tính vô hình: Đây là đặc điểm tạo nên tính khác biệt l ớn nhất của s ản
phẩm dịch vụ so với sản phẩm hàng hoá thông thường. Đối v ới hàng húa
thông thường khi khách hàng lựa chọn mua có thể cảm nhận trước khi mua

qua việc: nhỡn, cầm, nếm thử, ngửi… Đối với hàng hoá dịch vụ thì khách hàng
hiếm khi nhận được sản phẩm thực tế từ kết quả của hoạt động dịch vụ. Kết
quả thường chỉ là sự trải nghiệm thực tế chứ không có tính s ở hữu. Tuy nhiên
đối với dịch vụ ăn uống, các món ăn đồ uống được chế biến và bày biện trước
khi khách hàng thưởng thức vì thế khách hàng sẽ cảm nhận được m ột ph ần
nào chất lượng của sản phẩm và tính vô hình ở đây chính là cung cách và thái
độ phục vụ của nhân viên với khách hàng.
Nhiệm vụ của người làm Markeing là phải làm tăng tính hữu hình s ản
phẩm để cho khách hàng yên tâm hơn khi sử dụng dịch vụ. Ch ẳng h ạn khi


2
khách hàng bước vào nhà hàng họ nhìn thấy nhà hàng có không gian sang
trọng, các đồ vật được bày trí hợp lý, các dụng cụ ăn u ống s ạch sẽ, nhân viên
phục vụ ăn mặc lịch sự, tác phong nhanh nhẹn, cử chỉ nhẹ nhàng, … Thì h ọ sẽ
liên tưởng đến những sản phẩm tuyệt vời mặc dù họ vẫn chưa được th ưởng
thức sản phẩm dịch vụ đó.
-Tính không tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng : Quá trình sản xuất và tiêu
dùng diễn ra cùng một lúc nên cung và cầu dịch vụ không th ể tách r ời nhau,
không có thời gian giữa sản xuất và tiêu dùng để ki ểm tra sản phẩm hỏng.
-Tính không ổn định về chất lượng : Thông thường dịch vụ bị cá nhân hoá
nên rất khó đưa ra các tiêu chuẩn dịch vụ. Với cùng m ột s ản ph ẩm c ủa d ịch
vụ ăn uống cung cấp cho khách hàng lại có những đánh giá khác nhau, đi ều
này phụ thuộc vào kinh nghiệm bản thân họ và khách hàng rất mu ốn được
phục vụ như là những cá nhân riêng biệt. Ngoài ra mức đ ộ chất lượng còn tựy
thuộc vào trình độ cũng như năng lực của từng nhân viên nên tính ổn đ ịnh v ề
chất chất lượng khó đảm bảo hơn. Ví dụ, một đầu bếp có tâm trạng không
tốt và sức khỏe mệt mỏi thì họ sẽ khó làm ra những sản phẩm tốt như mọi
khi và chất lượng của sản phẩm sẽ bị ảnh hưởng.
-Tính không lưu kho: Với hàng hoá thông thường thì họ có thể sản xuất ra

sản phẩm và lưu dữ vào kho rồi chuyển qua các kênh phân ph ối, sau đó thì
đến tay người tiêu dùng. Đối với sản phẩm hàng hoỏ dịch vụ ăn u ống thì l ại
khác. Vì tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng dịch vụ nên s ản phẩm d ịch
vụ ăn uống không cất giữ được và rất dễ hư hỏng. Khách hàng muốn sử dụng
sản phẩm phải đến tận nơi sản xuất. Trong quá trình cung ứng dịch vụ, th ức
ăn đã qua chế biến nếu không tiêu dùng hết thì sau th ời gian cung c ấp d ịch
vụ thì số thức ăn thừa đó sẽ phải bỏ đi.
Ngoài bốn đặc điểm trên thì dịch vụ ăn uống còn mang những đặc điểm
riêng gồm:
-Tính dễ sao chép: Do tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng nên khi
cung ứng dịch vụ ăn uống, nhà hàng phải bộc lộ hết được sự tinh tuý trong
sản phẩm dịch vụ của mình, vì vậy các nhà hàng khác cũng có th ể d ễ dàng


3
bắt trước toàn bộ hoặc một số phần trong nội dung dịch vụ của nhà hàng
như công thức món ăn, cách bài trí, phong cách phục v ụ, cách qu ản lý con
người, trang thiết bị sử dụng…
-Sử dụng nhiều nhân công: Quỏ trình phục vụ đòi hỏi phải sử dụng nhiều
nhân viên, được phân thành các ca kíp trực tiếp phục vụ khách hàng và không
thể thaythế bằng máy móc.
-Các yếu tố hữu hình khá rõ nét: Khi tham gia vào quá trình cung ứng dịch
vụ khách hàng có thể đánh giá một phần hoặc toàn bộ các y ếu tố ảnh h ưởng
đến chất lượng của dịch vụ như: Trang thiết bị của nhà hàng, đồ dùng, cách
bài trí, …
-Có tính chất lặp lại:Có thể là toàn phần hoặc chỉ lặp lại một số phần. Ví
dụ, về quy trình phục vụ vẫn phải tuân theo quy trình tiêu chuẩn đã định,
nhưng có thể hay thêm bớt một vài bước trong quy trình để phù hợp đi ều
kiện thực tế hoặc yêu cầu của khách hàng.
1.2


Nội dung hoạt động Marketing thu hút khách đến với nhà hang
1.2.1 Phân đoạn thi trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
a, Phân đoạn thị trường
Không có một cách duy nhất nào cho việc phân đoạn một th ị tr ường. Người

làm marketing phải thử nhiều phương pháp phân đoạn khác nhau, áp d ụng riêng
lẽ hoặc phối hợp, để mong tìm ra một cách nhìn chính xác về c ơ c ấu th ị tr ường.
Ơí đây chúng ta sẽ khảo sát những biến số chính thuộc về địa lý, dân s ố, tâm lý
và thái độ ứng xử, được dùng trong việc phân đoạn thị trường.
- Phân đoạn theo địa lý.
Phương pháp này đòi hỏi chia thị trường thành những đơn vị địa lý khác nhau
như quốc gia, khu vực, thành phố, hay các vùng lân cận. Doanh nghi ệp sẽ quy ết
định hoạt động trong một hay vài đơn vị địa lý đó, hoặc hoạt động trong mọi đơn
vị nhưng có quan tâm đến những khác biệt trong sở thích và nhu cầu địa ph ương.


4
Ở đây nhà hàng Hải Phương đặc biệt quan tâm đến khu vực thành ph ố bi ển
Vũng Tàu và các tỉnh thành lân cận. Nhà hàng tập trung qu ản bá các d ịch v ụ ti ệc
cưới, hội nghị, các bữa ăn gia đình cùng các dịch vụ bổ sung đi kèm đều h ướng
đến làm thỏa mãn nhu cầu của tập khách hàng trong khu vực này
– Phân đoạn theo đặc điểm dân số học.
Phương pháp này chia thị trường thành những nhóm dựa trên các tiêu thức
về dân số học như độ tuổi, giới tính, nhân khẩu gia đình, chu kỳ s ống gia đình, l ợi
tức, ngành nghề, học vấn, tôn giáo, chủng tộc và quốc tịch. Nh ững tiêu th ức v ề
dân số này là những cơ sở thông dụng nhất để phân biệt những nhóm khách
hàng. Lý do là ước muốn, sở thích, mức sử dụng rất thường đồng bộ v ới những
tiêu thức này. Một lý do khác là những tiêu thức về dân s ố này v ốn d ễ đo l ường
nhất. Thậm chí khi thị trường mục tiêu không được chia theo tiêu th ức dân s ố

học (như dựa vào cá tính chẳng hạn) thì việc đối chiếu với đặc đi ểm dân s ố
cũng rất cần thiết để hiểu quy mô của thị trường đó đ ể tìm cách thâm nh ập nó
một cách hiệu quả nhất..
Các đặc điểm nhân khẩu có thể sử dụng để phân đoạn là rất phong phú, bao
gồm tuổi tác, giới tính, thu nhập, học vấn, nghề nghiệp…Tuỳ thuộc đặc đi ểm
sản phẩm mà doanh nghiệp nên cân nhắc chọn lựa tiêu th ức phân đo ạn thích
hợp và có thể sử dụng một hay nhiều tiêu thức để phân chia khách hàng.
Nhà hàng tập trung vào 2 tiêu thức phân đoạn là theo đ ộ tu ổi và thu nh ập.
Dịch vụ kinh doanh chủ yếu của nhà hàng là ti ệc cưới lớn nh ỏ, h ội ngh ị và nh ững
bữa tiệc gia đình ( bữa cơm gia đình, sinh nhật, mừng th ọ,….). Đ ộ tu ổi nhà hàng
hướng đến nhiều nhất là từ 18- 30 ( độ tuổi thích hợp làm đám cưới). Về thu
nhập nhà hàng tập trung vào tập khách có thu nhập từ m ức khá tr ở lên. Bi ểu
hiện qua việc nhà hàng quảng cáo những dịch vụ đám cưới tr ọn gói r ất chuyên
nghiệp và sang trọng, nhà hàng có thể phục vụ những hội nghị quan trọng cho
đến những bưa ăn gia đình riêng tư ấm cúng.


5
- Phân đoạn theo tâm lý
Trong cách này, khách mua được chia thành những nhóm khác nhau d ựa trên
tầng lớp xã hội, lối sống hoặc cá tính. Những người trong cùng m ột nhóm chia
theo dân số lại có những điểm tâm lý rất khác nhau.
Dựa vào lối sống của đa phần người dân trong nam là thoải mái, chi tiêu
phóng khoáng nhà hàng khai thác điều này bằng những món ăn, d ịch vụ tr ọn gói,
mang lại sự hài lòng nhất cho khách.
- Phân đoạn theo hành vi
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng.
Khi khách hàng quyết định mua hàng họ chịu ảnh hưởng của rất nhi ều y ếu
tố và những yếu tố đó sẽ được tổng kết trong sơ đồ sau:


Hình1. 1. Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi.


6

*Các yếu tố văn hóa ảnh hưởng sâu rộng nhất đến hành vi c ủa ng ười tiêu
dùng. Ta sẽ xem xét vai trò của nền văn hóa, nhánh văn hóa và t ầng l ớp xã h ội c ủa
người mua
*Hành vi mua của khách hàng cũng chịu ảnh hưởng của các yếu t ố xã
hội như nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và địa vị.
*Ngoài ra việc lựa chọn mua sắm của một người còn chịu ảnh hưởng
của bốn yếu tố tâm lý là động cơ, nhận thức, tri thức, niềm tin và thái độ.
+ Quá trình ra quyết định mua của khách hàng.
Người tiêu dùng trải qua năm giai đoạn của quá trình mua s ắm: Ý
thức vấn đề, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quy ết định mua và
hành vi hậu mãi.
Hình1.2: Mô hình năm giai đoạn của quá trình mua sắm.


7

b, Lựa chọn thị trường mục tiêu.
Thị trường mục tiêu là một hoặc một vài đoạn thị trường được doanh
nghiệp lựa chọn và tập trung nỗ lực nhằm thỏa mãn nhu cầu - ước mu ốn c ủa
khách hàng trên đoạn thị trường đó, có khả năng cạnh tranh và đ ạt được mục
tiêu chiến lược của doanh nghiệp
Sau khi phân đoạn thị trường tổng thể thành nhiều đoạn thị trường
tương đối đồng nhất với nhau về sở thích, thị hiếu, hành vi mua s ắm, hay ti ềm
lực kinh tế, … Thì doanh nghiệp sẽ dựa vào các ngu ồn l ực c ụ th ể của công ty, tùy
thuộc vào các tác nhân bên ngoài như đối thủ cạnh tranh, nhà cung ứng, … Để l ựa

chọn một hay một số đoạn thị trường cụ thể phù hợp nhất, thường thì doanh
nghiệp sẽ đánh giá các yếu tố của thị trường đó như quy mô thị trường, tốc độ
tăng trưởng, đối thủ cạnh tranh, lợi nhuận có thể có từ thị trường đó,….
Những khách hàng nằm trong đoạn thị trường mà doanh nghiệp đã
chọn là những khách hàng tiềm năng và cũng là khách hàng mục tiêu mà doanh
nghiệp đang hướng tới. Doanh nghiệp sẽ tập chung nghiên cứu nhu c ầu th ị hi ếu
của tập khách hàng này và thiết kế các sản phẩm v ới giá c ả, m ẫu mã phù h ợp
với tập khách này. Đồng thời doanh nghiệp cũng cần phải lên kế hoạch phân
phối, PR quảng cáo sao cho có hiệu quả nhất.
c, Định vị thị trường
- Khái niệm : Theo Philip Kotler: “Định vị là thi ết kế cho sản ph ẩm và doanh
nghiệp hình ảnh làm thế nào để nó chiếm được một vị trí đặc bi ệt và có giá tr ị


8
trong thâm trí khách hàng mục tiêu. Việc định v ị còn đòi h ỏi doanh nghi ệp ph ải
khuyếch trương những điểm khác biệt đó cho khách hàng mục tiêu
- Định vị là những nỗ lực đem lại cho sản phẩm một hình ảnh riêng và đi
được vào nhận thức của khách hàng, đó là điều đầu tiên khách hàng liên tưởng
đến khi khách hàng đối diện tới sản phẩm của doanh nghiệp, đó là những l ợi ích
sản phẩm được chọn làm cốt lõi cho chiến lược và là cơ sở đ ể doanh nghiệp đưa
ra các chính sách marketing mix và phối hợp chúng với nhau.
Để định vị được sản phẩm/ thương hiệu, doanh nghiệp cần làm rõ 3 vấn đề sau:
+ Khách hàng đánh giá thế nào về sản phẩm
+ Đặc tính nào của sản phẩm được khách hàng ưa chuộng
+ Công ty có lợi thế gì trong việc tạo ra, cung cấp các s ản ph ẩm có đ ặc tính
đó.
1.2.2 Chính sách marketing thu hút khách đến nhà hàng
*Khái niệm : Theo Philip Kotler: Marketing là một quá trình quản lý mang
tính xã hội nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì mà h ọ c ần và

mong muốn thông qua việc tạo ra, chào hàng và trao đ ổi những s ản ph ẩm có giá
trị với người khác. Marketing - mix (hay còn gọi là marketing h ỗn h ợp) là t ập
hợp các yếu tố trên thị trường mà doanh nghiệp ki ểm soát đồng th ời s ử d ụng
các yếu tố này như là các công cụ tác động vào mong mu ốn c ủa người tiêu dùng
trên thị trường mục tiêu, nhằm biến các mong muốn đó thành nhu cầu thị
trường về sản phẩm của doanh nghiệp mình Các yếu tố trong marketing - mix có
vai trò khác nhau trong tạo lập vị thế mong muốn và góp ph ần nâng cao ch ất
lượng và sự thoả mãn khách hàng mục tiêu
*Các chính sách :
a. Chính sách sản phẩm


9
Chính sách sản phẩm là xương sống của chiến lược kinh doanh, không
những đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đúng hướng mà còn g ắn bó ch ặt chẽ
các khâu của quá trình sản xuất của doanh nghiệp
Sản phẩm của nhà hàng là dịch vụ ăn uống và các dịch vụ đi kèm do v ậy đ ặc
trưng của sản phẩm dịch vụ ăn uống là phải sử dụng m ới bi ết vì th ế khách hàng
cần có những thông tin kỹ lưỡng về tất cả những gì họ sẽ mua sẽ s ử dụng… Do
đó cần có một kinh nghiệm tích lũy. Mặt khác, sản phẩm của dịch v ụ ăn u ống
không lưu trữ, không sản xuất trước được do vậy việc đi ều hòa cung c ầu là r ất
khó khăn.

 Xác định danh mục sản phẩm.
Các doanh nghiệp ngày nay không kinh doanh một loại sản ph ẩm mà thông
thường nó bao gồm rất nhiều sản phẩm, dịch vụ khác nhau tập hợp thành m ột
hỗn hợp sản phẩm. Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống thì vi ệc có
hỗn hợp đa sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu khách hàng là điều bắt buộc.
Danh mục sản phẩm là tập hợp các nhóm chủng loại sản phẩm dịch vụ mà
các đơn vị hàng hoá do mọi người bán cụ thể đem ra chào bán cho người mua.

Những sản phẩm, dịch vụ kháu nhau của danh mục sản phẩm của doanh nghi ệp
tác động lẫn nhau theo nghĩa tự cạnh tranh, nhưng cũng bở sung cho nhau, do
vậy việc xác định quy mô của danh mục sản phẩm là m ột n ội dung quan tr ọng
của chính sách sản phẩm
Bề rộng danh mục sản phẩm dịch vụ là tổng số các nhóm chủng loại sản
phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp ra thị trường. Mức độ phong phú của
danh mục sản phẩm dịch vụ ( chiều dài của danh mục sản phẩm ) là tổng các
sản phẩm của tất cả các chủng loại trong danh mục sản ph ẩm c ủa doanh
nghiệp Bề sâu của danh mục sản phẩm dịch vụ là số lượng các s ản ph ẩm khác
nhau trong cùng một chủng loại hay có th ể xác định bằng s ố l ượng s ản ph ẩm
trung bình trong mỗi chủng loại hoặc tổng số các hàng hoá cụ thể được chào bán


10
trong từng mặt hàng riêng của nhóm chủng loại. Tính đồng nhất cu ả danh mục
sản phẩm phản ánh mức độ gần gũi, hài hoà của hàng hoá thu ộc các nhóm
chủng loại khách nhau xét theo góc độ mục đích sử dụng cu ối cùng ho ặc nh ững
yêu cầu về tổ chức sản xuất, các kênh phân ph ối hay m ột tiêu chuẩn nào đó.



Phát triển sản phẩm mới
Danh mục sản phẩm dịch vụ ban đầu sẽ thoả mãn thị trường mục tiêu

nhưng về lâu về dài sẽ có sản phẩm còn phù hợp hơn và luc đó s ản phẩm của
doanh nghiệp trở lên lỗi thời. Do đó cần có định hướng chi ến lược mở r ộng
(phát triển) danh mục sản phẩm dịch vụ. Đổi mới này sẽ dựa trên c ơ s ở nghiên
cứ thị trường và thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Việc hoặc định chính
sách phát triển và tăng trưởng sản phẩm dịch vụ được ti ến hành thông qua vi ệc
phân tích hai thông số chính : sản phẩm và thị trường. Từ đó, doanh nghiệp tuỳ

vào tình hình cụ thể mà có các chính sách khách nhau trong đó phát tri ển s ản
phẩm mới có nghĩa là trên cơ sở các nhu cầu khách hàng và c ạnh tranh trên th ị
trường mà chúng ta quyết định tạp sản phẩm mới để thu hút thêm khách hàng
và thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
b.



Chính sách giá
Yếu tố ảnh hưởng đến định giá
- Mục tiêu định giá
- Xác định chi
- Nhu cầu và co giãn của cầu theo giá
- Giá và các biến số khác của marketing
- Cạnh tranh và thị trường
- Các yếu tố khác


11



Mục tiêu của chính sách giá
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc định giá cho sản ph ẩm d ịch v ụ của mình

đều phải phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp. Mục tiêu định giá phải xu ất
phát từ mục tiêu cuả doanh nghiệp và chất lượng định vị sản phẩm mà công ty
đã lựa chọn.
Trong điều kiện thị trường đầy rẫy những bất lợi thì mục tiêu định giá có
thể liên quan đến mức độ lợi nhuận trong tương lai để đảm bảo duy trì s ự t ồn

tại. Lợi nhuận là trong tương lai còn trước mắt là phải tồn tại, bù đ ắp chi phí
thậm chí giá bán nhỏ hơn giá thành.
c.

Chính sách phân phối
Phân phối chình là việc đưa đến cho người tiêu dùng những sản phẩm mà họ

có nhu cầu ở những thời điểm, thời gian, chất lượng, chủng loại, mong muốn.
Hay nói cách khác, nó chính là phương hướng th ể hiện các bi ện pháp, th ủ thu ật
nhằm đưa sản phẩm và dịch vụ đến tay khách hàng cuối cùng đảm b ảo yếu tố
văn minh phục vụ
Theo quan điểm tổng quát, kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghi ệp
và cá nhân độc lập hoặc phụ thuộc lẫn nhau, tham gia vào quá trình đưa hàng
hoá từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
Trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng có 2 hình thức phân phối :
-Phân phối trực tiếp
-Phân phối gián tiếp
d.

Chính sách xúc tiến – quảng bá
- Đặc điểm


12
Hoạt động marketing hiện đại rất quan tâm đến chiến lược xúc ti ến h ỗn
hợp. Đây là một trong bốn chiến lược chủ yếu của marketing - mix mà các tổ
chức và doanh nghiệp dịch vụ ăn uống sử dụng để tác động vào th ị tr ường m ục
tiêu của mình
Hiểu theo nghĩa rộng, xúc tiến bán hàng là hoạt đ ộng tuyên truy ền, qu ảng
bá, vận động nhằm tìm kiếm và thúc đẩy cơ hội phát tri ển khả năng bán đ ược

sản phẩm của mình.
Theo nghĩa hẹp, bản chất của xúc tiến chính là quá trình truy ền tin đ ể cung
cấp thông tin về một sản phẩm và về doanh nghiệp với khách hàng để thuy ết
phục họ mua sản phẩm của doanh nghiệp mình. Do vậy trong nhi ều ấn phẩm
về quảng marketing gọi đây là cá hoạt động truyền thông marketing, nghĩa là
truyền tải thông tin hay truyền tin marketing.
Hoạt động xúc tiến có ảnh hưởng tới chi phí sản xuất cũng nh ư là chi phí
phân phối và chi phí bán hàng. Cùng với sự phát triển và m ở rộng của quan h ệ
thị trường, các chi phí cho hoạt động xúc tiến ngày càng tăng lên.
- Vai trò
Xúc tiến hỗn hợp (Promotion - mix) là một trong những chi ến lược chủ y ếu
của marketing - mix, có tác dụng rất lớn trong việc góp ph ần th ực hi ện thành
công marketing - mix.
+ Tạo điều kiện cho khách hàng tự do lựa chọn sản phẩm tiêu dùng
+ Tạo điều kiện để sản phẩm du lịch được tiêu thụ nhiều lần
+ Góp phần cải tiến sản phẩm
Các bước của quá trình xúc tiến hỗn hợp
Để lập kế hoạch cho xúc tiến thì gồm 4 bước :


13
1. Xác định các thị trường mục tiêu
2. Thiết lập các mối quan hệ truyền thông
3. Xét duyệt và tuyển chọn các phương án xúc tiến
4. Ấn định thời gian xúc tiến
e, Các chính sách khác
Quan hệ xã công chúng –PR

-


Các tình huống cần PR :
+ Tổ chức sự kiện: khai trương, động thổ, kỹ niệm ngày thành lập…
+ Giới thiệu sản phẩm mới
+ Hoạt động đem lại lợi ích cho cộng đồng xã hội
- Chào hàng cá nhân và marketing trực tiếp:
Phương thức này thường được tiến hành trên cơ sở ặp mặt trực tiếp giữa
người bán và người mua ( chào hàng cá nhân), hoặc qua email, đi ện tho ại…
(marketing trực tiếp). Nhiệm vụ của chào hàng cá nhân là: Tìm ki ếm khách hàng
– thuyết phục họ mua sản phẩm – làm họ hài lòng để họ mua nữa.
1.2.3Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến marketing thu hút khách của nhà
hàng
a,Môi trường vi mô
-Khả năng tài chính:
Quyết định đến việc thực hiện hay không thực hiện bất cứ một hoạt động
đầu tư, mua sắm hay phân phối của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có ti ềm l ực v ề


14
tài chính sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc đổi mới công ngh ệ, đầu tư
trang thiết bị, đảm bảo nâng cao chất lượng, hạ giá thành nh ằm duy trì và nâng
cao sức mạnh cạnh tranh, củng cố vị trí của mình trên thị trường.
-

Nguồn nhân lực:
Là yếu tố quyết định đến sản xuất kinh doanh, là yếu tố không thể thi ếu đối

với mọi doanh nghiệp.
*Ban giám đốc doanh nghiệp
Là những cán bộ quản lý ở cấp cao nhất trong doanh nghi ệp, những người
vạch ra chiến lược, trực tiếp điều hành, tổ chức thực hiện công vi ệc kinh doanh

của doanh nghiệp. Đối với những công ty cổ phần, những tổng công ty l ớn, ngoài
ban giám đốc còn có hội đồng quản trị là đại diện cho các chủ s ở hữu doanh
nghiệp quyết định phương hướng kinh doanh của công ty.
Các thành viên của ban giám đốc có ảnh hưởng rất lớn đến kết qu ả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu các thành viên có trình đ ộ,
kinh nghiệm và khả năng đánh giá, năng động, có m ối quan h ệ t ốt v ới bên ngoài
thì họ sẽ đem lại cho doanh nghiệp không chỉ những l ợi ích tr ước m ắt nh ư: tăng
doanh thu, tăng lợi nhuận mà còn uy tín lợi ích lâu dài cho doanh nghi ệp. Đây m ới
là yếu tố quan trọng tác động đến khả năng cạnh tranh và thành công c ủa doanh
nghiệp.
*Đội ngũ cán bộ quản lý ở cấp doanh nghiệp
Là những người quản lý chủ chốt có kinh nghiệm công tác, phong cách qu ản
lý, khả năng ra quyết định, khả năng xây dựng ê kíp quản lý và hi ểu bi ết sâu r ộng
lĩnh vực kinh doanh sẽ là một lợi thế quan trọng cho doanh nghi ệp. Ng ười qu ản
lý làm việc trực tiếp với nhân viên cấp dưới, với chuyên viên, vì vậy trình đ ộ
hiểu biết của họ sẽ giúp họ nảy sinh những ý tưởng mới, sáng tạo phù h ợp v ới
sự phát triển và trưởng thành của doanh nghiệp.


15
*Các cán bộ quản lý ở cấp tổ trưởng, nhân viên
Nhân viên là những người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, cung c ấp d ịch
vụ và phục vụ khách. Khi nhân viên có tác phong phục vụ chuyên nghi ệp, có kinh
nghiệm thì sẽ làm hài lòng thực khách. Đây là ti ền đ ề đ ể doanh nghi ệp có th ể
tham gia và đứng vững trong cạnh tranh.
Muốn đảm bảo được điều này các doanh nghiệp phải tổ chức đào tạo và đào
tạo lại đội ngũ người lao động của mình, giáo dục cho họ lòng nhi ệt tình hăng
say và tinh thần lao động tập thể.
-


Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Ngoài yếu tố con người, trong kinh doanh dịch vụ ăn uống cơ sở v ật ch ất

cũng đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất các s ản phẩm ăn u ống và h ỗ
trợ rất lớn trong quá trình cung cấp dịch vụ đến thực khách. V ới c ơ s ở v ật ch ất
hiện đại , khách hàng sẽ cảm nhận được sự sang tr ọng , chuyên nghi ệp , và an
tâm khi thưởng thức các món ăn tại nhà hàng. Đi ều này ảnh h ưởng l ớn đ ến c ảm
nhận của khách về dịch vụ của cơ sở kinh doanh
Ngày nay việc trang bị máy móc thiết bị công nghệ có th ể được th ực hi ện d ễ
dàng, tuy nhiên doanh nghiệp cần phải biết sử dụng với quy mô h ợp lý m ới đem
lại hiệu quả cao.
b, Môi trường vĩ mô
- Tự nhiên:
Môi trường tự nhiên là hệ thống các yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng đến các
nguồn lực đầu vào cần thiết cho hoạt động của các doanh nghiệp, do vậy cũng
ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Đó là các yếu tố như khí
hậu, thời tiết, vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, môi trường...
+ Ô nhiễm môi trường


16
Vào những năm 60 dư luận thế giới đã cảnh báo về vấn đề ô nhiễm môi
trường do hoạt động sản xuất và tiêu dùng của con người gây ra. Nhiều tổ chức
bảo vệ môi trường ra đời và đã hoạt động tích nhằm hạn chế những ô nhi ễm do
chất thải của các ngành công nghiệp dịch vụ và chất thải tiêu dùng gây ra.
+ Tình hình khan hiếm nguyên, nhiên liệu
Có rất nhiều nguyên liệu phục vụ dịch vụ ăn uống như một vài loại tôm cá
ngoài biển, các hải sản quý hiếm… Điều này buộc các doanh nghi ệp cung ứng
dịch vụ đầu tư nuôi trồng để có khả năng tự cung cấp nguyên liệu, người dân khi
không đánh bắt khai thác từ thiên nhiên được nữa cũng sẽ tìm cách nuôi tr ồng đ ể

tạo ra nguyên liệu đó.
- Văn hóa- xã hội :
Văn hoá là một hệ thống giá trị, quan niệm, niềm tin, truyền th ống và các
chuẩn mực hành vi được một tập thể giữ gìn, được hình thành trong những điều
kiện nhất định về vật chất, môi trường tự nhiên, lịch sử của c ộng đồng và dưới
tác động của các nền văn hoá khác.
Hành vi tiêu dùng của khách hàng chịu ảnh hưởng sâu sắc của n ền văn hoá
của dân tộc họ.
Nói cách khác, các yếu tố văn hoá có tác động l ớn đ ến ho ạt đ ộng kinh doanh
của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần hiểu biết môi trường văn hoá mà
họ đang kinh doanh để làm cho hoạt động kinh doanh của họ phù h ợp v ới môi
trường văn hoá đó.
- Kinh tế :
Môi trường kinh tế bao gồm tất cả các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến sức mua
của người dân.


×